RP1459 v8 BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN 3 DỰ ÁN QUẢN LÝ TÀI SẢN ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM (VRAMP) HỢP PHẦN C: NÂNG CẤP BÁO CÁO KẾ HOẠCH TÁI ĐỊNH CƯ TUYẾN QUỐC LỘ 39-1 ĐOẠN TRIỀU DƯƠNG – HƯNG HÀ BAO GỒM 3 CẦU: CẦU NẠI, CẦU GỌ, CẦU ĐỒNG TU Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜ NG E.P.C Điện thoại: (84).46.673.5808 - (84).43.748.0373 Email: hanoiepc@gmail.com Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) M ỤC L ỤC 1. GIỚI THIỆU......................................................................................................................... 10 1.1. Dự án quản lý tài sản đường bộ Việt Nam............................................................................. 10 1.2. Mô tả đoạn tuyến Triều Dương – Hưng Hà trên Quốc lộ 39-1............................................... 11 1.3. Nỗ lực giảm thiểu tác động thu hồi đất.................................................................................. 16 2. TÁC ĐỘNG THU HỒI ĐẤT ................................................................................................ 17 2.1. Phương pháp luận................................................................................................................. 17 2.2. Tóm tắt số lượng bị ảnh hưởng bởi dự án.............................................................................. 18 2.3. Tác động đến đất đai............................................................................................................. 18 2.4. Tác động đến nhà cửa và công trình phụ............................................................................... 22 2.5. Tác động đến cây cối và hoa màu ......................................................................................... 26 2.6. Tác động tới công trình công cộng........................................................................................ 27 2.7. Tác động đối với hộ gia đình có phụ nữ làm chủ hộ .............................................................. 28 3. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI ........................................................................................... 31 3.1. Tổng quan tình hình kinh tế xã hội tỉnh dự án ....................................................................... 31 3.2. Điều kiện kinh tế xã hội của các hộ gia đình bị ảnh hưởng bởi dự án.................................... 32 4. KHUNG PHÁP LÝ VÀ CHÍNH SÁCH QUYỀN LỢI.......................................................... 40 4.1. Khung pháp lý....................................................................................................................... 40 4.1.1. Chính sách của WB về Tái định cư không tự nguyện ............................................................. 40 4.1.2. Luật, Nghị định, Thông tư và Quyết định bồi thường và tái định cư của Chính phủ Việt Nam 41 4.1.3. Quyết định của UBND tỉnh Thái Bình ................................................................................... 42 4.1.4. Phân tích sự khác biệt và Biện pháp khắc phục..................................................................... 42 4.2. Chính sách quyền lợi............................................................................................................. 45 5. TÁI ĐỊNH CƯ...................................................................................................................... 52 6. PHỤC HỒI THU NHẬP ....................................................................................................... 55 6.1. Tổng quan............................................................................................................................. 55 6.2. Phân tích nhu cầu ................................................................................................................. 55 6.2.1. Kỳ vọng ổn định cuộc sống................................................................................................... 56 6.2.2. Hoạt động phục hồi thu nhập................................................................................................ 56 6.3. Vấn đề thực hiện ................................................................................................................... 57 6.4. Kế hoạch thực hiện ............................................................................................................... 58 7. THAM VẤN VÀ THAM GIA, CÔNG BỐ THÔNG TIN ..................................................... 59 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 1 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) 7.1 Mục tiêu và chính sách ......................................................................................................... 59 7.2 Thủ tục tham vấn và tham gia............................................................................................... 60 7.3 Phương pháp tham vấn và tham gia...................................................................................... 61 7.3.1. Tham vấn trong giai đoạn chuẩn bị ...................................................................................... 61 7.3.2. Tham vấn trong giai đoạn thực hiện dự án............................................................................ 61 7.4. Phổ biến thông tin ................................................................................................................ 62 7.5. Kết quả tham vấn cộng đồng................................................................................................. 62 8. KHIẾU NẠI VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI....................................................................... 63 9. SẮP XẾP THỂ CHẾ ............................................................................................................ 65 9.1. UBND tỉnh (PPC)................................................................................................................. 65 9.2. Ban Quản lý dự án 3 (PMU3) ............................................................................................... 65 9.3. UBND huyện (DPCs)............................................................................................................ 66 9.4. Hội đồng bồi thường hỗ trợ và tái định cư huyện (DCRC) .................................................... 67 9.5. UBND xã (CPCs) ................................................................................................................. 67 9.6. Cơ quan giám sát độc lập ..................................................................................................... 68 10. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ...................................................................................................... 70 11. GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ ................................................................................................ 72 11.1. Giám sát tái định cư nội bộ................................................................................................... 72 11.2. Giám sát tái định cư độc lập................................................................................................. 73 12. CHI PHÍ VÀ NGÂN SÁCH ................................................................................................. 75 12.1. Nguyên tắc ........................................................................................................................... 75 12.2. Khảo sát giá thay thế ............................................................................................................ 76 12.3. Đơn giá bồi thường đề xuất .................................................................................................. 77 12.4. Chi phí RP ước tính .............................................................................................................. 77 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 2 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Danh sách xã, huyện dự án đi qua ..................................................................................... 13 Bảng 2: Tóm t ắt tác động thu hồi đất.............................................................................................. 18 Bảng 3: Tóm t ắt thu hồi đất theo vị trí, loại đất và số lượng hộ bị ảnh hưởng ................................. 18 Bảng 4: Số lượng hộ bị ảnh hưởng đất thổ cư mà diện tích đất còn lại nhỏ hơn 100m2 (ở khu vực nông thôn) và nhỏ hơn 80m2 (ở khu vực thành thị) ........................................................................ 19 Bảng 5: Số lượng hộ bị ảnh hưởng theo mức độ tác động thu hồi đất ............................................. 20 Bảng 6: Mức độ tác động trung bình đến sở hữu đất đai và mức độ tác động thu hồi đất ................ 21 Bảng 7: Tóm t ắt ảnh hưởng nhà ở .................................................................................................. 22 Bảng 8: Phân loại hộ gia đình bị ảnh hưởng theo cấp công trình..................................................... 22 Bảng 9: Ảnh hưởng toàn bộ nhà cửa và đất thổ cư theo vị trí.......................................................... 23 Bảng 10: Tác động đến các cửa hàng, cơ sở kinh doanh ................................................................. 24 Bảng 11: Ảnh hưởng đến công trình phụ ........................................................................................ 25 Bảng 12: Số lượng cây cố i bị ảnh hưởng ........................................................................................ 26 Bảng 13: Ảnh hưởng đến hoa màu ................................................................................................. 27 Bảng 14: Đất công cộng và công trình công cộng bị ảnh hưởng bởi dự án...................................... 27 Bảng 15: Tác động thu hồ i đất đối với các hộ có chủ hộ là Nữ ....................................................... 29 Bảng 16: Mức độ tác động trung bình đến sở hữu đất đai và mức độ tác động thu hồi đất đối với hộ có chủ hộ là Nữ .............................................................................................................................. 30 Bảng 17: Diện tích tự nhiên, dân số và mật độ dân số phân theo huyện .......................................... 31 Bảng 18: Số cơ sở, giường bệnh và cán bộ y tế nhà nước ............................................................... 32 Bảng 19: Quy mô khảo sát kinh tế xã hộ i ....................................................................................... 32 Bảng 20: Quy mô hộ gia đình......................................................................................................... 33 Bảng 21: Phân bố giới tính ở các hộ thuộc các xã BAH.................................................................. 34 Bảng 22: Trình độ học vấn của các thành viên trong các hộ gia đình BAH ..................................... 34 Bảng 23: Nguồn thu nhập theo xã/huyện (%) ................................................................................. 35 Bảng 24: Thu nhập hàng tháng của các hộ gia đình BAH ............................................................... 36 Bảng 25: Phân loại hộ gia đình theo thu nhập................................................................................. 37 Bảng 26: Tiện nghi sinh hoạt của hộ bị ảnh hưởng ......................................................................... 38 Bảng 27: Phân loại nhà ở của người bị ảnh hưởng.......................................................................... 38 Bảng 28: Nguồn nước sử dụng trong gia đình các hộ BAH ............................................................ 39 Bảng 29: Các khác biệt chính giữa Chính sách của WB và Pháp luật Việt Nam; Các biện pháp khắc phục những khác biệt ..................................................................................................................... 43 Bảng 30: Ma trận quyền lợi............................................................................................................ 47 Bảng 31: Lựa chọn của hộ gia đình về hoạt động phục hồ i thu nhập............................................... 56 Bảng 32: Các bước đề xuất trong giai đoạn thực hiện phục hồ i thu nhập ........................................ 58 Bảng 33: Tiến độ thực hiện RP....................................................................................................... 71 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 3 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Bảng 34: Đơn giá bồ i thường đất đề xuất cho dự án....................................................................... 77 Bảng 35: Ước tính chi phí bồi thường và tái định cư theo giá thay thế............................................ 78 Bảng 35. 1: Tổng hợp từng khoản mục theo xã .............................................................................. 81 Bảng 35. 2: Bồi thường nhà cửa..................................................................................................... 82 Bảng 35. 3: Bồi thường công trình phụ .......................................................................................... 84 Bảng 35. 4: Bồi thường cây cố i...................................................................................................... 87 Bảng 35. 5: Bồi thường hoa màu.................................................................................................... 93 Bảng 35. 6: Bồi thường đất công cộng và công trình công cộng ..................................................... 94 Bảng 35. 7: Hỗ trợ ......................................................................................................................... 99 Bảng 35. 8: Chi phí giám sát độc lập............................................................................................ 109 Bảng 36: Cuộc họp với các bên liên quan .................................................................................... 122 Bảng 37: Danh sách tham vấn về chương trình phục hồ i mức sống .............................................. 122 Bảng 38: Danh sách tham vấn và đánh giá nhanh về giá thay thế ................................................. 123 HÌNH VẼ Hình 1: Vị trí của dự án ................................................................................................................. 12 Hình 2: Bản đồ tuyến dự án ........................................................................................................... 13 Hình 3: Mặt cắt ngang đoạn ngoài khu dân cư ............................................................................... 16 Hình 4: Mặt cắt ngang đoạn qua khu dân cư .................................................................................. 17 Hình 5: Một số hình ảnh tham vấn cộng đồng và các khu vực ảnh hưởng bởi dự án ..................... 126 PHỤ LỤC Phụ lục 1: Bảng hỏ i điều tra kinh tế xã hộ i và tài sản ảnh hưởng .................................................. 110 Phụ lục 2: Sổ tay thông tin dự án (PIB)........................................................................................ 119 Phụ lục 3: Danh sách người tham gia và hình ảnh họp tham vấn .................................................. 122 Phụ lục 4: Chi tiết khảo sát giá thay thế ở từng xã........................................................................ 127 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 4 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) CHUYỂN ĐỔI TIỀN TỆ (Thời điểm chuyển đổi tháng 01/2013) Đơn vị tiền t ệ - Việt Nam Đồng (VNĐ) - Đô la Mỹ $1,00 = 21.000 VNĐ DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DCRC Hội đồng bồ i thường hỗ trợ và tái đ ịnh cư huyện DMS Kiểm đếm chi tiết DP Người bị di dời EIA Đánh giá tác động môi trường EMP Kế hoạch quản lý môi trường GOV Chính phủ Việt Nam HH Hộ gia đình LURC Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất MOT Bộ Giao thông vận tải NH Quốc lộ NIP Dự án nâng cấp mạng lưới đường bộ OP Chính sách hoạt động PAP Người bị ản hưởng bởi dự án (hộ gia đình bị ảnh hưởng bởi dự án) PC Tham vấn cộng đồng PCC Hội đồng bồ i thường tỉnh PDOT Sở Giao thông vận t ải t ỉnh PMU3 Ban Quản lý dự án 3 PPC Ủy ban nhân dân t ỉnh RP Kế hoạch tái định cư ROW Chỉ giới đường đỏ USD or $ Đô la Mỹ VND Đồng Việt Nam WB Ngân hàng Thế giới (bao gồm IDA) Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 5 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) THUẬT NGỮ Người bị ảnh Cá nhân, hộ gia đình, hoặc thực thể pháp nhân bị ảnh hưởng bởi những hưởng thay đổ i liên quan đến dự án như sử dụng đất đai, tài nguyên thiên nhiên, hoặc mất thu nhập. Tác động có thể là toàn bộ hoặc một phần, vĩnh viễn hoặc tạm thời thay đổ i về mặt vật chất (di dời, mất đất ở hoặc mất nơi cư trú) và/hoặc thay đổ i về mặt kinh tế (mất đất, mất tài sản, tiếp cận tài sản, nguồn thu nhập, hoặc phương tiện sinh sống) do kết quả của việc (i) thu hồ i đất không tự nguyện, hoặc (ii) hạn chế việc sử dụng đất không tự nguyện. Bồi thường Là hình thức chi trả bằng tiền mặt hoặc hiện vật mà người bị ảnh hưởng có quyền nhận để thay thế tài sản, tài nguyên hoặc thu nhập bị mất của họ. Ngày khóa sổ kiểm Là ngày mà quyết định thu hồ i đất trong khu vực dự án được Uỷ ban kê nhân dân các tỉnh dự án ban hành và Uỷ ban nhân dân các huyện dự án công bố rộng rãi tới các cộng đồng địa phương và người bị ảnh hưởng. Bất cứ ai vi phạm hay xâm chiếm ranh giới xác định khu vực dự án tương lai sẽ không được nhận bồ i thường t ừ dự án. Tiêu chuẩn hợp lệ Là cơ sở để dự án xác định xem cá nhân hoặc tổ chức có quyền nhận bồ i thường hoặc hỗ trợ thu hồi đất và các tác động tái định cư của Dự án hay không. Người lấn chiếm Là những người di chuyển vào khu vực dự án sau ngày khóa sổ kiểm kê và do đó không đủ điều kiện nhận bồ i thường hoặc các biện pháp khôi phục thu nhập khác được cung cấp bởi dự án; hoặc là những người xâm phạm đất của chính phủ, liền kề với đất/tài sản thuộc sở hữu của họ mà họ đang hưởng lợi. Hành vi đó được gọi là "lấn chiếm". Quyền lợi Nghĩa là hàng loạt các biện pháp bao gồm bồ i thường bằng tiền mặt hoặc hiện vật, chi phí di dời, hỗ trợ ổn định thu nhập, hỗ trợ chuyể n giao, thay thế thu nhập, và khôi phục kinh doanh, được cung cấp cho người bị ảnh hưởng tùy thuộc vào loại ảnh hưởng và tính chất mức độ thiệt hại của họ, để khôi phục lại cơ sở kinh tế và xã hộ i của họ. Hộ gia đình Hộ gia đình là tất cả những người sinh sống, ăn chung ở chung với nhau trong một mái nhà có hoặc không có quan hệ huyết thống với nhau. Điều tra dân số sử dụng định nghĩa này và các dữ liệu điều tra dân số tạo ra các hình thức cơ sở cho việc xác định các đơn vị hộ gia đình. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 6 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Phục hồi thu nhập Phục hồ i thu nhập nghĩa là tái thiết nguồn thu nhập và sinh kế của ngườ i bị ảnh hưởng. Tái định cư bắt Là bất kỳ hình thức tái định cư nào, mà người bị ảnh hưởng bất lợ i buộc không tự nguyện di dời mà buộc phải sử dụng công cụ pháp luật. Tái định cư được gọ i là tự nguyện khi các cá nhân hoặc cộng đồng phải di dời có quyền từ chố i thu hồ i đất mà hậu quả là họ phải chuyển ra khỏ i khu vực sinh sống của họ. Thu hồi đất Thu hồ i đất là quá trình trong đó một người bị ép buộc bởi một cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải rời xa toàn bộ hoặc một phần đất thuộc sở hữu của họ, quyền sở hữu của cơ quan đó cho các mục đích công cộng được nhận bằng cách đền bù công bằng cho người bị ảnh hưởng. Hộ bị ảnh hưởng Hộ gia đình bị ảnh hưởng bởi dự án và (a) mất từ 10% đất nông nghiệp nặng và/hoặc tài sản hoặc cả hai, và/hoặc (b) phải di dời Nhóm dễ bị tổn Đó là các nhóm đố i tượng đặc biệt có khả năng phải chịu tác động thương không tương xứng hoặc có nguy cơ bị bần cùng hóa hơn nữa do tác động của việc tái đ ịnh cư, cụ thể bao gồm: (i) hộ gia đ ình do phụ nữ làm chủ có người phụ thuộc, (ii) hộ gia đình có người khuyết tật, (iii) hộ gia đình sống dưới ngưỡng nghèo khổ, (iv) hộ gia đình, trẻ em và người cao tuổi mà không có đất đai và không có phương thức hỗ trợ nào khác, (v) hộ gia đình không có đất, và (vi) các nhóm thiểu số. Giá thay thế Thay thế tài sản bị mất bằng tài sản có giá trị tương tự (tức là đất có lợ i thế tiềm năng và vị trí sản xuất tương tự) hoặc bồ i thường bằng tiền mặt bao gồm: (i) giá trị thị trường công bằng, (ii) chi phí giao dịch, (iii) lãi vay, (iv) chi phí chuyển đổi và phục hồ i, và (v) các khoản thanh toán khác được áp dụng. Trong trường hợp kết cấu công trình, giá thay thế liên quan đến chi phí vật liệu (không có khấu hao) và chi phí lao động hiện tại. Khi luật pháp quốc gia không đáp ứng các tiêu chuẩn bồ i thường về giá thay thế đầy đủ, bồ i thường thiệt hại theo quy định của pháp luật quốc gia được bổ sung bằng các biện pháp cần thiết để đáp ứng các tiêu chuẩn giá thay thế. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 7 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) TÓM TẮT Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đang chuẩn bị Dự án Quản lý tài sản đường bộ Việt Nam (VRAMP) dự kiến sử dụng vốn vay của Ngân hàng Thế giới. Mục tiêu phát triển của dự án đề xuất (PDO) là thực hiện quản lý tài sản đường bộ bền vững bằng cách phát triển một hệ thống quản lý tài sản đường bộ quốc gia, xây dựng năng lực của các cơ quan đường bộ Việt Nam để quản lý tài sản đường bộ, và thực hiện bảo trì bền vững trên các tuyến đường đã chọn. Dự án đề xuất có 4 hợp phần: (i) Phát triển hệ thống quản lý tài sản đường bộ: (ii) Bảo trì tài sản đường bộ; (iii) Nâng cấp đường bộ; (iv) Chương trình nâng cao năng lực thể chế. Trong đó hợp phần C – Nâng cấp đường bộ, yêu cầu thu hồi đất để nâng cấp/mở rộng đường bộ, cầu trên quốc lộ số 39, 39-1, 38 và 38B. VRAMP không liên quan t ới dự án nào khác (các dự án được tài trợ bởi các nguồn khác). Kế hoạch tái định cư (RP) này được lập cho đoạn tuyến Triều Dương - Hưng Hà thuộc Quốc lộ 39-1. Đoạn tuyến này chủ yếu theo tuyến đường cũ, đi qua các cánh đồng của thị trấn Hưng Nhân và Hưng Hà trước khi kết thúc tại Km 64+000 thuộc địa phận xã Minh Tân. Riêng có đoạn chỉnh tuyến (tuyến tránh Hưng Nhân) từ Km47+900 đến Km51+000 là được xây mới. Các nỗ lực trong suốt quá trình thiết kế là giảm thiểu các tác động xã hộ i tiêu cực (như thu hồ i đất, tái định cư) cho các hộ gia đình, công trình t ập thể và công cộng. Nhóm t ư vấn đã thực hiện khảo sát kinh t ế xã hộ i trong quý 1, 2013 trên mẫu 30% hộ bị ảnh hưởng bởi dự án (trong đó 20% mẫu hộ bị ảnh hưởng nặng) và căn cứ vào hành lang an toàn mà Nhóm Kỹ thuật đã xác định và được đánh dấu trên bản đồ đ ịa chính đ ã có ở các xã bị ảnh hưởng. Ngoài ra, nhóm tư vấn tái định cư cho PMU3 cũng thực hiện phỏng vấn sâu nhiều lãnh đạo và người dân ở các xã, huyện bị ảnh hưởng về điều kiện kinh t ế xã hộ i của xã, huyệ n và thu thập thông tin chi tiết hơn để giúp cho việc lập chương trình phát triển sinh kế thông qua kế hoạch tái định cư. Các kết quả khảo sát được lồng ghép trong Kế hoạch tái định cư. Đoạn tuyến (Triều Dương – Hưng Hà) trên quốc lộ 39-1 gây ảnh hưởng tới 582 hộ gia đình, trong đó: • Có 362 hộ bị ảnh hưởng đất thổ cư với tổng diện tích là 13.447 m2 • Có 8 hộ bị ảnh hưởng đất vườn với t ổng diện tích là 577m2 • Có 229 hộ bị ảnh hưởng đất sản xuất với tổng diện tích là 20.258 m2 • Có 86 hộ bị ảnh hưởng hơn 10% đất sản xuất • Có 7 hộ bị ảnh hưởng toàn bộ nhà với diện tích nhà là 322m2 • Có 82 hộ bị ảnh hưởng toàn bộ đất thổ cư nhưng chỉ có 7 hộ bị ảnh hưởng toàn bộ nhà với diện tích nhà ở là 322m2, Số còn lại không có nhà trên đất thổ cư. • Có 20 hộ bị ảnh hưởng nhà một phần với tổng diện tích là 203m2 • Công trình công cộng và tài sản tập thể cũng bị ảnh hưởng bao gồm đất trồng cây hàng năm và đất thủy lợi của các xã, trạm biến áp, cột điện... Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 8 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Kế hoạch tái định cư này được lập dựa trên chính sách dự án, phản ánh cả pháp luật Việt Nam hiện hành và Chính sách OP 4.12 về tái định cư không tự nguyện của WB. Tất cả người bị ảnh hưởng (DPs) sẽ được bồ i thường cho những thiệt hại, mất mát theo giá thay thế và cũng được cung cấp các hỗ trợ khác cùng các biện pháp phục hồ i để hỗ trợ họ cải thiện, hoặc ít nhất là duy trì mức sống và thu nhập như trước khi có dự án. Đóng vai trò chính trong quá trình thực hiện RP là UBND các t ỉnh dự án, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Xây dựng các t ỉnh, UBND các huyện, các phòng liên quan ở các huyện và chính quyền các xã. Một số tổ chức phi chính phủ địa phương như Hộ i liên hiệp phụ nữ, Hội nông dân, Mặt trận Tổ quốc... cũng tham gia thực hiện RP ở mỗ i t ỉnh dự án. Theo hướng dẫn của WB và theo các Nghị định của Chính phủ về thu hồ i đất, bồi thường, hỗ trợ và tái đ ịnh cư, người bị ảnh hưởng sẽ được thông báo và tham vấn đầy đủ để có thể tham gia tích cực vào quá trình lập và thực hiện RP. Từ tháng 01 đến tháng 3 năm 2013. hàng loạt các cuộc họp được tổ chức với các Sở cấp t ỉnh, UBND huyện, lãnh đạo và cán bộ của các xã bị ảnh hưởng, Hộ i đồng bồ i thường hỗ trợ và tái định cư huyện, các phòng cấp huyện quan trọng (phòng quản lý đất đai và môi trường, phòng nông nghiệp, phòng công thương, phòng lao động, thương binh và xã hộ i), hộ i nông dân, trung tâm đào tạo nghề, trung tâm khuyến nông, ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng địa phương... Các thành viên của Hộ i liên hiệp Phụ nữ Việt Nam ở cấp huyện cũng được tham vấn cụ thể về các chương trình phục hồ i kinh tế cho phụ nữ bị ảnh hưởng và về khả năng của họ trong việc lập và thực hiện các chương trình phục hồ i kinh tế cũng như các vấn đề về giới có liên quan đến phát triển dự án. Nhiều cuộc họp cũng được tổ chức với người bị ảnh hưởng trước khi Nhóm tái định cư thực hiện SES và IOL ở t ừng xã bị ảnh hưởng. Dự thảo cuối cùng của RP này sẽ công bố t ại khu vực dự án, VDIC của văn phòng WB tại Hà Nội, Infoshop tại Washington D.C. Thực hiện RP sẽ bao gồm cả giám sát đánh giá nội bộ và độc lập. PMU3 và chính quyền địa phương các cấp chịu trách nhiệm giám sát nội bộ RP cho dự án thông qua Hộ i đồng bồ i thương cấp huyện và cấp t ỉnh. Các kết quả giám sát nộ i bộ sẽ được nêu trong báo cáo hàng quý để trình lên UBND tỉnh và huyện và Bộ Giao thông vận t ải. Một đơn vị độc lập được chọn để thực hiện giám sát và đánh giá bên ngoài việc thực hiện RP. Giám sát và đánh giá độc lập tham gia thẩm tra báo cáo quý của giám sát nộ i bộ và 20% mẫu người bị ảnh hưởng mỗ i 6 tháng. Khảo sát nhanh về giá thay thế cho RP này được thực hiện vào đầu năm 2013. Giá này được sử dụng cho mục đích lập chi phí ước tính cho RP. Trong quá trình thực hiện RP, giá sẽ được cập nhật theo quy định thông qua việc thẩ m định viên có trình độ tiến hành khảo sát giá thay thế và sẽ được UBND t ỉnh dự án xem xét và phê duyệt để đảm bảo rằng người bị ảnh hưởng sẽ được thanh toán theo giá thay thế tại thờ i điểm bồ i thường. Tổng chi phí ước tính là 126.075.209.505VNĐ (tương đương 6.003.581USD) bao gồ m: (i) bồ i thường cho tài sản bị ảnh hưởng (đất đai và tài sản trên đất); (ii) Hỗ trợ theo chính sách; (iii) Chi phí thực hiện; và (iv) Chi phí dự phòng (35% tổng chi phí). Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 9 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) 1. GIỚI THIỆU 1.1. Dự án quản lý tài sản đường bộ Việt Nam Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đang chuẩn bị Dự án Quản lý tài sản đường bộ Việt Nam (VRAMP) dự kiến sử dụng vốn vay của Ngân hàng Thế giới. Mục tiêu phát triển của dự án đề xuất (PDO) là thực hiện quản lý tài sản đường bộ bền vững bằng cách phát triển một hệ thống quản lý tài sản đường bộ quốc gia, xây dựng năng lực của các cơ quan đường bộ Việt Nam để quản lý tài sản đường bộ, và thực hiện bảo trì bền vững trên các tuyến đường đã chọn. Dự án đề xuất có 4 hợp phần: • Hợp phần A: Phát triển hệ thống quản lý tài sản đường bộ (RAMS). Hợp phần này sẽ cung cấp tài chính để phát triển toàn diện hệ thống quản lý tài sản đường bộ (RAMS). Hoạt động này sẽ bổ sung và tăng cường cho các hoạt động hỗ trợ của các đối tác phát triển đa phương đã và đang diễn ra trong khu vực bao gồm Ngân hàng Thế giới, Ngân hàng Phát triển Châu Á, và Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản. Cụ thể, hợp phần này sẽ bao gồm bốn hoạt động: (i) Xây dựng các khuôn khổ cơ sở dữ liệu đường bộ; (ii) thu thập dữ liệu ban đầu cho toàn bộ mạng lưới đường bộ quốc gia sau đó sẽ cập nhật một phần ba mạng lưới trong mỗ i năm tiếp theo của dự án, (iii) phát triển một hệ thống quản lý tài sản đường bộ tương thích với các tiểu hệ thống đã thành lập, và (iv) lập kế hoạch quản lý tài sản đường bộ ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để bảo trì và nâng cấp mạng lưới đường bộ quốc gia. • Hợp phần B: Bảo trì tài sản đường bộ. Hợp phần này sẽ hỗ trợ phương tiện tăng cường phương pháp bảo trì hiệu quả thông qua hợp đồng bảo trì theo mục tiêu (PBCs) ngoài các yêu cầu bảo trì tài sản đường bộ truyền thống. Hợp phần này cũng sẽ hỗ trợ kỹ thuật để thiết lập khuôn khổ pháp lý PBC, xây dựng hồ sơ mờ i thầu chuẩn t ừ các kinh nghiệm trước đó, và hướng dẫn giám sát (cho cả giám sát kỹ thuật và giám sát môi trường); bảo trì các đoạn ưu tiên cao trong mạng lưới đường bộ DRVN thông qua cả hai hình thức hợp đồng bảo trì truyền thống (271 km) và hợp đồng bảo trì theo mục tiêu (273 km); một nghiên cứu để so sánh các chiến lược bảo trì thay thế, dẫn đến tư vấn chính sách thực tế trên, chiến lược bảo quản lâu dài hiệu quả nhất cho Việt Nam. • Hợp phần C: Nâng cấp tài sản đường bộ. Hợp phần này sẽ cung cấp tài chính các hoạt động nâng cấp đường bộ cho đoạn tuyến ưu tiên (55km) trong mạng lưới đường bộ của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Hợp phần này sẽ bao gồm các công trình dân dụng, các hoạt động giám sát, thu hồ i đất và tái định cư (do Chính phủ Việt Nam tài trợ). Các công trình dân dụng bao gồm mở rộng 9 cầu có chiều dài trên 25m mà đang là nguyên nhân của tình trạng “nút cổ chai” ở các tuyến đường. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 10 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) • Hợp phần D: Tăng cường năng lực thể chế. Hợp phần này sẽ hỗ trợ các hoạt động mục tiêu để xây dựng năng lực cho các cơ quan đường bộ Việt Nam để có thể quy hoạch, quản lý ngân sách, xây dựng, và giám sát tài sản đường bộ tốt hơn. Các hoạt động cụ thể trong hợp phần này bao gồm: (i) đổ i mớ i quản lý nguồn lực liên quan đến quy hoạch, quản lý ngân sách, quản trị và điều hành hệ thống quản lý thông tin mới của Tổng cục Đường bộ Việt Nam (DRVN); (ii) cải tiến bộ máy quản lý, minh bạch hóa và giám sát năng lực quản lý Quỹ bảo trì đường bộ (RMF) mới thành lập; (iii) phát triển thiết kế tiêu chuẩn cho cơ sở hạ tầng để tăng tính thống nhất và kiểm soát chất lượng của các bộ phận tiền chế, cũng như đẩy nhanh tiến độ thiết kế và xây dựng, đồng thời (iv) thẩm tra kỹ thuật và kiếm toán dự án. Trong các hợp phần trên, Hợp phần C – Nâng cấp đường bộ sẽ yêu cầu thu hồ i đất để xây dựng dự án, các hợp phần khác không yêu cầu thu hồ i đất. RP này được lập cho đoạn tuyến Triều Dương – Hưng Hà của Quốc lộ 39-1 thuộc dự án VRAMP. RP này được lập dựa trên chính sách dự án, phản ánh cả pháp luật Việt Nam hiện hành và Chính sách OP 4.12 của WB. 1.2. Mô tả đoạn tuyến Triều Dương – Hưng Hà trên Quốc lộ 39-1 Đoạn tuyến này chủ yếu theo tuyến đường cũ, đi qua các cánh đồng của thị trấn Hưng Nhân và Hưng Hà trước khi kết thúc tại Km 64+000 thuộc địa phận xã Minh Tân. Riêng có đoạn chỉnh tuyến (tuyến tránh Hưng Nhân) từ Km47+900 đến Km51+000 là được xây mớ i. Bản đồ tuyến của dự án như Hình 1 và 2 dưới đây. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 11 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Hình 1: Vị trí của dự án Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 12 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Hình 2: Bản đồ tuyến dự án Danh sách xã, huyện và tỉnh mà dự án đi qua như Bảng 1 dưới đây. Bảng 1: Danh sách xã, huyện dự án đi qua Tỉnh/ Khoảng Khoảng cách ở Diện tích ROW TT Xã cách Chú ý Huyện các xã (Chiều rộng=m) (m) I Hưng Yên 1. Thiện Phiến Đường và I.1 Tiên Lữ 42+628-43+300 672 cầu II Thái Bình 2. Tân Lễ Đường và II.1 Hưng Hà 43+950-45+200 1.200 16,5 cầu 3. Thị trấn Hưng Nhân Đường và 45+200-48+000 2.800 18,0; 16,5 và 14,5 nút giao Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 13 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Tỉnh/ Khoảng Khoảng cách ở Diện tích ROW TT Xã cách Chú ý Huyện các xã (Chiều rộng=m) (m) 4. Tân Hòa 48+000-48+300 300 16,5 Đường 5. Liên Hiệp Đường và 48+300-53+000 4.700 16,5 nút giao 6. Phúc Khánh 53+000-54+700 1.700 16,5 Đường 7. Thái Phương 54+700-55+600 900 16,5 Đường 8. Thị trấn Hưng Hà 55+600-58+600 3.000 16,5 và 18,0 Đường 9. Minh Khai 58+600-60+500 1.900 16,5 và 18,0 Đường 10. Hồng Lĩnh 60+500-62+800 2.300 16,5 và 18,0 Đường II Đông Hưng 11.Minh Tân 62+800-64+000 1.200 16,5 Đường Theo Quyết định số 2087/QĐ-GTVT ngày 04/7/2002 của Bộ GTVT về việc Phê duyệt dự án đầu tư QL.39 Km42+655-Km74+450 và Km81+600-Km108+381 Đoạn cầu Triều Dương-Cảng Diêm Điền địa phận t ỉnh Thái Bình, bao gồm các nội dung và tiêu chuẩn kỹ thuật sau: Theo tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng: • Bề rộng nền/mặt đường: 12/7m • Bề rộng lề gia cố: 2x2m (kết cấu lề gia cố như kết cấu mặt đường) • Lề đất: 2x0.5m • Đoạn qua thị trấn, thị tứ (gồm 4 thị trấn và 6 thị tứ): qua thị trấn theo quy hoạch được duyệt, qua thị t ứ nâng lên 1 cấp • Bán kính tối thiểu Rmin=250m, khó khăn châm trước Rcc=130cm • Kết cấu mặt đường: mặt đường thảm 7cm BTN nóng trên lớp CPĐD, đảm bảo Eyc=1150daN/cm2 • Công trình: các công trình thoát nước được xây dựng vĩnh cửu với tải trọng thiết kế H30- XB80, Khổ cầu bằng khổ đường, riêng cầu trong thị trấn, thị t ứ bề rộng theo quy hoạch được duyệt • Hệ thống ATGT và chỉ dẫn giao thông xây dựng hoàn chỉnh theo điều lệ báo hiệu đường bộ 22TCN 237-97 của Bộ GTVT Theo Quyết định số 344/QĐ-BGTVT ngày 19/2/2009 của Bộ GTVT về việc Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng QL.39-1 đoạn Triều Dương-Diêm Điền t ỉnh Thái Bình, bao gồm các nộ i dung và tiêu chuẩn k ỹ thuật sau: Thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng TCVN4054:2005 châm trước bán kính và các yếu tố cong nằm tại các vị trí khó khăn. Các đoạn trên thị trấn, thị tứ phù hợp với quy hoạch của địa Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 14 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) phương. • Các đoạn thông thường: chiều rộng nền/mặt Bn/Bm=12/7m, chiều rộng lề gia cố Bgc=2x2m, chiều rộng lề đất Blđ=2x0.5m • Các đoạn qua thị trấn, thị tứ: chiều rộng nền/mặt Bn/Bm=18/14m, chiều rộng vỉa hè Bvh=2x2m. Cống dọc thoát nước đường kính > 750mm • Nền đường đất được đầm chặt K >0.95, Riêng với lớp đất dày 50cm sát dưới đáy kết cấu áo đường được đầm chặt K >0.98 • Mặt đường: thiết kế theo Quy trình thiết kế áo đường mềm AASHTO 1993. kết cấu áo đường mềm gồ m 2 lớp BTN với tổng chiều dày 12cm, trên lớp CPĐD. Kết cấu lề gia cố như kết cấu mặt đường. • Công trình cầu: gồm cầu Nại tại Km48+217 được thiết kế cống hộp BTCT đổ tại chỗ khẩu độ B=2.5m + 4.2m + 2.5m và H=5.93m. Cầu Lê tại Km50+120 được thiết kế dài 9.36m nhịp đơn giản được đỡ trên kết cấu 350mm dầm bản BTCT, mặt cầu BTCT liên hợp dày 150mm • Công trình khác trên tuyến: tận dụng tối đa các cống thoát nước còn tốt, đảm bảo khẩu độ thoát nước, đoạn qua thị trấn thị tứ thiết kế cống dọc thoát nước. Toàn tuyến có 2 nút giao được thiết kế theo dạng cùng mức. Cọc tiêu, biển báo, sơn kẻ đường và các hạng mục khác thuộc hệ thống ATGT được thiết kế theo quy định trong tiêu chuẩn 22TCN 237-01, Theo tờ trình số 02/TTr-BQLDA2 ngày 03/01/2012 của Ban Quản lý dự án 2 về việc xin phê duyệt TKKT dự án nâng cấp cải tạo QL.39-1 đoạn Triểu Dương-Diêm Điền, bao gồm các nộ i dung như sau: Thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN 4054-2005 (Vtk=80km/h), có tham khảo TCVN 4054-1998 khi cần thiết. • Các đoạn thông thường, bề rộng nền đường Bnền=12m, bề rộng mặt đường Bmặt=11m; phần lề đất mỗ i bên rộng 0.5m. Những khu qua đô thị được thiết kế mở rộng cả 2 bên theo quy hoạch tổng thể với bề rộng nền là Bnền=14.5-18m, bề rộng mặt đường Bmặt=12-14m, vỉa hè mỗ i bên rộng từ 0-2m • Tải trọng công trình: HL-93, tần suất thiết kế 4%. • Taluy nền đường đắp dựa theo cao độ nền đắp và đặc tính của vật liệu đ ắp. Phần lớn các mái dốc taluy dọc tuyến của dự án đều có độ dốc một bên là 1:1.5, • Kết cấu mặt đường thiết kế theo Quy trình thiết kế áo đường mềm AASHTO 1993, • Tuyến có 2 cầu được thiết kế làm mới bao gồm cầu Lê (Km48+251.22) và cầu Nai (Km48+600). • Có 2 nút giao chính, hệ thống an toàn giao thông: cọc tiêu, biển báo, sơn kẻ đường… được thiết kế theo “Điều lệ báo hiệu đường bộ 22TCN 237-01”. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 15 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) • Điểm đầu, điểm cuố i, chiều dài dự án: § Điểm đầu: điểm đầu được kéo dài đến nút giao với ĐT.195 khoảng Km42+714.26, § Điểm cuố i: Km64trên QL.39, § Tổng chiều dài: 19.7km. • Bề rộng nền đường đoạn ngoài đô thị: Bnền = 12.0m. § Phần xe chạy: 2x3.5m = 7.0m. § Lề gia cố: 2x2.0m = 4.0m. § Lề đất: 2x0.5m = 1.0m. • Bề rộng nền đường đoạn qua khu dân cư: Bnền = 14.5-18.0m § Phần xe chạy: 2x(6.0-7.0) = 12.0 – 14.0m § Lề đất: (1-2)x0.5 = 0.5 – 1.0m § Vỉa hè: (1-2)x2.0 = 2.0 – 4.0m 1.3. Nỗ lực giảm thiểu tác động thu hồi đất. Báo cáo nghiên cứu khả thi đã chứng minh tính khả thi về mặt kinh tế, xã hộ i và môi trường của từng tiểu dự án. Bất kỳ tác động xấu nào tới môi trường hoặc xã hộ i đã được xác định trong giai đoạn nghiên cứu khả thi đều có thể được quản lý đầy đủ trong phạm vi của Kế hoạch tái định cư và Kế hoạch quản lý môi trường (EMP). Nghiên cứu đầu tiên dựa trên bản đồ tuyến của dự án và khảo sát hiện trường được thực hiện nhằm đảm bảo giảm thiểu các tác động xã hộ i tiêu cực, đặc biệt là giảm thiểu tác động tái định cư cho các hộ gia đình và các công trình tập thể, công trình công cộng. Mặt cắt ngang đoạn ngoài khu dân cư và đoạn qua khu dân cư được thay đổ i để giảm thiểu tác động thu hồ i đất và tái định cư, được thể hiện ở hình 3 và 4 dưới đây. Hình 3: Mặt cắt ngang đoạn ngoài khu dân cư 12.00 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 16 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Hình 4: Mặt cắt ngang đoạn qua khu dân cư 14.50 - 18.00 2. TÁC ĐỘNG THU HỒI ĐẤT 2.1. Phương pháp luận Khảo sát tác động thu hồ i đất và tài sản bị ảnh hưởng khác (IOL) được thực hiện đố i với tất cả các loại đất và các tài sản không phải đất bao gồm thu nhập từ kinh doanh – hoạt động xảy ra trong phạm vi thu hồ i đấtcủa dự án được xác định theo tên chủ sở hữu tài sản. Mức độ nghiêm trọng đối với tài sản bị ảnh hưởng và mức độ nghiêm trọng đối với việc làm và khả năng sản xuất của hộ gia đình cũng được xác định. Thông tin về số hộ bị ảnh hưởng (tài sản cá nhân, tài sản công và công trình công cộng); thành viên của hộ bị ảnh hưởng, nguồn thu nhập, mức thu nhập và t ình trạng sở hữu được thu thập. Điều tra dân số và kiểm kê thiệt hại (IOL) của người và tài sản bị ảnh hưởng cho RP được thực hiện dựa trên phân tích bản đồ địa chính xã theo xác minh của chính quyền xã và Sở Tài nguyên và môi trường từng t ỉnh dự án. Kiểm kê thiệt hại (IOL) được thực hiện cho tất cả các xã bị ảnh hưởng. Đất và tài sản là chủ thể để xác minh trong suốt quá trình khảo sát kiểm đếm chi tiết (DMS) được xác định bởi Hộ i đồng bồ i thường huyện và Ủy ban giải phóng mặt bằng theo các giai đoạn thiết kế chi tiết và các giai đoạn thực hiện RP. Bảng hỏ i kết hợp khảo sát kinh tế xã hộ i, IOL và tham vấn được nêu trong Phụ lục 1 của báo cáo này. Dự án đi qua 11xã/thị trấn của huyện Hưng Hà và huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình và huyện Tiên Lữ t ỉnh Hưng Yên. Khảo sát tác động thu hồi đất của dự án dựa trên cơ sở tuyến đường mà Nhóm Kỹ thuật đã xác định, đã được đánh dấu trên bản đồ địa chính tại các huyện và xã bị ảnh hưởng trong phạm vi hành lang an toàn như mô tả ở Chương mô t ả dự án (Chương 1). Kiểm kê thiệt hại (IOL) bao gồm đất và tất cả tài sản trên đất như nhà cửa, vật kiến trúc, cây cố i và hoa màu... và đã xác định hộ gia đình bị ảnh hưởng (hộ gia đình bị ảnh hưởng và các công trình công cộng hoặc tài sản công). Chi nhánh Hà Nộ i E.P.C khảo sát IOL cho PMU3 trong Quý I, 2013, Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 17 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) 2.2. Tóm tắt số lượng bị ảnh hưởng bởi dự án Các kết quả Kiểm kê thiệt hại được tổng hợp và phân tích như bảng 2 dưới đây. Bảng 2: Tóm tắt tác động thu hồi đất Các tác động chính Đơn vị Số lượng bị ảnh hưởng 1. Hộ gia đình bị ảnh hưởng: Hộ 582 Trong đó: + Hộ có đất thổ cư bị ảnh hưởng Hộ 362 + Hộ có đất nông nghiệp bị ảnh hưởng Hộ 229 2. Diện tích bị ảnh hưởng 45.465 Trong đó: + Đất thổ cư m2 13.447 + Đất nông nghiệp m2 20.258 + Đất khác m2 11.760 3. Số người bị ảnh hưởng Người 2.328 4. Số hộ phải di dời, tái định cư Hộ 7 5. Diện tích nhà bị ảnh hưởng m2 322 6. Số hộ có đất nông nghiệp bị ảnh hưởng nghiêm 86 trọng (20% hoặc hơn) và 10% với nhóm dễ bị t ổn Hộ thương. 7. Số hộ dễ bị t ổn thương Hộ 82 2.3. Tác động đến đất đai Tóm tắt tác động thu hồ i đất theo vị trí, loại đất và số hộ bị ảnh hưởng được mô tả như bảng 3 dưới đây. Bảng 3: Tóm tắt thu hồi đất theo vị trí, loại đất và số lượng hộ bị ảnh hưởng Đất trồng Đất nuôi Đất ở Đất ở nông Đất Đất công Huyện Phường/xã Đơn vị cây hàng trồng đô thị thôn vườn cộng năm thủy sản Hưng Hộ - 44 11 - - - Hà Tân Lễ Diện tích - 1.278 415 - - - TT Hưng Nhân Hộ 39 29 56 3 - - Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 18 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Đất trồng Đất nuôi Đất ở Đất ở nông Đất Đất công Huyện Phường/xã Đơn vị cây hàng trồng đô thị thôn vườn cộng năm thủy sản Diện tích 1.420 1.247 6.109 70 - - Hộ - 94 96 - - - Liên Hiệp Diện tích - 4.390 11.764 - - - Hộ - 47 - 3 4 - Phúc Khánh Diện tích - 1.099 - 148 192 - Hộ - - 12 - - - Thái Phương Diện tích - - 449 - - - Hộ - 22 - - - - TT Hưng Hà Diện tích - 802 - - - - Hộ - 28 1 1 - - Hồng Lĩnh Diện tích - 1.150 152 61 - - Hộ - 54 42 - - - Minh Khai Diện tích - 709 601 - - - Hộ - 7 - 1 - - Tân Hòa Diện tích - 1.353 - 298 - - Hộ 39 325 218 8 4 - Tổng cộng Diện tích 1.420 12.028 19.489 577 192 - Bảng 4 dưới đây đưa ra kết quả khảo sát đất thổ cư mà phần diện tích còn lại ít hơn 100m2 ở khu vực nông thôn và ít hơn 80m2 ở khu vực thành thị. Bảng 4: Số lượng hộ bị ảnh hưởng đất thổ cư mà diện tích đất còn lại nhỏ hơn 100m2 (ở khu vực nông thôn) và nhỏ hơn 80m2 (ở khu vực thành thị) Số hộ ở khu vực nông thôn có Số hộ ở khu vực thành thị có diện tích đất còn lại nhỏ hơn diện tích đất còn lại nhỏ hơn 100 m2 80 m2 District Commune Tổng Diện tích Tổng diện Diện tích Hộ diện tích Hộ 2 BAH (m2) tích (m2) BAH (m2) (m ) Hưng Tân Lễ 6 507 73 - - - Hà TT Hưng Nhân - - 15 1.279,3 360,3 Liên Hiệp 9 750 209 - - - Phúc Khánh 3 113 25 - - - Thái Phương - - - - - - TT Hưng Hà - - - 2 144,2 15,0 Hồng Lĩnh 3 254 97 - - - Minh Khai 7 469 34 - - - Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 19 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Số hộ ở khu vực nông thôn có Số hộ ở khu vực thành thị có diện tích đất còn lại nhỏ hơn diện tích đất còn lại nhỏ hơn 100 m2 80 m2 District Commune Tổng Diện tích Tổng diện Diện tích Hộ di ện tích Hộ BAH (m2) tích (m2) BAH (m2) (m2) Tân Hòa - - - - - - Tổng cộng 28 2.092 438 17 1.423,5 375,3 Bảng 5 cho thấy, trong 229 hộ bị ảnh hưởng có 143 hộ bị ảnh hưởng dưới 20% đất sản xuất hộ sở hữu, số hộ còn lại (86 hộ) bị thu hồ i từ 20% trở lên diện tích đất sản xuất của hộ. Bảng 5: Số lượng hộ bị ảnh hưởng theo mức độ tác động thu hồi đất Đất sản xuất Đất thổ cư Huyện Phường/xã Trên Trên 20%– Tổng Toàn Một Tổng <20% 30%– 50%– >70% 30% cộng bộ phần cộng 50% 70% Tân Lễ 6 5 0 0 0 11 11 33 44 TT Hưng Nhân 33 15 3 2 5 58 18 48 66 Liên Hiệp 50 26 14 3 3 96 18 76 94 Phúc Khánh 2 3 1 0 1 7 10 37 47 Hưng Thái Phương 11 1 0 0 0 12 0 0 0 Hà TT Hưng Hà 0 0 0 0 0 0 5 17 22 Hồng Lĩnh 2 0 0 0 0 2 6 22 28 Minh Khai 39 3 0 0 0 42 13 41 54 Tân Hòa 0 0 0 1 0 1 1 6 7 Tổng cộng 143 53 18 6 9 229 82 280 362 Bảng 6 dưới đây cho thấy tỉ lệ diện tích đất bị thu hồ i cho tất cả các loại đất là thấp so với tổng diện tích mà hộ gia đình sở hữu. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 20 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Bảng 6: Mức độ tác động trung bình đến sở hữu đất đai và mức độ tác động thu hồi đất Đất trồng Đất nuôi Đất thổ Đất trồng Đất vườn Đất nuôi cây hàng Đất vườn trồng thủy Đất thổ cư bị Xã Chỉ số cây hàng bị ảnh trồng thủy năm bị ảnh hiện có sản bị ảnh cư ảnh năm hiện có hưởng sản hiện có hưởng hưởng hưởng Hộ 11 11 - - - - 44 44 Tân Lễ Diện tích trung bình 689,5 37,7 - - - - 263,3 29,0 Hộ 56 56 3 3 - - 66 66 TT Hưng Nhân Diện tích trung b ình 1.065,0 109,1 215,3 23,3 - - 248,0 40,4 Hộ 96 96 - - - - 94 94 Liên Hiệp Diện tích trung bình 1.113,7 122,5 - - - - 251,9 46,7 Hộ - - 3 3 4 4 47 47 Phúc Khánh Diện tích trung bình - - 218,7 49,3 134,3 48,0 247,9 23,4 Hộ 12 12 - - - - - - Thái Phương Diện tích trung b ình 1.520,0 37,4 - - - - - - Hộ - - - - - - 22,0 22,0 TT Hưng Hà Diện tích trung b ình - - - - - - 212,5 36,5 Hộ 1 1 1 1 - - 28 28 Hồng Lĩnh Diện tích trung bình 1.800,0 152,0 1.500,0 61,1 - - 238,6 41,1 Hộ 42 42 - - - - 54 54 Minh Khai Diện tích trung bình 1.483,3 14,3 - - - - 189,6 13,1 Hộ - - 1 1 - - 7 7 Tân Hòa Diện tích trung bình - - 500,0 298,0 - - 452,3 193,2 Hộ 218 218 8 8 4 4 362 362 Tổng cộng Diện tích trung bình 1.176,5 89,4 412,8 72,1 134,3 48,0 243,2 37,1 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 21 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) 2.4. Tác động đến nhà cửa và công trình phụ Có 7 hộ có nhà bị ảnh hưởng toàn bộ, với tổng diện tích nhà là 322,3m2. Có 20 hộ bị ảnh hưởng nhà một phần với tổng diện tích là 202,8m2. Vì thế, hầu hết các hộ sẽ được bồ i thường bằng tiền mặt cho diện tích nhà bị ảnh hưởng một phần. Bảng 7: Tóm tắt ảnh hưởng nhà ở Ảnh hưởng toàn bộ Ảnh hưởng một phần Tổng số hộ AH nhà Huyện Phường/xã Hộ Diện tích Hộ Diện tích Hộ Diện tích Tân Lễ 1 21,3 1 12,5 2 33,8 TT Hưng Nhân 3 129,0 2 22,6 5 151,6 Liên Hiệp 1 82,0 13 107,5 14 189,5 Phúc Khánh - - - - - - Hưng Thái Phương - - - - - - Hà TT Hưng Hà 1 35,0 - - 1 35,0 Hồng Lĩnh - - - - - - Minh Khai - - 1 8,9 1 8,9 Tân Hòa 1 55,0 3 51,3 4 106,3 Tổng cộng 7 322,3 20 202,8 27 525,1 Bảng 8 phân tích về phân loại nhà bị ảnh hưởng dựa theo tiêu chuẩn của Việt Nam (nhà cấp 1. 2. 3. 4 và nhà tạm). Bảng 9 cho biết về ảnh hưởng toàn bộ nhà cửa và đất thổ cư theo vị trí. Bảng 10 mô t ả hộ gia đình bị ảnh hưởng cửa hàng (cửa hàng độc lập hoặc trong nhà đang ở). Có 27 hộ bị ảnh hưởng cửa hàng và đó là các hộ ở xã Hồng Lĩnh, Minh Khai và Tân Hòa. Bảng 11 mô tả về vật kiến trúc bị ảnh hưởng bởi d ự án như nhà bếp, hàng rào, sân... Bảng 8: Phân loại hộ gia đình bị ảnh hưởng theo cấp công trình Hộ gia đình Phân theo cấp nhà Khối Huyện Phường/xã và diện tích bị lượng Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4 Nhà gỗ Nhà tạm ảnh hưởng Hưng Số hộ 2 0 0 0 2 0 0 Tân Lễ Hà Diện tích (m2) 33,8 0 0 0 33,8 0 0 TT Hưng Số hộ 5 0 0 0 5 0 0 Nhân Diện tích (m2) 151,6 0 0 0 151,6 0 0 Số hộ 14 0 3 1 11 0 0 Liên Hiệp Diện tích (m2) 189,5 0 26,7 82 80,8 0 0 Số hộ 0 0 0 0 0 0 0 Phúc Khánh Diện tích (m2) 0 0 0 0 0 0 0 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 22 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Hộ gia đình Phân theo cấp nhà Khối Huyện Phường/xã và diện tích bị lượng Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4 Nhà gỗ Nhà tạm ảnh hưởng Số h ộ 0 0 0 0 0 0 0 Thái Phương Diện tích (m2) 0 0 0 0 0 0 0 Số h ộ 1 0 0 0 1 0 0 TT Hưng Hà Diện tích (m2) 35 0 0 0 35 0 0 Số h ộ 0 0 0 0 0 0 0 Hồng Lĩnh Diện tích (m2) 0 0 0 0 0 0 0 Số h ộ 1 0 0 0 1 0 0 Minh Khai Diện tích (m2) 8,9 0 0 0 8,9 0 0 Số h ộ 4 0 1 2 1 0 0 Tân Hòa Diện tích (m2) 106,3 0 55 34,3 17 0 0 Số hộ 27 0 4 3 21 0 0 Tổng cộng Diện tích (m2) 525,05 0 81,7 116,3 327,05 0 0 Ghi chú: Có 01 hộ gia đình ở Liên Hiệp bị ảnh hưởng 2 nhà Bảng 9: Ảnh hưởng toàn bộ nhà cửa và đất thổ cư theo vị trí Nhà trên đất Diện tích Nhà trên đất thổ Địa phương Số không phải là Đất thổ cư nhà cư nhà đất thổ cư không ảnh BAH BAH Diện tích Diện hưởng nhà (hộ) Huyện Xã (m2) Số hộ Số hộ (m2) tích (m2 ) Tân Lễ 2 33,8 2 33,8 - - 42 TT Hưng 5 151,6 5 151,6 - - 61 Nhân Liên Hiệp 14 189,5 14 189,5 - - 80 Phúc Khánh - - - - - - 47 Hưng Hà Thái Phương - - - - - - - TT Hưng Hà 1 35,0 1 35,0 - - 21 Hồng Lĩnh - - - - - - 28 Minh Khai 1 8,9 1 8,9 - - 53 Tân Hòa 4 106,3 4 106,3 - - 3 Tổng cộng 27 525,1 27 525,1 - - 335 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 23 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Bảng 10: Tác động đến các cửa hàng, cơ sở kinh doanh Tổng số hộ BAH Số cưa hiệu BAH Số cửa hiệu BAH nằm độc Huyện Phường/xã cửa hiệu trong nhà lập với căn nhà Tân Lễ 6 5 1 TT Hưng Nhân 1 0 1 Liên Hiệp 2 0 2 Phúc Khánh 0 0 0 Hưng Hà Thái Phương 0 0 0 TT Hưng Hà 5 5 0 Hồng Lĩnh 11 8 3 Minh Khai 1 1 0 Tân Hòa 1 1 0 Tổng cộng 27 20 7 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 24 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Bảng 11: Ảnh hưởng đến công trình phụ Nhà bếp Đồng hộ Nhà vệ Chuồng Hàng Cổng Sân bị Ao cá bị BAH điện bị sinh bị Giếng Bể nước bò bị ảnh rào bị ảnh ảnh ảnh Huyện Xã Đơn vị ngoài nhà ảnh ảnh BAH BAH hưởng BAH hưởng hưởng hưởng chính hưởng hưởng (cái) (m3) (m2) (m2) (m2) (m3) (m3) (m2) (Cái) (m2) Hộ - - - - 4 - - - 40 - Tân Lễ Khối lượng - - - - 22 - - - 801 - Hộ 3 - 1 1 6 - 2 - 26 1 TT Hưng Nhân Khối lượng 60 - 1 30 42 - 3 - 444 40 Hộ 2 1 - 6 32 - - - 59 - Liên Hiệp Khối lượng 30 30 - 145 137 - - - 1.509 - Hộ 1 1 - 5 12 - - - 31 2 Phúc Khánh Khối lượng 10 20 - 149 109 - - - 449 200 Hưng Hà Hộ - - - - 7 - - - 18 - TT Hưng Hà Khối lượng - - - - 38 - - - 329 - Hộ 1 - - - 5 - - 1 27 - Hồng Lĩnh Khối lượng 20 - - - 32 - - 1 568 - Hộ - - - - 5 - - - 49 - Minh Khai Khối lượng - - - - 30 - - - 520 - Hộ 6 1 - 4 4 2 2 2 7 1 Tân Hòa Khối lượng 103 10 - 300 31 15 2 20 275 298 Hộ 13 3 1 16 75 2 4 3 257 4 Tổng cộng Khối lượng 223 60 1 624 441 15 5 21 4.895 538 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 25 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) 2.5. Tác động đến cây cối và hoa màu Bảng 12 và 13 cho thấy kết quả IOL về cây cố i và hoa màu bị ảnh hưởng bởi dự án. Bảng 12: Số lượng cây cối bị ảnh hưởng Một Cây Cây Cây số loại Cây Cây Cây Cây Cây Cây Cây Cây Cây Cây Cây Cây l ấy Cây Cây Xã Đơn vị lộc hoa cây Nhãn Vải Mít Doi Xoài Na Ổi Chuối Bưởi Xoan Bàng Xanh gỗ Si Đào vừng sữa cảnh khác khác Hộ 14 - 1 - 1 - 3 - 1 - 2 3 - 1 1 - - - Tân Lễ Khối lượng 36 - 1 - 2 - 5 - 5 - 3 21 - 1 3 - - - TT Hưng Hộ 12 - - 1 2 - - 2 3 1 1 2 - 2 - - - Nhân Khối lượng 21 - - 1 3 - - 30 5 1 1 6 - 6 - - - Hộ 32 6 3 1 6 1 3 3 3 4 6 4 1 - - 1 - 1 Liên Hiệp Khối lượng 62 12 5 1 8 3 7 21 4 4 9 6 1 - - 1 - 1 Phúc Hộ 15 3 1 - 4 - - 8 - 3 7 6 - 6 3 - 1 - Khánh Khối lượng 21 4 1 - 4 - - 80 - 18 12 16 - 8 5 - 1 - TT Hưng Hộ 10 - - 1 1 1 - 2 1 - 1 - - - - - - Hà Khối lượng 19 - - 1 2 3 - 11 1 - 1 - - - - - - Hộ 8 2 1 - 3 1 1 2 - - 3 2 - - - 1 - - Hồng Lĩnh Khối lượng 10 2 1 - 3 2 1 2 - - 4 16 - - - 1 - - Hộ 7 - - 1 2 1 - - 1 - 1 - - - - - - - Minh Khai Khối lượng 12 - - 1 3 1 - - 1 - 1 - - - - - - - Hộ 1 2 - 3 1 1 2 - - - - - - - - - - Tân Hòa Khối lượng 2 2 - 3 1 1 22 - - - - - - - - - - Hộ 99 11 8 4 22 5 8 19 9 8 21 17 1 9 4 2 1 1 Tổng cộng Khối lượng 183 18 10 4 28 10 14 166 16 23 31 65 1 15 8 2 1 1 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 26 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Bảng 13: Ảnh hưởng đến hoa màu Xã Đơn vị Lúa bị ảnh hưởng Ngô bị ảnh hưởng Hộ 11 - Tân Lễ Khố i lượng 413 - Hộ 19 1 TT Hưng Nhân Khố i lượng 1.714 228 Hộ 50 - Liên Hiệp Khố i lượng 5.425 - Hộ 12 - Thái Phương Khố i lượng 449 - Hộ 1 - Hồng Lĩnh Khố i lượng 100 - Hộ 40 - Minh Khai Khố i lượng 612 - Hộ 133 1 Tổng cộng Khối lượng 8.713 228 2.6. Tác động tới công trình công cộng Công trình công cộng bị ảnh hưởng được mô tả ở bảng 14 dưới đây. Bảng 14: Đất công cộng và công trình công cộng bị ảnh hưởng bởi dự án Đơn Khối Xã Các tài sản BAH Chủ sở hữ u vị lượng 1. Thiện Phiến, huyện Đất chuyên dùng UBND xã m2 365 Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên Đất chuyên dùng Bưu cục Triều Dương m2 13,4 2 Đất trồng cây hàng năm UBND xã m 23,7 2. Tân Lễ, 2 huyện Hưng Đất trồng cây lâu năm UBND xã m 568,7 Hà, tỉnh 2 Đất thủy lợi UBND xã m 1.247,3 Thái Bình Cột điện Điện Lực Hưng Hà Cái 26,0 Dây điện Điện Lực Hưng Hà m 80,0 3. TT Hưng Đất ở UBND xã m2 125,8 Nhân, huyện 2 Đất trồng cây hàng năm UBND xã m 1.376,7 Hưng Hà, tỉnh Thái Cột điện Điện Lực Hưng Hà Cái 30,0 Bình Dây điện Điện Lực Hưng Hà m 120,0 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 27 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Đơn Khối Xã Các tài sản BAH Chủ sở hữu vị lượng 4. Tân Hòa, Cột điện Điện Lực Hưng Hà Cái 29,0 huyện Hưng Hà, tỉnh Dây điện Điện Lực Hưng Hà m 100,0 Thái Bình 5. Liên Hiệp, Cột điện Điện Lực Hưng Hà Cái 38,0 huyện Hưng Hà, tỉnh Dây điện Điện Lực Hưng Hà m 160,0 Thái Bình 6. Phúc Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 261,4 Khánh, Cột điện Điện Lực Hưng Hà Cái 12,0 huyện Hưng Hà, tỉnh Dây điện Điện Lực Hưng Hà m 60,0 Thái Bình 7. Thái Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 628,0 Phương, Cột điện Điện Lực Hưng Hà Cái 30,0 huyện Hưng Hà, tỉnh Dây điện Điện Lực Hưng Hà m 60,0 Thái Bình Đất chuyên dùng Bến xe khách Hưng Hà m2 114,0 8. TT Hưng Hà, huyện Đất phi nông nghiệp khác UBND xã m2 95,3 Hưng Hà, 2 Đất thủy sản UBND xã m 616,5 tỉnh Thái Cột điện Điện Lực Hưng Hà Cái 40,0 Bình Dây điện Điện Lực Hưng Hà m 90,0 Đất chuyên dùng UBND xã m2 137,0 9. Minh 2 Khai, huyện Đất trồng cây hàng năm UBND xã m 294,8 Hưng Hà, Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 2,3 tỉnh Thái Cột điện Điện Lực Hưng Hà Cái 20,0 Bình Dây điện Điện Lực Hưng Hà m 50,0 2 10. Hồng Đất trồng cây hàng năm UBND xã m 3.535,5 Lĩnh, huyện Đất trồng cây lâu năm UBND xã m2 3,0 Hưng Hà, tỉnh Thái Cột điện Điện Lực Hưng Hà Cái 40,0 Bình Dây điện Điện Lực Hưng Hà m 80,0 2 11. Minh Đất trồng cây hàng năm UBND xã m 640,0 Tân, huyện 2 Đất trồng cây lâu năm UBND xã m 525,0 Đông Hưng, tỉnh Thái Đất thủy lợi UBND xã m2 122,0 Bình 2.7. Tác động đối với hộ gia đình có phụ nữ làm chủ hộ Bảng 15 mô tả mức độ tác động thu hồ i đất với hộ có chủ hộ là phụ nữ. Có 15 hộ có chủ hộ là phụ nữ bị thu hồ i hơn 10% đất sản xuất và 18 hộ bị ảnh hưởng toàn bộ đất thổ cư. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 28 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Bảng 16 đưa ra kết quả phân tích về diện tích trung bình bị ảnh hưởng của tất cả các loại đất của hộ gia đình có phụ nữ là chủ hộ.Tỷ lệ diện tích bị ảnh hưởng là thấp so với tổng diện tích đất họ sở hữu. Bảng 15: Tác động thu hồi đất đối với các hộ có chủ hộ là Nữ Đất sản xuất Đất thổ cư Huyện Phường/xã Trên Trên 10%– Tổng Toàn Một Tổng <10% 30%– 50%– >70% 30% cộng bộ phần cộng 50% 70% Tân Lễ 3 3 - - - 6 3 2 5 TT Hưng 9 2 1 - 2 14 4 11 15 Nhân Liên Hiệp 3 2 2 1 - 8 2 15 17 Phúc Khánh - 1 - - - 1 1 5 6 Hưng Hà Thái Phương - 1 - - - 1 - - - TT Hưng Hà - - - - - - 1 4 5 Hồng Lĩnh - - - - - - 1 4 5 Minh Khai 4 - - - - 4 6 13 19 Tân Hòa - - - - - - - 1 1 Tổng cộng 19 9 3 1 2 34 18 55 73 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 29 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Bảng 16: Mức độ tác động trung bình đến sở hữu đất đai và mức độ tác động thu hồi đất đối với hộ có chủ hộ là Nữ Đất Đất thổ Đất trồng Đất trồng cây Đất Đất nuôi Đất nuôi trồng Đất thổ vườn bị cư bị Xã Chỉ số cây hàng hàng năm bị vườn trồng thủy thủy sản bị cư hiện ảnh ảnh năm hiện có ảnh hư ởng hiện có sản hiện có ảnh hư ởng có hưởng hưởng Hộ 6 6 - - - - 5 5 Tân Lễ Diện tích trung bình 454,3 23,4 - - - - 195,2 7,2 Hộ 14 14 - - - - 15 15 TT Hưng Nhân Diện tích trung b ình 1.751,3 137,4 - - - - 255,3 39,6 Hộ 8 8 - - - - 17 17 Liên Hiệp Diện tích trung bình 1.062,8 141,0 - - - - 236,3 63,2 Hộ - - - - 1 1 6 6 Phúc Khánh Diện tích trung bình - - - - 131,0 33,0 302,8 17,1 Hộ 1 1 - - - - - - Thái Phương Diện tích trung b ình 360,0 42,0 - - - - - - Hộ - - - - - - 5 5 TT Hưng Hà Diện tích trung b ình - - - - - - 209,8 17,1 Hộ - - - - - - 5 5 Hồng Lĩnh Diện tích trung bình - - - - - - 179,6 35,5 Hộ 4 4 - - - - 19 19 Minh Khai Diện tích trung bình 755,0 14,8 - - - - 172,5 8,7 Hộ - - - - - - 1 1 Tân Hòa Diện tích trung bình - - - - - - 400,0 45,2 Hộ 33 33 - - 1 1 73 73 Tổng cộng Diện tích trung bình 1.185,6 99,8 - - 131,0 33,0 222,8 31,2 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 30 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) 3. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI 3.1. Tổng quan tình hình kinh tế xã hội tỉnh dự án Thái Bình là một tỉnh ven biển ở đồng bằng sông Hồng, miền Bắc Việt Nam. Thái Bình tiếp giáp với 5 tỉnh, thành phố: Hải Dương ở phía bắc, Hưng Yên ở phía tây bắc, Hải Phòng ở phía đông bắc, Hà Nam ở phía tây, Nam Định ở phía tây và tây nam. Phía đông là biển Đông (vịnh Bắc Bộ). Tổng diện tích đất t ỉnh Thái Bình khoảng 1.570,03 km2, trong đó khu vực nộ i thành có diện tích là 67,74 km2. Tỉnh Thái Bình có 7 huyện bao gồm Quỳnh Phụ, Hưng Hà, Đông Hưng, Thái Thụy, Tiền Hải, Kiến Xương và Vũ Thư. Tổng dân số năm 2011 ước tính là 1.786.300 người, trong đó dân số ở thành phố Thái Bình là 184.520 người (chiếm khoảng 10,33%) và ở các huyện là 1.601.780 người (chiếm 89,67%). Số lao động có việc làm toàn tỉnh năm 2011 là 1.010.100 người. Trong đó, số công nhân kỹ thuật là 68.686 người, lao động có trình độ (tốt nghiệp cấp 3, cao đẳng, đại học) là 104.040 người và số lao động khác là 837.374 người. Cơ cấu lao động như sau: 1. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản: 600.000 lao động, chiếm 59,40% 2. Công nghiệp và xây dựng: 252.100 lao động, chiếm 24,96% 3. Dịch vụ: 109.024 lao động, chiếm 10,79% 4. Ngành khác: 48.976 lao động, chiếm 4,85% Một số thông tin chi tiết về t ỉnh Thái Bình được trình bày ở bảng dưới đây: Bảng 17: Diện tích tự nhiên, dân số và mật độ dân số phân theo huyện Diện Dân số Mật độ Trong đó tích tự Số xã/ trung dân số # Huyện/Thành phố nhiên phường bình (người/ (Km2) (người) Nam Nữ km2) 1 Thành phố Thái Bình 67,74 19 184.520 2.725 88.570 95.950 2 Huyện Quỳnh Phụ 209,61 38 233.090 1.112 111.883 121.207 3 Huyện Hưng Hà 210,29 35 247.360 1.176 118.733 128.627 4 Huyện Đông Hưng 196,05 44 234.060 1.194 112.349 121.711 5 Huyện Thái Thụy 265,84 48 247.670 932 118.882 128.788 6 Huyện Tiền Hải 226,04 35 208.600 923 100.128 108.472 7 Huyện Kiến Xương 199,35 37 212.550 1.066 102.024 110.526 8 Huyện Vũ Thư 195,14 30 218.450 1.119 104.856 113.594 Toàn tỉnh 1.570,03 286 1.786.300 1.138 857.425 928.875 (Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Thái Bình. Số liệu tính đến ngày 31/12/2011) Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 31 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Y tế: Theo số liệu thống kê năm 2011, Thái Bình có 334 cơ sở y tế bao gồm bệnh viện t ỉnh, bệnh viện huyện và trạm y t ế ở t ừng xã. Tổng số cán bộ y t ế là 5.290 người, đạt tỉ lệ 2,9 cán bộ/1000 người. T ỉ lệ này là khá cao so với các t ỉnh miền Bắc khác. Bảng 18: Số cơ sở, giường bệnh và cán bộ y tế nhà nước M ục Đơn vị 2007 2008 2009 2010 2011 1. Số cơ sở y tế Cơ sở 303 305 307 309 334 2. Số giường bệnh Giường 3.595 3.535 3.893 4.388 4.615 3. Cán bộ y tế Người 3.262 3.629 3.752 3.882 5.290 4. Dược sĩ Người 1.093 1.189 1.250 1.301 2.248 (Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Thái Bình. Số liệu tính đến ngày 31/12/2011) Giáo dục: Tất cả các xã đều có trường mẫu giáo và tiểu học. Có khoảng 3-6 trường cấp 3 ở mỗ i huyện. Toàn t ỉnh có 9 trường cao đẳng và đại học. Giáo dục tiểu học và trung học đã được phổ cập toàn tỉnh. 3.2. Điều kiện kinh tế xã hội của các hộ gia đình bị ảnh hưởng bởi dự án Dữ liệu về t ình hình kinh tế xã hộ i của những người bị ảnh hưởng bởi dự án được thu thập dựa trên kết quả khảo sát qua phỏng vấn bằng bảng hỏi 202 hộ ở huyện Hưng Hà (không có hộ bị ảnh hưởng nào ở huyện Tiên Lữ và Đông Hưng) và tập trung phỏng vấn khoảng 65 đại diện của các hộ gia định, cán bộ huyện/xã và thôn (bao gồm cả nam và nữ) và 18 cuộc tham vấn cộng đồng và thảo luận nhóm. Lựa chọn mẫu hộ để khảo sát kinh tế xã hộ i dựa trên kết quả kiêm kê thiệt hại (IOL) và người bị ảnh hưởng nặng do mất đất nông nghiệp, mất đất thổ cư và hộ đang kinh doanh. Các cuộc họp chính thức và không chính thức và các cuộc thảo luận nhóm với chính quyền địa phương và các bên liên quan khác được tổ chức trong suốt quá trình điều tra khảo sát kinh tế xã hộ i. Số hộ khảo sát thông qua bảng hỏ i được liệt kê ở bảng sau: Bảng 19: Quy mô khảo sát kinh tế xã hội TT Khu vực dự án – Huyện Hưng Hà Số hộ 1 Tân Lễ 16 2 TT Hưng Nhân 36 3 Liên Hiệp 61 4 Phúc Khánh 17 5 Thái Phương 7 6 TT Hưng Hà 8 7 Hồng Lĩnh 9 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 32 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) TT Khu vực dự án – Huyện Hưng Hà Số hộ 8 Minh Khai 40 9 Tân Hòa 8 Tổng 202 3.2.1 Các đặc điểm nhân khẩu học của người bị ảnh hưởng Theo mẫu khảo sát 202 hộ sống trong khu vực dự án, không có bất kỳ sự hiện diện nào của người dân tộc thiểu số trong khu vực dự án. Trung bình mỗ i hộ có khoảng 3.5 thành viên và 51,9% là nam và 48,1% là nữ. 3.2.2 Quy mô hộ gia đình Trong khu vực dự án trung bình mỗ i hộ có 3,5 người. Trong số đó, hộ có quy mô dưới 3 người chiếm t ỉ lệ cao nhất là 43,56%; tiếp sau đó là hộ có quy mô từ 3-4 người (chiếm 40,59%). Chỉ có 2 hộ trong mẫu khảo sát là có hơn 6 người/hộ (chiếm 0,99%). Kết quả chi tiết như ở bảng dưới đây. Bảng 20: Quy mô hộ gia đình 3–4 < 3 thành 5–6 thành > 6 thành Huyện Xã thành Tổng cộng viên viên viên viên Tân Lễ 8 7 1 - 16 TT Hưng 13 12 11 - 36 Nhân Liên Hiệp 23 29 8 1 61 Hưng Phúc Khánh 6 3 7 1 17 Hà Thái Phương 6 1 - - 7 TT Hưng Hà 3 5 - - 8 Hồng Lĩnh 5 4 - - 9 Minh Khai 21 16 3 - 40 Tân Hòa 3 5 - - 8 Tổng cộng 88 82 30 2 202 (Nguồn: Kết quả khảo sát kinh tế-xã hội tỉnh Thái Bình, 3/2013) 3.2.3 Phân bố giới tính Về tỉ lệ giới tính, mức trung bình của huyện là t ỷ lệ nam giới (51.9%) cao hơn so với t ỷ lệ nữ (48.1%) và tỷ lệ này cũng khác nhau ở mỗ i xã. Một số xã tỷ lệ nam là ít hơn và một số xã tỷ lệ nam cao hơn t ỷ lệ nữ. Kết quả khảo sát chi tiết được mô tả như trong bảng dưới đây. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 33 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Bảng 21: Phân bố giới tính ở các hộ thuộc các xã BAH Nam Nữ Tổng cộng Tổng số Huyện Xã Số Số Số hộ SES % % % người người người Tân Lễ 16 28 53,8% 24 46,2% 52 100% TT Hưng Nhân 36 67 48,6% 71 51,4% 138 100% Liên Hiệp 61 113 51,1% 108 48,9% 221 100% Phúc Khánh 17 41 56,9% 31 43,1% 72 100% Hưng Thái Phương 7 11 57,9% 8 42,1% 19 100% Hà TT Hưng Hà 8 15 51,7% 14 48,3% 29 100% Hồng Lĩnh 9 19 70,4% 8 29,6% 27 100% Minh Khai 40 66 49,3% 68 50,7% 134 100% Tân Hòa 8 13 50,0% 13 50,0% 26 100% Tổng cộng 202 373 51,9% 345 48,1% 718 100% (Nguồn: Kết quả khảo sát kinh tế-xã hội tỉnh Thái Bình, 3/2013) 3.2.4 Giáo dục Hầu hết các thành viên trong hộ đều học qua tiểu học. Trong đó, số người học hết cấp 2 chiếm t ỉ lệ cao nhất (39,55%); tiếp sau đó là số người học hết trung cấp, cao đẳng và đại học (chiếm 18,52%) và học hết cấp 3 (chiếm 15,18%). Không có người mù chữ. Bảng 22: Trình độ học vấn của các thành viên trong các hộ gia đình BAH Chưa Đại Khác Đào Mù Cấp Cấp tốt Cấp học và (chưa Tổng Huyện Xã tạo chữ 1 2 nghiệp 3 trên đến tuổi cộng nghề cấp 3 đại học đi học Tân Lễ - 1 25 3 11 2 10 - 52 TT Hưng - 23 49 25 16 2 17 6 138 Nhân Liên Hiệp - 27 88 25 33 17 25 6 221 Hưng Phúc Khánh - 12 17 13 10 4 12 4 72 Hà Thái Phương - - 11 4 2 - 2 - 19 TT Hưng Hà - 3 7 - 13 1 5 - 29 Hồng Lĩnh - 1 9 7 5 3 2 - 27 Minh Khai - 8 66 14 16 9 18 3 134 Tân Hòa - 2 12 3 3 1 3 2 26 Tổng cộng - 77 284 94 109 39 94 21 718 (Nguồn: Kết quả khảo sát kinh tế-xã hội tỉnh Thái Bình, 3/2013) Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 34 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) 3.2.5 Nguồn thu nhập chính và mức thu nhập của người bị ảnh hưởng Nguồn thu nhập Người bị ảnh hưởng có nguồn thu nhập t ừ các khu vực kinh tế khác nhau như nông nghiệp, thủy sản, thương mại, làm thuê. Nguồn thu nhập tùy thuộc từng xã. Ở các xã Hưng Nhân, Minh Khai và Liên Hiệp, nguồn thu nhập của hộ chủ yếu là t ừ các hoạt động nông nghiệp, chiếm t ỉ cao nhất, trong khi ở các xã khác nguồn thu nhập chính là từ lương lao động. Chi tiết như bảng dưới đây: Bảng 23: Nguồn thu nhập theo xã/huyện (%) nhà nước Làm việc Làm việc nhà máy phục vụ CB, NV Dịch vụ Vận tải Nội trợ nghiệp Đơn vị doanh DN tư Chăn trong Khác Nông Kinh nhân Làm thuê nuôi Xã Tổng HH 17 2 9 0 6 10 0 1 0 8 1 54 Tân Lễ % 31.5 3.7 16.7 0.0 11.1 18.5 0.0 1.9 0.0 14.8 1.9 100% TT Hưng HH 71 5 6 0 7 9 1 0 4 13 3 119 Nhân % 59.7 4.2 5.0 0.0 5.9 7.6 .8 0.0 3.4 10.9 2.5 100% HH 102 1 13 0 5 9 0 0 1 34 24 189 Liên Hiệp % 54.0 .5 6.9 0.0 2.6 4.8 0.0 0.0 .5 18.0 12.7 100% Phúc HH 27 2 3 0 1 6 1 0 2 8 3 53 Khánh % 50.9 3.8 5.7 0.0 1.9 11.3 1.9 0.0 3.8 15.1 5.7 100% Thái HH 7 0 1 0 0 0 0 0 0 4 0 12 Phương % 58.3 0.0 8.3 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 33.3 0.0 100% TT Hưng HH 10 0 2 0 2 4 0 0 0 2 2 22 Hà % 45.5 0.0 9.1 0.0 9.1 18.2 0.0 0.0 0.0 9.1 9.1 100% Hồng HH 19 0 5 0 0 2 0 0 0 3 1 30 Lĩnh % 63.3 0.0 16.7 0.0 0.0 6.7 0.0 0.0 0.0 10.0 3.3 100% Minh HH 48 1 3 0 4 7 0 0 1 22 9 95 Khai % 50.5 1.1 3.2 0.0 4.2 7.4 0.0 0.0 1.1 23.2 9.5 100% HH 4 0 1 0 0 1 1 0 0 1 0 8 Tân Hòa % 50.0 0.0 12.5 0.0 0.0 12.5 12.5 0.0 0.0 12.5 0.0 100% HH 305 11 43 0 25 48 3 1 8 95 43 582 Tổng % 52.4 1.9 7.4 0.0 4.3 8.2 .5 .2 1.4 16.3 7.4 100% (Nguồn: Kết quả khảo sát kinh tế-xã hội tỉnh Thái Bình, 3/2013) Kết quả khảo sát cũng cho thấy, ngoại trừ cho các hộ gia đình có cả hai vợ chồng đang làm việc trong cơ quan nhà nước, hầu hết các hộ gia đình có ít nhất hai hoặc nhiều nguồn thu nhập khác nhau. Với các nông hộ, phần lớn các nguồn thu nhập bổ sung là từ làm thuê hoặc làm trong cơ quan nhà nước; hộ gia đình khác có thu nhập từ hoạt động kinh doanh nhỏ, kết hợp với làm thuê và nguồn thanh toán khác. Nhiều hộ gia đình có khoảng 03-04 nguồn thu nhập. Thông qua thảo luận nhóm và tham vấn cộng đồng, takhẳng định rằng nguồn thu nhập của hộ gia đình đã có sự chuyển đổi từ nông nghiệp sang lĩnh vực phi nông nghiệp. Số lao động hiện đang làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 35 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) cũng đã giảm, chủ yếu ở độ tuổi 45-55. Người lao động có độ tuổi dưới 45 chủ yếu làm việc trong lĩnh vực phi nông nghiệp. Mức thu nhập Theo kết quả điều tra, mức thu nhập của hộ chủ yếu từ3-5 triệu đồng/hộ/tháng (chiếm 50%).Hộ có thu nhập hơn 60 triệu/hộ/năm chiến t ỉ lệ 27,3%. Tiếp theo là t ỷ lệ hộ gia đình có mức thu nhập từ 12-30.000.000/năm (chiếm 21,78%) tương đương với khoảng thu nhập bình quân t ừ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 triệu đồng/người/tháng. Hộ gia đình có thu nhập dưới 12 triệu đồng/hộ/năm chiếm t ỷ lệ thấp nhất (0,92%). Trong khu vực khảo sát, không có khác biệt lớn về mức thu nhập giữa hộ nông nghiệp và hộ phi nông nghiệp ở các xã khác nhau. Điều này là do sự chuyển đổ i thành nguồn thu nhập phi nông nghiệp, chủ yếu diễn ra ở t ỉnh Thái Bình. Hộ gia đình nông nghiệp không chỉ phụ thuộc vào một nguồn thu nhập duy nhất mà họ có thu nhập từ hoạt động khác nhau. Trong số đó, ngành nông nghiệp chỉ là một phần của cơ cấu thu nhập của cả gia đình. Bảng 24: Thu nhập hàng tháng của các hộ gia đình BAH 1 triệu đồng– 3 triệu đồng– >5 triệu Huyện Xã < 1 triệu đồng Tổng <3 triệu đồng 5 triệu đồng đồng Tân Lễ 0 3 9 4 16 TT Hưng Nhân 0 9 20 7 36 Liên Hiệp 0 13 29 19 61 Phúc Khánh 1 0 9 7 17 Hưng Thái Phương 0 4 3 0 7 Hà TT Hưng Hà 0 1 3 4 8 Hồng Lĩnh 0 1 7 1 9 Minh Khai 1 11 16 12 40 Tân Hòa 0 2 5 1 8 Tổng cộng 2 44 101 55 202 (Nguồn: Kết quả khảo sát kinh tế-xã hội tỉnh Thái Bình, 3/2013) 3.2.6 Chi tiêu Theo kết quả khảo sát, chi tiêu của các hộ gia đình chủ yếu là từ 12 - 30 triệu đồng/hộ/năm, chiếm 78,2%. Tiếp theo là nhóm hộ gia đình trong đó có tỷ lệ chi tiêu 30 - 60 triệu đồng / hộ / năm (chiếm 15%). Mức chi tiêu dưới 12 triệu đồng / hộ / năm chiếm t ỷ lệ thấp nhất (0,9%). Chi tiêu mức hơn 60 triệu đồng / hộ / năm chiếm 5,9%. Phần lớ n các hộ gia đình được khảo sát cho rằng, với thu nhập hiện tại của họ, họ có thể tiết kiệm tiền. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 36 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) 3.2.7 Mức sống và tiện nghi sinh hoạt gia đình Mức sống: Chuẩn nghèo của Chính phủ Việt Nam giai đoạn 2011-2015 định nghĩa rằng các hộ gia đình có thu nhậpdưới 400.000 đồng/người/tháng là hộ nghèo. Theo điều tra khảo sát vẫn còn 2,9% hộ nghèo trong khu vực dự án1. Bảng 25: Phân loại hộ gia đình theo thu nhập Phân loại hộ gia đình theo thu nhập # Xã Đơn vị Nghèo Cận nghèo Thoát nghèo Tổng Hộ 0 0 54 54 1 Tân Lễ % 0.0% 0.0% 100.0% 100.0% Hộ 2 0 117 119 2 TT Hưng Nhân % 1.7% 0.0% 98.3% 100.0% Hộ 5 0 184 189 3 Liên Hiệp % 2.6% 0.0% 97.4% 100.0% Hộ 0 0 53 53 4 Phúc Khánh % .0% 0.0% 100.0% 100.0% Hộ 1 1 10 12 5 Thái Phương % 8.3% 8.3% 83.3% 100.0% Hộ 0 0 22 22 6 TT Hưng Hà % 0.0% 0.0% 100.0% 100.0% Hộ 0 0 30 30 7 Hồng Lĩnh % 0.0% 0.0% 100.0% 100.0% Hộ 7 0 88 95 8 Minh Khai % 7.4% 0.0% 92.6% 100.0% Hộ 2 0 6 8 9 Tân Hòa % 25.0% 0.0% 75.0% 100.0% Hộ 17 1 564 582 Tổng % 2.9% 0.2% 96.9% 100.0% (Nguồn: Kết quả khảo sát kinh tế-xã hội tỉnh Thái Bình, 3/2013) Tiện nghi sinh hoạt gia đình: Theo kết quả khảo sát, các hộ gia đình đều sở hữu đồ nộ i thất, tivi màu, xe máy, điện thoại, tủ lạnh, điều hòa và ô tô. Chi tiết được mô tả như bảng sau: 1 Chuẩn nghèo theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 /01/2011 của Thủ tướng Chính phủ áp dụng cho giai đoạn 2011-2015 như sau: Khu vực nông thôn: hộ gia đình có thu nhập trung bình nhỏ hơn hoặc bằng 400.000 đồng/người/tháng là hộ nghèo, hộ gia đình có thu nhập khoảng 401.000 - 520.000 đồng/người/tháng là hộ cận nghèo. Khu vực thành thị: hộ gia đình có thu nhập trung bình nhỏ hơn hoặc bằng 500.000 đồng/người/tháng là hộ nghèo, hộ có thu nhập khoảng 501.000 - 650.000 đồng/người/tháng là hộ cận nghèo. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 37 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Bảng 26: Tiện nghi sinh hoạt của hộ bị ảnh hưởng Tiện nghi Tỉ lệ (%) Tiện nghi Tỉ lệ (%) Đồ nội thất 59,4 Tủ lạnh 73,2 Xe máy 99,9 Máy giặt 71,8 Xe đạp 85,7 Điều hòa 51,4 Tivi màu 100 Ô tô 1,8 (Nguồn: Kết quả khảo sát kinh tế-xã hội tỉnh Thái Bình, 3/2013) 3.2.8 Nhà và đất ở Hầu hết các nhà cửa của hộ gia đình được khảo sát là kiên cố (một hoặc hai t ầng), chiếm 59,8%, tiếp theo là t ỷ lệ nhà bán kiên cố (nhà mái ngói hoặc bê tông cấp 4) chiếm 40,2%. Không có hộ nào có nhà tranh. Diện tích nhà ở trung bình của các hộ gia đình khoảng 80-100 m2 chiếm t ỷ lệ cao nhất với 38,7%, tiếp theo là t ỷ lệ nhà ở với diện tích hơn 100m2, chiếm 28,9%. Các diện tích nhỏ hơn 80 m2 chiếm t ỷ lệ thấp nhất chỉ 16,6%. Bảng 27: Phân loại nhà ở của người bị ảnh hưởng Loại nhà TT Xã Tổng Kiên cố Bán kiên cố 10 6 16 1 Tân Lễ 65.0% 35.0% 100.0% 20 16 36 2 TT Hưng Nhân 55.7% 44.3% 100.0% 40 21 61 3 Liên Hiệp 65.6% 34.4% 100.0% 11 6 17 4 Phúc Khánh 64.0% 36.0% 100.0% 5 2 7 5 Thái Phương 69.1% 30.9% 100.0% 3 5 8 6 TT Hưng Hà 41.7% 58.3% 100.0% 5 4 9 7 Hồng Lĩnh 56.2% 43.8% 100.0% 27 13 40 8 Minh Khai 66.7% 33.3% 100.0% 5 3 8 9 Tân Hòa 64.6% 35.4% 100.0% Tổng 202 (Nguồn: Kết quả khảo sát kinh tế-xã hội tỉnh Thái Bình, 3/2013) Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 38 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Các hộ t ự xây nhà chiếm khoảng 74,9%, hộ có nhà thừa hưởng t ừ cha mẹ chiếm 25,1%. Theo kết quả khảo sát và tham vấn cộng đồng với chính quyền địa phương, hầu hết nhà được xây trên đất hợp pháp, và chủ sở hữu có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nhà tạm chủ yếu là của các hộ nghèo, có thể yêu cầu di dời theo quy hoạch của tỉnh. 3.2.9 Tiện ích và dịch vụ công cộng Điện: Theo khảo sát, 100% số hộ gia đình được khảo sát sử dụng điện lưới quốc gia, có công tơ riêng. Chi phí tiêu thụ điện của một hộ gia đình trung bình khoảng 100.000 đồng/hộ/tháng. Nước sạch: Trong vùng dự án, không có trường hợp sử dụng nước ao, sông, hồ cho các hoạt động dân cư. Có ba nguồn nước chính của các hộ gia đình là nước máy, nước giếng đào và giếng khoan. Hộ gia đình ở Hưng Hà, Hồng Lĩnh và Minh Khai, chủ yếu sử dụng nước giếng đào và giếng khoan. Chỉ có 3 xã Hưng Nhân, Phúc Khánh và Tân Hòa và sử dụng nước máy. Bảng 28: Nguồn nước sử dụng trong gia đình các hộ BAH Nguồn nước sử dụng Huyện Xã Đơn vị Sông, Nước Tổng Nước Giếng Nước Nước Giếng Giếng suối, khe máy làng mưa đi mua khoan ao hồ núi Hộ 0 0 0 0 0 0 0 16 16 Tân Lễ % 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100,0% 100% Hộ 4 13 0 0 0 1 9 9 36 TT Hưng Nhân % 11,1% 36,1% 0,0% 0,0% 0,0% 2,8% 25,0% 25,0% 100% Hộ 1 0 0 0 0 0 0 60 61 Liên Hiệp % 1,6% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 98,4% 100% Hộ 6 2 0 0 0 0 0 9 17 Phúc Khánh % 35,3% 11,8% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 52,9% 100% Hưng Hộ 1 0 0 0 0 1 0 5 7 Thái Phương Hà % 14,3% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 14,3% 0,0% 71,4% 100% Hộ 0 0 0 0 0 0 0 8 8 TT Hưng Hà % 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100,0% 100% Hộ 0 0 0 0 0 0 0 9 9 Hồng Lĩnh % 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100,0% 100% Hộ 0 0 0 0 0 0 0 40 40 Minh Khai % 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 100,0% 100% Hộ 4 2 0 0 0 0 0 2 8 Tân Hòa % 50,0% 25,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 25,0% 100% Hộ 16 17 0 0 0 2 9 158 202 Tổng cộng % 7,9% 8,4% 0,0% 0,0% 0,0% 1,0% 4,5% 78,2% 100% (Nguồn: Kết quả khảo sát kinh tế-xã hội tỉnh Thái Bình, 3/2013) Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 39 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Nhà vệ sinh: 100% số hộ có nhà vệ sinh hợp vệ sinh. Hầu hết các nhà vệ sinh hộ gia đình có bể tự hoại, chiếm hơn 80%. Hộ gia đình sử dụng nhà vệ sinh 2 ngăn chiếm 20%. Không có hộ gia đình sử dụng nhà vệ sinh công cộng hoặc thiếu nhà vệ sinh Thu gom rác thải: Hiện nay 100% số xã trong vùng dự án có hệ thống thu gom chất thải rắn. 3.2.10 Điều kiện y tế và giáo dục Y tế: Trong khu vực dự án, không có hộ gia đình nào tiến hành kiểm tra sức khỏe hàngnăm. Hầu hết các gia đình thường được điều trị tại bệnh viện huyện (79,8%) và những người khác tự uống thuốc (11,4%). Ngoài ra, dịch vụ y tế khác như trung tâm y tế huyện, phòng khám và trạm y tế xã cũng rất phổ biến với người dân địa phương. Bên cạnh đó, theo đăng ký y tế công cộng, y tế địa phương và kế hoạch hóa gia đình ở các xã của dự án đã được triển khai toàn diện. Giáo dục: Mỗ i huyện, xã có vài trường mầm non, một trường tiểu học và một trường trung học. Hầu hết các xã phổ cập 100% bậc tiểu học và trung học... 4. KHUNG PHÁP LÝ VÀ CHÍNH SÁCH QUYỀN LỢI 4.1. Khung pháp lý Chính sách bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư đề xuất cho dự án VRAMP căn cứ theo Luật, Nghị định, Thông tư và Quyết định bồ i thường và tái định cư của Chính phủ Việt Nam và Chính sách về tái định cư không tự nguyện của Ngân hàng Thế giới. 4.1.1. Chính sách của WB về Tái định cư không tự nguyện Nếu tái định cư không tự nguyện trong dự án không được giả m thiểu, thì sẽ gây tác động tớ i nền kinh tế, xã hộ i và môi trường, chẳng hạn như phá vỡ hệ thống sản xuất, làm thiệt hạ i tài sả n vật chất và phi vật chất (ví dụ nhà cửa, đất đai, tài nguyên rừng, các điể m đến văn hóa, tài sản kinh tế và các hoạt động văn hóa xã hộ i). Các tác độ ng đó có thể là tạm thời hoặc vĩnh viễn. Vì vậ y, chính sách OP 4.12 của Ngân hàng Thế giớ i bao gồ m các biện pháp an toàn xã hộ i nhằm giả i quyết và giả m thiểu những rủi ro này. Mục tiêu chung của chính sách của Ngân hàng về tái đ ịnh cư không t ự nguyện như sau: a) Tránh hoặc giả m thiểu tái định cư không tự nguyện ở bất kỳ nơi nào có thể, xem xét tất cả các thiết kế dự án thay thế khả thi. b) Trong trường hợp không thể tránh được tái đ ịnh cư thì các hoạt động tái định cư cần được tính đến và thực hiện, chẳng hạn như chương trình phát triển bền vững, cung cấp các nguồ n lực đầu tư đủ để đáp ứng những người bị di dời bởi dự án để cùng chia sẻ những lợ i ích dự án mang lạ i. c) Những người bị di dờ i cần được hỗ trợ cùng vớ i những nỗ lực của họ để cải thiện sinh kế và mức sống hoặc ít nhất là trên thực tế khôi phục lạ i được mức trước khi bị di dời hoặc mức hiện hành trước khi bắt đầu thực hiện d ự án, tùy theo mức nào cao hơn. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 40 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) 4.1.2. Luật, Nghị định, Thông tư và Quyết định bồi thường và tái định cư của Chính phủ Việt Nam Luật và các văn bản pháp lý của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và các Quyết định của UBND các tỉnh dự án được áp dụng bao gồm: - Hiến pháp nước Cộng hoà Xã hộ i Chủ nghĩa Việt Nam, ngày 15/4/1992; - Luật Đất đai, ngày 26/11/2003; - Nghị định số 181/2004/NĐ-CP của Chính phủ Việt Nam ngày 29/10/2004 hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị định số 188/2004/NĐ-CP của Chính phủ Việt Nam ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; - Nghị định 197/2004/NĐ-CP của Chính phủ Việt Nam ngày 03/12/2004 về bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư trong trường hợp Nhà nước thu hồ i đất; - Nghị định 198/2004/NĐ-CP của Chính phủ Việt Nam ngày 03/12/2004 về thu tiền sử dụng đất; - Nghị định 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 của Chính Phủ Về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ, thay thế nghị định số 131/2006/NĐ-CP, ngày 09/11/2006; - Nghị định 84/2007/NĐ-CP của Chính phủ Việt Nam ngày 25/5/2007 Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồ i đất,thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cưkhi Nhà nước thu hồ i đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; - Nghị định 123/2007/NĐ-CP của Chính phủ Việt Nam ngày 27/7/2007 sửa đổ i, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; - Nghị định 69/2009/NĐ-CP của Chính phủ Việt Nam ngày 13/8/2009 qui định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái đ ịnh cư; - Thông tư 114/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 26/11/2004 về việc hướng dẫn thực hiện Nghị đ ịnh số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; - Thông tư 06/2007/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 02/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồ i thường, hỗ trợ,tái định cư khi Nhà nước thu hồ i đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 41 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) - Thông tư 145/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 06/12/2007 về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; - Thông tư 14/2009/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 10/01/2009 Quy định chi tiết về bồ i thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất; - Nghị định 11/2010/NĐ-CP của Chính phủ Việt Nam ngày 24/02/2010 quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; - Văn bản số 1665/TTg-CN, ngày 17/10/2006 của Thủ tướng chính phủ về việc thực hiện công tác quản lý giải phóng mặt bằng và rà phá bom mìn, vật nổ phục vụ các dự án xây dựng giao thông. 4.1.3. Quyết định của UBND tỉnh Thái Bình - Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 03/11/2009 về việc ban hành các chính sách bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồ i đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình. - Quyết định số 07/2011/QĐ-UBND, ngày 07 tháng 7 năm 2011 của UBND tỉnh Thái Bình về việc ban hành hệ số điều chỉnh đơn giá bồ i thường nhà và công trình xây dựng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn t ỉnh Thái Bình. - Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND, ngày 28 tháng 8 năm 2012 của UBND tỉnh Thái Bình về việc ban hành quy định trình t ự, thủ tục thực hiện dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) trên địa bàn tỉnh Thái Bình. - Quyết định số 3152/QĐ-UBND ngày 29/12/2012 của UBND t ỉnh Thái Bình về việc ban hành Bảng giá đất và quy định mức giá các loại đất trên địa bàn t ỉnh Thái Bình trong năm 2013. - Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 25/02/2013 của UBND t ỉnh Thái Bình về việc điều chỉnh hệ số đơn giá bồi thường công trình xây dựng ban hành theo Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 25/01/2010 của UBND tỉnh Thái Bình với hệ số K=1,74. 4.1.4. Phân tích sự khác biệt và Biện pháp khắc phục Các khác biệt chính giữa Chính sách tái định cư của WB và pháp luật Việt Nam bao gồm các biện pháp đề xuất để giải quyết sự khác biệt đó được mô tả trong bảng dưới đây: Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 42 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Bảng 29: Các khác biệt chính giữa Chính sách của WB và Pháp luật Việt Nam; Các biện pháp khắc phục những khác biệt Chính sách của Ngân hàng Chính sách của Chính sách Chính sách đề xuất cho Dự án Thế giới (OP 4.12) Chính phủ Việt Nam Tài sản/Đất đai Khu tái định cư và cơ sở hạ tầng ở Người bị ảnh hưởng cần được khu tái định cư phải có điều kiện Khôi phục sinh kế, nguồn thu nhập hỗ trợ để phục hồ i hoặc cả i Mục tiêu phát triển bằng hoặc tốt hơn nơi ở và tài sản bằng hoặc cao hơn trước thiện mức sống như trước khi cũ. (Điều 35, Nghị định khi có dự án có dự án. 197/2004/NĐ-CP) Trường hợp đất bị thu hồ i không đủ Cách xử lý với người sử dụng Hỗ trợ phục hồ i cho tất cả điều kiện để bồ i thường thì UBND Hỗ trợ phục hồ i cho tất cả người bị đất không chính thức hoặc người bị ảnh hưởng để đạt tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ảnh hưởng, bất kể t ình trạng pháp lý bất hợp pháp được mục tiêu của chính sách. ương xem xét để hỗ trợ. (Điều 6, của họ thế nào. nghị định 197/2004/NĐ-CP) Tùy theo mức độ và tính chất hợp pháp của đất, nhà và công trình được Bồi thường ở mức giá thay thế bồi thường, mức hỗ trợ tối đa bằng Hỗ trợ ở mức giá thay thế đối với t ất Bồi thường cho vật kiến trúc cho tất cả vật kiến trúc, bất kể 80% mức bồi thường theo quy định cả vật kiến trúc và không tính đến bất hợp pháp tình trạng pháp lý của nó. tại Điều 19 Nghị định 197/2004/NĐ- tình trạng pháp lý. CP (Điều 20, Nghị định 197/2004/NĐ-CP). Bồi thường Bồi thường cho đất bị thu hồi được tính ở mức giá sát với mức giá Bồi thường cho đất đai và tài Thẩm đ ịnh viên độc lập xác định giá Phương pháp xác định giá bồ i chuyển nhượng quyền sử dụng đất sản khác bị mất theo giá thay thị trường để UBND t ỉnh tham thường thực tế trên thị trường trong điều thế đầy đủ. chiếu khi xác định giá bồ i thường. kiện bình thường. (Điều 11, Nghị định 69/2009/NĐ-CP) Mất mát thu nhập được hỗ trợ chỉ khi có đăng ký kinh doanh. (Khoản Bồi thường cho thu nhập bị Tất cả thu nhập bị mất đều phả i Tất cả thu nhập bị mất đều được bồ i 2, Điều 20 Nghị định 69/2009/NĐ- mất được bồ i thường thường và phục hồ i. CP và Khoản 2, Điều 28 Nghị định 197/2004/NĐ-CP) Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 43 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Chính sách của Ngân hàng Chính sách của Chính sách Chính sách đề xuất cho Dự án Thế giới (OP 4.12) Chính phủ Việt Nam Là thông lệ tốt đối với Bên vay để đánh giá tác động xã hộ i và Thực hiện đánh giá xã hộ i và thực Bồi thường đố i với tác động thực hiện các biện pháp giả m hiện các biện pháp giảm thiểu tác gián tiếp do thu hồ i đất và vật thiểu tác động kinh tế và xã hộ i Không được đề cập. động tiêu cực, đặc biệt đối với nhóm kiến trúc tiêu cực, đặc biệt đối với nhóm người nghèo và dễ bị tổn thương. người nghèo và dễ bị tổn thương. Các biện pháp phục hồi sinh kế và Thực hiện hỗ trợ và phục hồ i hỗ trợ được cung cấp. Nhưng Thực hiện hỗ trợ và phục hồi sinh Phục hồ i sinh kế và hỗ trợ sinh kế đến khi đạt được các không có biện pháp tiếp theo nhằ m kế đến khi đạt được các mục tiêu mục tiêu của chính sách. đảm bảo phục hồ i sinh kế đầy đủ của chính sách. sau khi hoàn thành tái đ ịnh cư. Các bên liên quan tham gia vào việc lập kế hoạch và thực hiện, Tiến hành các hoạt động tham vấn, Hầu như còn hạn chế chia sẻ thông Tham vấn và công bố thông đặc biệt xác nhận các tiêu và công khai thông tin với sự tham tin và công bố thông tin. (Điều 30 tin chuẩn đủ điều kiện bồ i thường gia của cộng đồng để đạt được mục và 31 Nghị định 69/2009/NĐ-CP) và hỗ trợ, và tiếp cận cơ chế tiêu chính sách. giải quyết khiếu nại. Khiếu nại và cơ chế giải quyết khiếu Cùng là đơn vị ra quyết định về bồ i nại độc lập được thành lập. Khiếu nại và cơ chế giả i Khiếu nại và cơ chế giải quyết thường, tái định cư và giải quyết Các bên liên quan được cung cấp quyết khiếu nại khiếu nại là độc lập. khiếu nại ban đầu. (Điều 40, Nghị đầy đủ thông tin, tài liệu về cơ chế định 69/2009/NĐ-CP) khiếu nại và giải quyết khiếu nạ i độc lập. Không có yêu cầu rõ ràng về giám Yêu cầu giám sát nộ i bộ và Xác định cả giám sát nộ i bộ và giám Giám sát và đánh giá sát, bao gồm cả giám sát nộ i bộ và giám sát độc lập bên ngoài. sát độc lập. giám sát độc lập (bên ngoài). Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 44 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) 4.2. Chính sách quyền lợi 4.2.1. Nguyên tắc bồi thường và tái định cư Tất cả hộ bị ảnh hưởng có tài sản gắn liền với đất trong phạm vi khu vực dự án trước ngày khóa sổ kiểm kê đều có quyền được bồ i thường hoặc hỗ trợ thiệt hại. Những người mất thu nhập và/hoặc sinh kế sẽ có đủ điều kiện để được hỗ trợ phục hồi sinh kế, dựa trên các tiêu chí về đủ điều kiện mà dự án quy định và dựa trên việc tham vấn người bị ảnh hưởng. Trước khi kết thúc dự án, nếu sinh kế chưa được phục hồ i như mức trước khi có dự án thì các biện pháp bổ sung cần được xem xét: • Tỉ lệ bồi thường được xác định dựa trên kết quả đánh giá độc lập đất/tài sản một cách kịp thời. Tất cả phí và thuế về chuyển nhượng đất và/hoặc nhà được miễn hoặc nếu không sẽ bao gồm trong gói bồ i thường đất và vật kiến trúc/nhà hoặc kinh doanh.Chính quyền địa phương đảm bảo rằng người bị ảnh hưởng lựa chọn hình thức tự di dời, mà không cần chi phí bổ sung, sẽ có quyền sở hữu tài sản và giấy chứng nhận chính thức tương tự như gói hỗ trợ cho người hộ lựa chọn hình thức di dời đến khu tái đ ịnh cư của dự án. • Đất sẽ được bồi thường theo hình thức “đất đổi đất” hoặc bằng tiền mặt theo lựa chọn của người bị ảnh hưởng bất cứ khi nào có thể. Lựa chọn hình thức đất đổi đất phải dành cho những hộ mất từ 20% trở lên đất sản xuất. Nếu đất không có sẵn, bên vay phải đảm bảo đây là trường hợp thực sự. Những hộ mất từ 20% đất sản xuất trở lên sẽ được hỗ trợ phục hồi sinh kế. Nguyên tắc tương tự áp dụng cho người nghèo và người dễ bị tổn thương mất từ 10% đất sản xuất trở lên. • Người bị ảnh hưởng lựa chọn hình thức “đất đổi đất” sẽ được cấp mảnh đất có khả năng sản xuất tương đương với mảnh đất đã bị mất nếu có sẵn hoặc đối với đất thổ cư thì sẽ được cấp một tổ hợp đất (một mảnh đất tiêu chuẩn) ở khu tái định cư mới gần đó, và tiền mặt điều chỉnh cho sự chênh lệch giữa đất bị mất và mảnh đất được cấp. • Người bị ảnh hưởng lựa chọn hình thức bồ i thường bằng tiền mặt sẽ được bồ i thường bằng tiền mặt ở giá thay thế đầy đủ. Những người bị ảnh hưởng này sẽ được hỗ trợ phục hồ i sinh kế và tự họ sắp xếp nơi tái định cư. • Bồi thường cho tất cả các công trình nhà ở, thương mại và vật kiến trúc khác sẽ được tính theo giá thay thế, không tính khấu hao vật kiến trúc và không khấu trừ các vật liệu tận dụng lại. Vật kiến trúc được đánh giá một cách riêng biệ t. • Bồi thường và hỗ trợ phục hồ i sinh kế được cung cấp cho mỗ i hộ bị ảnh hưởng ít nhất 30 ngày trước khi thu hồi tài sản đố i với hộ không phải di d ời và 60 ngày đố i với hộ phải di dời. Ngoại trừ nhóm dễ bị tổn thương có thể cần nhiều thời gian hơn. • Trước khi kết thúc dự án, nếu sinh kế chưa được phục hồ i lại như mức trước khi có dự án thì các biện pháp bổ sung sẽ được xem xét. • Các nỗ lực hơn nữa, chẳng hạn như hỗ trợ phục hồi kinh tế, đào tạo và các hình thức hỗ trợ khác, phải được cung cấp cho các hộ bị ảnh hưởng mất nguồn thu nhập, đặc biệt là cho các Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 45 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) nhóm dễ bị tổn thương để nâng cao triển vọng tương lai của họ trong việc phục hồ i và cải thiện sinh kế. • Các dịch vụ cộng đồng và nguồn lực trước khi di dời sẽ được duy trì hoặc cải thiện ở khu tái định cư. 4.2.2. Điều kiện để được bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Những người bị ảnh hưởng bởi dự án có đủ điều kiện để được bồi thường là: (a) Những người có quyền hợp pháp về đất hoặc tài sản khác; (b) Những người hiện không có quyền hợp pháp về đất đai hoặc tài sản khác nhưng đã nộp tờ khai hợp pháp hóa giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của Nhà nước dựa trên các lưu trữ và tài liệu như hoá đơn nộp thuế đất, giấy chứng nhận tình trạng cư trú, hoặc cho phép cư trú và sử dụng diện tích đất bị ảnh hưởng bởi dự án từ chính quyền địa phương; (c) Những người không có quyền hợp pháp đang trong quá trình kê khai xin giấy chứng nhận sử dụng đất hợp pháp đố i với đất mà họ đang ở. Những người thuộc mục (a) và (b) được nhận bồ i thường về đất đai và tài sản bị ảnh hưởng theo giá thay thế và các trợ giúp khác. Những người thuộc mục (c) được hỗ trợ tái định cư để thay thế cho việc bồ i thường đất mà họ chiếm dụng và các hỗ trợ khác, nếu cần, để đạt được các mục tiêu của chính sách này, nếu họ di chuyển vào khu vực dự án trước ngày khóa sổ kiểm kê được xác định trong mỗ i RP. Người di chuyển vào khu vực dự án sau ngày khóa sổ kiểm kê được xác định trong mỗ i RP, sẽ không được bồi thường hoặc nhận bất cứ sự hỗ trợ nào (hoặc là họ có thể được hưởng một số hỗ trợ). Ngày khóa sổ kiểm kê đề xuất cho RP này là ngày hoàn thành IOL: 31/3/2013 4.2.3. Chính sách quyền lợi Người bị ảnh hưởng bởi dự án sẽ được hưởng các chính sách bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư phù hợp với quy định của Việt Nam và OP4.12 WB. Người bị ảnh hưởng của dự án sẽ không được xem xét để nhận được bồ i thường hoặc hỗ trợ khi nhập vào khu vực dự án sau ngày khóa sổ kiểm kê của dự án. Đối với các trường hợp đặc biệt, chẳng hạn như các hộ gia đình nghèo / dễ bị tổn thương, được chứng nhận bởi chính quyền địa phương, sẽ được xem xét trợ giúp thêm trên cơ sở từng trường hợp cụ thể. Ma trận quyền lợi cho người bị ảnh hưởng bởi dự án VRAMP được thể hiện ở bảng dưới đây: Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 46 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Bảng 30: Ma trận quyền lợi Loại tác động/thiệt hại Sự hợp lệ/Áp dụng Quyền lợi (i) Bồi thường bằng tiền mặt cho đất bị thu hồ i với 100% giá thay Đất bị ảnh hưởng ít thế. hơn 20% tổng diện 1.1 Chủ sở hữu đất tích đất hoặc ít hơn (ii) Bồi thường cho tài sản bị ảnh hưởng với 100% giá thay thế có (i) GCNQSDD 10% đối với nhóm dễ (iii) Hỗ trợ bằng tiền mặt cho mỗ i m2 như quy đ ịnh trong chính sách hoặc (ii) đang bị t ổn thương. của UBND tỉnh. trong quá trình hợp pháp hóa (i) Ưu tiên bồ i thường “đất đổi đất” với năng lực sản xuất tương GCNQSDD hoặc Đất bị ảnh hưởng từ đương ở đ ịa điểm mà người bị ảnh hưởng chấp thuận, hoặc, theo (iii) có đủ điều 20% tổng diện tích yêu cầu của người bị di dời, hoặc nếu “đất đổi đất” không sẵn kiện để nhận đất hoặc từ 10% với có, thì bồ i thường bằng tiền mặt cho đất bị mất theo giá thay thế. GCNQSDD: (ii) Bồi thường cho tài sản bị ảnh hưởng với 100% giá thay thế. 1. MẤT ĐẤT NÔNG nhóm dễ bị tổn (iii) Hỗ trợ bằng tiền mặt cho mỗ i m2 như quy định trong chính sách NGHIỆP (229 hộ) thương. của UBND tỉnh. (iv) Nhận hỗ trợ phục hồi thu nhập và các hỗ trợ khác. 1.2. Người sử dụng đất không có đủ điều (i) Sẽ không được bồ i thường về đất nhưng được bồ i thường cho tài kiện để hợp pháp hóa sản trên đất bị thiệt hại như vật kiến trúc, hoa màu và cây cố ivớ i 100% giá thay thế. (ii) Nếu người bị di dời có nguồn thu nhập chính từ nông nghiệp, chính quyền đ ịa phương có thể xem xét phân bổ đất cho người bị di dời dựa trên các điều kiện của địa phương. 1.3. Đất nông nghiệp được thuê giữa các hộ Bồi thường về đất sẽ được trả cho chủ sở hữu đất, nhưng đền bù cho gia đình, cá nhân tài sản với 100% giá thay thế sẽ được trả cho người sử dụng đất. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 47 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Loại tác động/thiệt hại Sự hợp lệ/Áp dụng Quyền lợi 2. MẤT ĐẤT THỔ 2.1. Chủ sở hữu đất Bị ảnh hưởng toàn (i) Các lựa chọn tái đ ịnh cư cung cấp cho người bị ảnh hưởng: CƯ có (i) GCNQSDĐ bộ - Tự di dời: Ngoài bồi thường cho đất bị thu hồ i theo giá thay thế, hoặc (ii) trong quá (bao gồm các hộ bị người bị ảnh hưởng có quyền được nhận hỗ trợ cho việc chuẩn bị trình hợp pháp hóa ảnh hưởng có diện và san lấp mặt bằng xây dựng tại nơi tái định cư mới theo quy GCNQSDĐ hoặc tích còn lại không đủ định tại Nghị đ ịnh 69/2009/NĐ-CP hoặc (iii) có đủ điều để xây lại nhà) - Bố trí đất ở khu tái định cư với cơ sở hạ tầng đầy đ ủ. kiện để có được (7 hộ) (ii) Bồi thường cho tài sản bị ảnh hưởng với 100% giá thay thế. GCNQSDĐ: (iii)Hỗ trợ di dời nhà, như quy định ở Mục 8 dưới đây. Bị ảnh hưởng một (i) Bồi thường bằng tiền mặt cho phần đất bị thu hồi với 100% giá phần thay thế. (Người bị ảnh hưởng (ii) Bồi thường cho tài sản bị ảnh hưởng với 100% giá thay thế. có phần đất còn lại đủ diện tích để xây lại nhà) (280 hộ) 2.2. Người sử dụng đất không có đủ điều (i) Bồi thường cho tài sản bị ảnh hưởng với 100% giá thay thế. kiện bồ i thường (người sử dụng đất bất hợp (ii) Nếu người sử dụng đất không đủ điều kiện để được bồ i thường và pháp). cũng không có nơi nào khác để cư trú, thì người sử dụng sẽ được hỗ trợ để mua một mảnh đất hoặc căn hộ ở khu chung cư hoặc hỗ trợ bằng tiền mặt tương đương. 3. TÁC ĐỘNG ĐỐI Không phân biệt quyền sở hữu và điều kiện (i) Người bị ảnh hưởng sẽ được bồ i thường cho vật kiến trúc bị ảnh VỚI CÔNG TRÌNH sử dụng. hưởng với 100% giá thay thế mà không khấu trừ vật liệu tận dụng Tác động đến nhà và công Tác động đối với nhà và công trình xây được hoặc khấu hao. trình:27 hộ, Tác động đến dựng và Tác động đối với vật kiến trúc (ii) Giá bồ i thường được tính toán dựa trên các khu vực bị ảnh hưởng vật kiến trúc khác:257 hộ khác. thực tế. Mỗi vật kiến trúc được định giá riêng. 4. BỒI THƯỜNG Người thuê nhà cửa và đất đai bị ảnh - Hỗ trợ vận chuyển cho người thuê nhà. CHO THIỆT HẠI hưởng bởi dự án - Hỗ trợ tìm thuê nhà ở mới nếu cần thiết. Bất kỳ khi nào có thể, TÀI SẢN THUÊ người bị ảnh hưởng đưa ra lựa chọn của hộ trong số một vài lựa chọn. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 48 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Loại tác động/thiệt hại Sự hợp lệ/Áp dụng Quyền lợi Người thuê nhà của các Tổ chức hoặc của - Cho thuê căn hộ mới nếu có thể, hoặc; Nhà nước - Hỗ trợ 60% giá thay thế cho giá thị trường của đ ất đai và nhà cửa đã thuê. 5. MỒ MẢ Các hộ gia đình có mồ mả bị ảnh hưởng Người bị ảnh hưởng được bồ i thường đầy đủ cho chi phí di dời, cả i bởi dự án. táng và các chi phí liên quan khác. 6. HOA MÀU/CÂY Những người có hoa màu/cây côi bị thiệt Bồi thường được trả cho người bị ảnh hưởng hiện đang trồng trọt theo CỐI BỊ ẢNH HƯỞNG hại giá thị trường của hoa màu/cây cố i và/hoặc theo giá thay thế cho hoa màu/cây cố i bị thiệt hại. 7. TÁC ĐỘNG ĐỐI Các tổ chức kinh tế, hộ sản xuất, kinh i. Bồi thường thiệt hại thu nhập cho doanh nghiệp đăng ký kinh VỚI THU NHẬP VÀ doanh có đăng k ý kinh doanh doanh là 50% thu nhập sau thuế của 1 năm (tương đương 100% KINH DOANH (27 thu nhập sau thuế của 6 tháng) theo mức thu nhập trung bình trong hộ) 3 năm trước. ii. Hỗ trợ bằng 70% mức lương cơ bản cho người lao động thường xuyên ở các cơ sở kinh t ế, cơ sở sản xuất và hộ gia đình. Thời gian tính hỗ trợ không quá 6 tháng. iii. Bồi thường cho thiệt hại về cơ sở kinh doanh, vật liệu sản xuất ở mức giá thay thế đầy đủ của vật kiến trúc, không bao gồm khấu hao. Các tổ chức kinh tế, hộ sản xuất, kinh Bồi thường thiệt hại về thu nhập cho cơ sở kinh doanh là 50% thu doanh nhưng không có đăng k ý kinh doanh nhập sau thuế của sáu tháng (tương đương 100% thu nhập sau thuế của ba tháng) theo thu nhập bình quân trong 03 năm trước đó. 8. TÁC ĐỘNG TẠM Người bị ảnh hưởng có đất thổ cư bị ảnh (i) Bồi thường cho tất cả tài sản gắn liền với đất bị ảnh hưởng ở mức THỜI TRONG GIAI hưởng tạm thời giá thay thế. ĐOẠN THỰC HIỆN (ii) Phục hồ i đất như trạng thái ban đầu Người bị ảnh hưởng có đất nông nghiệp bị (i) Bồi thường cho hoa màu/cây trồng theo mức giá thị trường đầy đủ. ảnh hưởng tạm thời (ii) Bồ i thường cho thu nhập từ vụ mùa kế tiếp bị mất trong thời gian đất bị ảnh hưởng tạm thời. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 49 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Loại tác động/thiệt hại Sự hợp lệ/Áp dụng Quyền lợi (iii) Phục hồi đất như trạng thái ban đầu hoặc cải thiện chất lượng đất bằng hoặc tốt hơn mức trước khi thực hiện dự án. Hộ kinh doanh bị ảnh hưởng tạm thời (i) Bồ i thường và hỗ trợ cho thu nhập bị mất của tập thể, cá nhân hoặc doanh nghiệp tư nhân nếu họ bị ảnh hưởng trực tiếp trong suốt giai đoạn xây dựng. (ii) Bồ i thường cho tài sản gắn liền với đất bị ảnh hưởng theo giá thay thế. 9. TÀI SẢN CÔNG Xã, phường, đơn vị hành chính bị thiệt hạ i Khôi phục hoặc sửa chữa tùy theo điều kiện mỗ i nơi và cộng đồng CỘNG BỊ ẢNH về nhà, công trình công cộng, trường học, không phải chi trả cho các chi phí đó. HƯỞNG cầu, nhà máy, nguồn nước, đường bộ, hệ Đối với các công trình văn hóa, nhà thờ, nhà ở, chùa, am, miếu thuộc thống xử lý nước thải và hệ thống thủy lợi. chính quyền địa phương bị di dời, Uỷ ban nhân dân Tỉnh có trách nhiệm đưa ra quyết định dựa trên đề nghị của Hộ i đồng bồi thường và tái định cư và ý kiến của chính quyền địa phương cũng như cộng đồng trong khu vực nơi có công trình bị ảnh hưởng. (i) Hỗ trợ di dời/tái định cư: Các hộ gia đình di dời sẽ nhận hỗ trợ 10. TRỢ CẤP VÀ HỖ Tất cả các hộ di dời bằng tiền mặt để di dời đến nơi ở mới như quy định của UBND TRỢ PHỤC HỒI tỉnh. (ii) Hỗ trợ ổn định cuộc sống: Các hộ gia đình bị di dời sẽ nhận hỗ trợ ổn định cuộc sống bằng tiền mặt, tương đương 30kg gạo/người/tháng, theo giá thị trường trung bình ở thời điểm bồ i thường theo thông báo của Sở Tài Chính. Hỗ trợ trong thời gian 6 tháng để di dời đến nơi ở khác, và 3 tháng để sắp xếp lại trên phần đất còn lại hoặc sửa chữa nhà còn lại. (iii)Hỗ trợ thuê nhà theo quy định của UBND T ỉnh. (iv) Hỗ trợ tự di dời: Người bị ảnh hưởng có quyền được nhận hỗ trợ Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 50 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Loại tác động/thiệt hại Sự hợp lệ/Áp dụng Quyền lợi cho việc chuẩn bị và san lấp mặt bằng xây dựng tại nơi tái định cư mới theo quy định tại Nghị định 69/2009/NĐ-CP. Số tiền này được chi trả theo quy định của UBND tỉnh. Mất thu nhập/sinh Tất cả người bị ảnh Tất cả hộ bị ảnh hưởng đều được hỗ trợ bằng tiền mặt để đào tạo lạ i kế do mất đất sản hưởng nghề tương đương từ 1.5 đến 5 lần giá đất nông nghiệp của đất nông xuất nghiệp bị thu hồ i. Số tiền này sẽ được chi trả theo quy định của UBND T ỉnh. Người bị ảnh hưởng (i) Người bị ảnh hưởng sẽ được nhận hỗ trợ ổn định cuộc sống như mất 20% trở lên đất sau: sản xuất sở hữu a) Mất từ 20% đến 70% (hoặc từ 10% đến 70% đối với nhóm dễ (hoặc từ 10% trở lên bị t ổn thương) đối với nhóm dễ bị • 30 kg gạo/người/tháng trong 6 tháng nếu không phải di dời tổn thương) • 30 kg gạo/người/tháng trong 12 tháng nếu phải di dời b) Mất trên 70% • 30 kg gạo/người/tháng trong 12 tháng nếu không phải di dời • 30 kg gạo/người/tháng trong 24 tháng nếu phải di dời (ii) Các biện pháp phục hồ i khác sẽ được cung cấp như hỗ trợ hạt giống hoặc con giống, đào tạo khuyến nông, dịch vụ, bảo vệ thực vật hoặc các dịch vụ thú y, hỗ trợ kỹ thuật cho sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp. Các biện pháp phục hồ i sẽ được xác định trong quá trình chuẩn bị RP có tham khảo ý kiến của người bị ảnh hưởng. Nhóm dễ bị tổn thương bị ảnh hưởng Các hộ gia đình dễ bị tổn thương sẽ được nhận hỗ trợ ổn định cuộc sống bằng 30kg gạo/người/tháng trong 24 tháng tại thời điểm bồ i thường. Thưởng bàn giao đất đúng tiến độ cho tất Các hộ gia đình bàn giao tài sản bị ảnh hưởng đúng thời hạn (bị ảnh cả người bị ảnh hưởng. hưởng một phần hoặc toàn bộ đất) sẽ được thưởng. Số tiền này sẽ phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 51 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) 5. TÁI ĐỊNH CƯ PMU3 và các tổ chức có liên quan cần xem xét các lựa chọn có thể cùng với việc tham khảo ý kiến người bị ảnh hưởng kịp thời về các phương án tái định cư (bao gồm địa điểm khu vực mới), để giảm thiểu và/hoặc giảm các tác động tiêu cực. Theo kết quả khảo sát, số hộ bị di dời do dự án là 7 hộ. Với số lượng hộ bị ảnh hưởng toàn bộ nhà như vậy, không cần thiết và không kinh t ế nếu xây dựng khu tái định cư; và thông qua tham vấn các hộ gia đình bị ảnh hưởng toàn bộ nhà được biết các hộ gia đình này đều muốn nhận bồ i thường, hỗ trợ và trợ cấp để tự lo tái định cư. Tuy nhiên, để đảm bảo rằng các hộ gia đình sẽ không bị khó khăn khi mua đất và xây dựng ngôi nhà mới cũng như di chuyển tới nơi ở mới, chính quyền xã và đơn vị thực hiện RP cần hỗ trợ các hộ gia đình phải di dời đến nơi ở mới trong quá trình mua đất thổ cư, xây dựng nhà, xin các giấy tờ pháp lý liên quan đến sở hữu đất và nhà cửa. Các hộ gia đình sẽ được hỗ trợ chi phí kết nố i các tiện nghi sinh hoạt như cung cấp nước, điện và hệ thống thông tin liên lạc... Các hộ gia đình phải được bồ i thường đầy đủ cho đất và tài sản bị ảnh hưởng không phải là đất cùng các gói hỗ trợ đầy đủ, đồng thời, cũng phải cho họ đủ thời gian để xây dựng ngồ i nhà mới. Họ sẽ không phải phá nhà trước khi hoàn thành nhà ở nơi ở mới. PMU3 và đơn vị giám sát độc lập cần giám sát và lập báo cáo định kỳ về tình hình tái định cư của các hộ gia đình bị ảnh hưởng toàn bộ nhà và tình hình sửa chữa nhà của các hộ bị ảnh hưởng nhà một phần. Đồng thời cũng cần giám sát xem nhà cửa có được bồ i thường theo mức giá thay thế đầy đủ như quy định trong RP này không. Các huyện và xã thông báo rằng họ cũng đã hoặc đang xây dựng một số khu tái định cư trong địa bàn xã dự án, vì vậy, nếu hộ bị ảnh hưởng muốn mua lô đất ở các khu tái định cư trên đ ịa bàn xã thì họ sẽ được chính quyền xã hỗ trợ. Thông tin về các khu tái định cư đã hoặc sẽ có trên địa bàn các xã dự án như sau: 1. Tại xã Tân Lễ, huyện Hưng Hà: Khu tái đ ịnh cư thôn Thanh Triều - Tổng diện tích: 3.000 m2 - Địa điểm : Thôn Thanh Triều, cách đường quốc lộ 39 khoảng 600m - Hiện trạng: Đất quy hoạch khu dân cư - Cách trung tâm xã khoảng: 1 Km - Cách nơi ở cũ của các hộ: 0,5 Km - Năm quy hoạch: Tháng 03 năm 2012 - Dự kiến xây dựng hạ t ầng: Tháng 04 năm 2012 - Loại lô: 125m2/lô - Mức giá bán: 350.000.000 – 370.000.000 đồng/lô Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 52 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) 2. Tại thị trấn Hưng Nhân, huyện Hưng Hà: Khu tái định cư thôn Thị An - Tổng diện tích: 3.000 m2 - Địa điểm : Thôn Thị An, Cách đường quốc lộ 39 khoảng 60m - Hiện trạng: Đất quy hoạch khu dân cư - Cách trung tâm xã khoảng: 0,3 Km - Cách nơi ở cũ của các hộ: 0,3 Km - Năm quy hoạch: Tháng 05 năm 2012 - Dự kiến xây dựng hạ t ầng: Tháng 07 năm 2012 - Loại lô: 100m2/lô - Mức giá bán: 200.000.000 - 250.000.000 đồng/lô 3. Tại xã Liên Hiệp, huyện Hưng Hà: Có 2 khu tái định cư, đó là: 3.1. Khu tái định thôn Khuốc - Tổng diện tích: 5.000 m2 - Địa điểm : Thôn Khuốc, gần mặt đường huyện 228 - Hiện trạng: Đất Lúa - Cách trung tâm xã khoảng: 1 Km - Cách nơi ở cũ của các hộ: 1 Km - Năm quy hoạch: Chưa - Dự kiến xây dựng hạ t ầng: Chưa - Loại lô: 100m2/lô - Mức giá bán: 150.000.000 – 380.000.000 đồng/lô. 3.2. Khu tái định thôn Nứa - Diện tích: 32.645,5 m2 - Địa điểm : thôn Nứa, cách quốc lộ (39-1) 100m - Hiện trạng: Đất quy hoạch khu dân cư, đã san lấp phân lô xong - Cách trung tâm xã khoảng: 0,6 Km - Cách nơi ở cũ của các hộ: 0,8 Km - Năm quy hoạch: Tháng 02 năm 2012 - Dự kiến xây dựng hạ t ầng: Tháng 08 năm 2012 - Loại lô: 100m2/lô - Mức giá bán: 150.000.000 – 380.000.000 đồng/lô Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 53 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) 4. Tại xã Phúc Khánh, huyện Hưng Hà: Khu tái đ ịnh cư thôn Sòi - Tổng diện tích: 5.000 m2 - Địa điểm : Thôn Sòi, gần mặt đường liên thôn - Hiện trạng: Đất quy hoạch khu dân cư - Cách trung tâm xã khoảng: 1 Km - Cách nơi ở cũ của các hộ: 1 Km - Năm quy hoạch: Tháng 04 năm 2012 - Dự kiến xây dựng hạ t ầng: Tháng 08 năm 2012 - Loại lô: 100m2/lô - Mức giá bán: 100.000.000 đồng/ lô. 5. Tại xã Thái Phương, huyện Hưng Hà: Không có khu tái định cư vì chỉ ảnh hưởng đất nông nghiệp. 6. Tại thị trấn Hưng Hà, huyện Hưng Hà: Khu tái định cư khu Thị Độc - Tổng diện tích: 4.000 m2 - Địa điểm : Khu Thị Độc, cách đường quốc lộ 39 khoảng 25m - Hiện trạng: Đất quy hoạch khu dân cư - Cách trung tâm xã khoảng: 0,5 Km - Cách nơi ở cũ của các hộ: 0,5 Km - Năm quy hoạch: Tháng 06 năm 2007 - Dự kiến xây dựng hạ t ầng: Tháng 05 năm 2008 - Loại lô: 84- 105m2/lô - Mức giá bán: 100.000.000 – 130.000.000 đồng/lô. 7. Tại xã Hồng Lĩnh, huyện Hưng Hà: Khu tái đ ịnh cư thôn Vũ Đông - Tổng diện tích: 10.000 m2 - Địa điểm : Thôn Vũ Đông, cách đường quốc lộ 39 khoảng 30m - Hiện trạng: Đất quy hoạch khu dân cư - Cách trung tâm xã khoảng: 0,9 Km - Cách nơi ở cũ của các hộ: 0,5 Km - Năm quy hoạch: Tháng 08 năm 2011 - Dự kiến xây dựng hạ t ầng: Chưa bắt đầu - Loại lô: 100m2/lô - Mức giá bán: 200.000.000 – 300.000.000 đồng/lô. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 54 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) 8. Tại xã Minh Khai, huyện Hưng Hà: Khu tái đ ịnh cư thôn Thanh Cách - Tổng diện tích: 25.000 m2 - Địa điểm : Thôn Thanh Cách, cách đường quốc lộ 39 khoảng 35m - Hiện trạng: Đất quy hoạch khu dân cư - Cách trung tâm xã khoảng: 0,5 Km - Cách nơi ở cũ của các hộ: 0.3 Km - Năm quy hoạch: Tháng 08 năm 2011 - Dự kiến xây dựng hạ t ầng: Tháng 01 năm 2012 - Loại lô: 77-126m2/lô - Mức giá bán: 180.000.000 – 300.000.000 đồng/lô. 9. Tại xã Tân Hòa, huyện Hưng Hà: Khu tái định cư thôn Lường - Tổng diện tích: 5.000 m2 - Địa điểm : Thôn Lường, gần mặt đường liên thôn - Hiện trạng: Đất quy hoạch khu dân cư - Cách trung tâm xã khoảng: 0,5 Km - Cách nơi ở cũ của các hộ: 0,6 Km - Năm quy hoạch: Tháng 11 năm 2012 - Dự kiến xây dựng hạ t ầng: Tháng 01 năm 2013 - Loại lô: 125m2/lô - Mức giá bán: 120.000.000 – 200.000.000 đồng/lô. 6. PHỤC HỒI THU NHẬP 6.1. Tổng quan Mục đích chung của chương trình này là phục hồi sinh kế cho người bị ảnh hưởng về mức bằng hoặc cao hơn mức trước khi thực hiện dự án, và đảm bảo người bị ảnh hưởng thích nghi với các điều kiện mới. Về thực hiện kế hoạch tái định cư (RP), PMU3 sẽ phối hợp với chính quyền địa phương các cấp và các tổ chức xã hội để phục hồi nguồn thu nhập cho người bị ảnh hưởng. Các hoạt động đó chủ yếu là đào tạo nghề, giới thiệu việc làm và các hoạt động nông nghiệp. 6.2. Phân tích nhu cầu Theo kết quả khảo sát, có 86 hộ mà có đất nông nghiệp bị ảnh hưởng nặng (trên 20% đất nông nghiệp và 10% đối với hộ dễ bị tổn thương); 27 hộ bị ảnh hưởng kinh doanh, 7 hộ phải di dời và 82 hộ dễ bị tổn thương cần được chú ý đặc biệt trong thời gian thực hiện chương trình phục hồi thu nhập. Nhiều hộ bị ảnh hưởng vẫn tiếp tục hoạt động sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, theo khảo sát, ước Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 55 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) tính có75% hộ vẫn sống bằng nghề nông, trong đó 28% thu nhập từ các nguồn khác như kinh doanh, dịch vụ và nghê tự do và một số ít là cán bộ nhân viên nhà nước. Người bị ảnh hưởng được tham vấn bằng bảng hỏi và tham vấn cộng đồng, quan điểm và cách nhìn của họ về phục hồi cuộc sống sau khi tái định cư được trình bày như sau: 6.2.1. Kỳ vọng ổn định cuộc sống Khi được hỏ i về tác động dự án, khoảng 75% hộ nói rằng dự án sẽ có tác động lớn đến cuộc sống của họ. Cụ thể, khoảng 35,8% hộ sẽ không có đất sản xuất, khoảng 30% nói rằng dự án sẽ phá vỡ cuộc sống gia đình; 12,9% nói kinh t ế gia đình sẽ bị tác động tương đối. Những người sống trong khu vực dự án k ỳ vọng các hỗ trợ của dự án về tự tìm việc, định hướng nghề nghiệp và các hoạt động nông nghiệp. Cụ thể, 12,5% muốn học nghề; 36,3% có nhu cầu tự tìm việc; 33,8% muốn hỗ trợ để tiếp tục các hoạt động nông nghiệp. Chi tiết về kỳ vọng được mô tả ở bảng sau: Bảng 31: Lựa chọn của hộ gia đình về hoạt động phục hồi thu nhập Hoạt động nông Số hộ Số hộ Học nghề Tự tìm việc Không trả lời Huyện Xã nghiệp BAH trả lời Hộ % Hộ % Hộ % Hộ % Tân Lễ 54 5 2 40,0% 1 20,0% 1 20,0% 1 20,0% TT Hưng 119 25 4 16,0% 3 12,0% 17 68,0% 1 4,0% Nhân Liên Hiệp 189 46 19 41,3% 6 13,0% 10 21,7% 11 23,9% Phúc Khánh 53 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Hưng Hà Thái Phương 12 1 0 0 0 0 1 100% 0 0 TT Hưng Hà 22 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Hồng Lĩnh 30 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Minh Khai 95 3 2 66,7% 0 0 0 0 1 33,3% Tân Hòa 8 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Tổng cộng 582 80 27 33,8% 10 12,5% 29 36,3% 14 17,5% 6.2.2. Hoạt động phục hồi thu nhập Theo kết quả tham vấn chính quyền địa phương, các tổ chức khác và hộ gia đình bị ảnh hưởng, các hoạt động nông nghiệp và phi nông nghiệp liệt kê sau đây được xem là nằm trong kế hoạch phục hồ i thu nhập đáp ứng nhu cầu và được chuẩn bị cho từng hộ gia đ ình đủ điều kiện: a. Thí điể m lo ạ i hình sả n xuất đã lựa chọ n và các cơ hộ i t ạo thu nhập mà t ỉnh và huyệ n ban hành. Đào t ạo nghề và việc làm trong lĩnh vực phi nông nghiệp nên được ưu tiên hàng đầu. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 56 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) b. Sản xuất nông nghiệp thâm canhđố i với những người nông dân vẫn còn đất sản xuất. c. Chương trình đào tạo kỹ năng cho những người có nhu cầu được đào tạo về các lĩnh vực đã lựa chọn. Việc đào tạo cần tập trung vào: (i) các khóa học nghề, (ii) thâm canh trong nông nghiệp, (iii) chăn nuôi; (iv) nuôi trồng thủy sản; (v) quản lý doanh nghiệp nhỏ d. Với các hộ muốn kinh doanh nhỏ, dự án sẽ tổ chức các buổ i hội thảo về kinh doanh (ươm mầm ý t ưởng và tầm nhìn, kinh doanh cơ bản, tiếp thị và quản lý tài chính). e. Bảng 31 cho thấy hầu hết các hộ gia đình mong muốn tự tìm việc (36,3%) và rất ít hộ muốn học nghề (12,5%), một tỉ lệ khá cao hộ muốn tiếp tục hoạt động nông nghiệp (33,8%) và 17,5% hộ chưa đưa ra câu trả lời về lựa chọn của họ. Với kết quả này, việc thực hiện chương trình phục hồ i thu nhập cần phải t ập trung chủ yếu vào hỗ trợ các chương trình khuyến nông, giám sát các hoạt động tự tìm việc và thu thập ý kiến lựa chọn của các hộ vẫn chưa trả lời trong giai đoạn tham vấn này. 6.3. Vấn đề thực hiện Các hoạt động phục hồ i thu nhập nói trên chỉ là nói chung và dự kiến ban đầu, do vậy không thể là cơ sở để lập kế hoạch chi tiết. Trong quá trình thực hiện khảo sát kiểm đếm chi tiết (DMS), tư vấn sẽ hỗ trợ thiết kế và thực hiện chương trình phục hồi thu nhập và đi đầu trong quá trình xác định các hoạt động sinh kế của từng hộ gia đình bằng cách đánh giá nhu cầu cụ thể của hộ gia đình theo mong muốn của hộ, xu hướng và sự sẵn sàng chuẩn bị, và bằng cách đánh giá sự sẵn có của hỗ trợ bên ngoài để theo đuổi các hoạt động sinh kế hộ đã lựa chọn. Tư vấn sẽ điều tra và đánh giá các việc làm có thể có, khả năng cung cấp tín dụng và đào tạo nghề khi thực hiện đánh giá nhu cầu và cơ hộ i cho từng hộ gia đình đủ điều kiện tham gia. Bất cứ mô hình nào tốt từ dự án khác mà có điều kiện tương t ự cũng cần được nghiên cứu để áp dụng cho dự án. Mục tiêu duy nhất của chương trình phục hồi thu nhập là hỗ trợ hộ gia đình bị ảnh hưởng nặng và hộ gia đình dễ bị tổn thương phục hồ i sinh kế và từ đó ít nhất là gây dựng lại được mức sống trước khi có dự án nếu không cải thiện được. Ngoài các nguyên t ắc điều hành chính sách tái đ ịnh cư, chương trình phục hồ i thu nhập còn tuân theo các quy định sau: đáp ứng nhu cầu cụ thể và phù hợp với sự chuẩn bị sẵn sàng của hộ gia đình; ổn định và hướng tới tự quyết, trao quyền thay vì phụ thuộc; hợp lý và công bằng, hữu nghị, ý thức xã hội; và vì môi trường. Hơn nữa, phụ thuộc vào nhu cầu, mong muốn, nguồn nhân lực và vật liệu sẵn có trong hộ gia đình và những gì mà dự án có thể cung cấp, mỗ i hộ gia đình đủ điều kiện tham gia có thể tham gia một nguồn sinh kế chính được tăng cường bởi các hoạt động sinh kế phụ, đặc biệt khi hoạt động sinh kế chính không mang lại lợi nhuận ngay lập tức, chẳng hạn chăn nuôi và trồng trọt. Trong thời gian đó các hoạt động sinh kế phụ sẽ hỗ trợ cung cấp thực phẩm hàng ngày cho hộ gia đình.Yếu tố quan trọng của chương trình là để đảm bảo rằng mỗ i hộ gia đình bị ảnh hưởng sẽ có đủ lương thực, thực phẩm hàng ngày. Sổ tay thông tin cho từng chương trình sẽ được Tư vấn của PMU3 chuẩn bị và luôn có sẵn cho Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 57 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) các hộ gia đình và trong văn phòng xã. Thông tin bao gồm những không giới hạn các nội dung sau: • Sản xuất (nông nghiệp và phi nông nghiệp)/Các hoạt động tạo ra thu nhập: loại chương trình, chi phí đầu tư và lợi nhuận đem lại, khung thời gian cho dòng thu nhập phát triển, tính ổn định và các rủi ro. • Các cơ hộ i liên quan đến dự án:nhu cầu t ừng loại lao động; thời hạn hợp đồng, mức lương tối thiểu và phúc lợi, lịch biểu, yêu cầu cơ bản/trình độ của người lao động, người liên hệ. • Các cơ hộ i việc làm: tên và địa chỉ tổ chức, lĩnh vực hoạt động của tổ chức, số lượng lao động cần thiết, yêu cầu cơ bản/trình độ của người lao động, chương trình đào tạo; mức lương tối thiểu và phúc lợi, người liên hệ. • Đào t ạo kỹ năng: loại hình đào tạo, mục tiêu, thời hạn, chi phí đào tạo, loại bằng cấp sau khi hoàn thành khóa đào tạo, liên kết việc làm. • Tiếp cận các nguồn tín dụng: loại vốn vay, các yêu cầu để được nhận vốn vay, điều khoản thanh toán, lãi suất, rủi ro liên quan. Tư vấn thực hiện phục hồi thu nhập của PMU3 bao gồm các chuyên gia trong nhiều lĩnh vực để thiết kế, thực hiện và quản lý các chương trình khác nhau. Quá trình lên kế hoạch các hoạt động phục hồi thu nhập phù hợp cho các hộ gia đình có đủ điều kiện bắt đầu cùng lúc với quá trình DMS. Thu thập dữ liệu và điều tra sâu các nhu cầu, cơ hội sẽ được tiến hành đồng thời với DMS. Các hoạt động phục hồi thu nhập khác nhau được lập và thống nhất với các hộ gia đình tham gia sẽ nằm trong RP cập nhật, bao gồm cả việc phân tích rủi ro, marketing cho các chương trình đã lập.... Việc thực hiện chương trình được theo dõi thường xuyên để đảm bảo đạt được mục tiêu và sẽ có trong báo cáo tiến độ tái định cư trình lên WB. Đánh giá chương trình phục hồi thu nhập được thực hiện để tổng hợp những gì đã đạt được, xác định biện pháp can thiệp bổ sung nếu cần thiết và rút ra bài học, kinh nghiệm. 6.4. Kế hoạch thực hiện Các bước đề xuất trong giai đoạn thực hiện phục hồi thu nhập được mô t ả ở bảng sau. Bảng 32: Các bước đề xuất trong giai đoạn thực hiện phục hồi thu nhập TT Hoạt động Tiến độ Đơn vị chịu trách nhiệm Lập danh sách người bị ảnh hưởng nặng (mất hơn 10% tài sản sản xuất, Ngay khi DCRC hoàn Nhóm phục hồ i thu nhập 1 bị ảnh hưởng cửa hàng kinh doanh, thành DMS của PMU3 và DCRC. phải di dời, nhóm dễ bị tổn thương): Danh sách theo xã Nghiên cứu chương trình phục hồ i thu nhập khả thi ở địa phương, kế hoạch Đồng thời với hoạt Nhóm phục hồ i thu nhập 2 sinh kế... (có thông tin chi tiết của động DMS và sau khi của PMU3 và DCRC. từng hoạt động có thể có). Tham vấ n bước 1 hoàn thành. cơ quan có liên quan ở xã, huyện, tỉnh Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 58 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) TT Hoạt động Tiến độ Đơn vị chịu trách nhiệm và người bị ảnh hưởng về các phả n hồ i của họ với chương trình khả thi. Dựa vào phản hồ i của các bên liên quan, lập kế hoạch chi tiết cho các hoạt động (danh sách người tham gia; Nhóm phục hồ i thu nhập tổ chức thực hiện; tiến độ; ngân sách; của PMU3 và DCRC. Sau khi bước 2 hoàn 3 giám sát, đánh giá và báo cáo. Một vài Cần có sự hỗ trợ của thành chương trình thí điểm cần được thực chính quyền xã và trưởng hiện đầu tiên để rút ra bài học kinh thôn. nghiệm cho các chương trình tiếp theo). Thành lập một Hộ i đồng để thực hiệ n và hộ i đồng này bao gồm tổ chức phi chính phủ địa phương (như Hộ i liên hiệp phụ nữ, Hội nông dân...); đại diệ n Lúc bắt đầu thực hiện UBND các huyện và 4 xã và huyện; đại diện người bị ảnh RP UBND các xã hưởng.... Cần tổ chức hướng dẫn, đào tạo cho Hội đồng này trước khi thực hiện. Hội đồng thực hiện phục 5 Thực hiện các chương trình Sau bước 3 hồ i hoặc cải thiện thu nhập và sinh kế Hội đồng thực hiện phục Xuyên suốt các giai 6 Giám sát, đánh giá và báo cáo hồ i hoặc cải thiện thu đoạn thực hiện nhập và sinh kế 6.5. Ngân sách thực hiện Chi phí ước tính cho việc thực hiện phục hồ i hoặc cải thiện thu nhập và sinh kế được tính theo chính sách của Chính phủ như nêu trong chương “Chi phí ước tính”. 7. THAM VẤN VÀ THAM GIA, CÔNG BỐ THÔNG TIN 7.1 Mục tiêu và chính sách Các mục tiêu chính của tham vấn và tham gia là: a) Đảm bảo tất cả người bị ảnh hưởng và các đơn vị liên quan cùng tham gia vào việc ban hành các quyết định về các vấn đề tái định cư; b) Giảm thiểu các tác động tiêu cực do tái đ ịnh cư không t ự nguyện; và Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 59 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) c) Tránh các xung đột có thể xảy ra trong quá trình thực hiện dự án. Người bị ảnh hưởng được thông báo đầy đủ và tham vấn cẩn thận về kế hoạch tái định cư và bồ i thường. Tham vấn người bị ảnh hưởng bắt đầu từ tất cả các hoạt động liên quan đến tái định cư. Người bị ảnh hưởng có thể lo ngại rằng họ sẽ mất sinh kế và cộng đồng quen thuộc, hoặc họ không chuẩn bị tốt để tham gia các cuộc đàm phán phức tạp về quyền của họ. Tham gia lập và quản lý RP sẽ giúp người bị ảnh hưởng giảm nhẹ các lo lắng đó và cho họ cơ hộ i tham gia vào những việc sẽ ảnh hưởng đến cuộc sống của họ; thực hiện tái định mà không tham vấn người bị ảnh hưởng là phương án không phù hợp và không hiệu quả. Nếu người bị ảnh hưởng được tham khảo ý kiến thì bất kỳ sự phản đố i nào đối với dự án cũng sẽ được xử lý k ịp thời. • Một trong những văn bản quan trọng về tăng cường dân chủ ở các tuyến cơ sở tại Việt Nam là Chỉ thị số 30-CT/TW do Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam ban hành về Xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, và Nghị đ ịnh số 79/2003/NĐ-CP cũng về vấn đề này. Cơ sở quan trọng của các văn bản pháp luật này là khẩu hiệu mà mọ i người đều biết đến: “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”. • Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 (thay thế và chấm dứt hiệu lực của Nghị định số 79/2003/NĐ-CP) chỉ ra các vấn đề cần có ý kiến của chính quyền địa phương và cộng đồng trước khi cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định bao gồm việc lập phương án bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư liên quan đến dự án và các công trình trong địa bàn xã. • Điều 39, khoản 2 của Luật đất đai năm 2003 quy định các vấn đề liên quan đến tái định cư, như các lý do và kế hoạch thu hồ i đất, tái định cư, kế hoạch bồ i thường và giải phóng mặt bằng nói chung sẽ được công bố cho người bị ảnh hưởng. Mặc dù vậy, nhưng tham vấn và tham gia là một bước đổi mới trong thực hiện dự án ở Việt Nam, và cả người dân và cán bộ địa phương chịu trách nhiệm thực hiện dự án đều còn thiếu kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Các điểm sau cần được tập trung để khuyến khích các đơn vị liên quan tham gia vào quá trình tham vấn của dự án: a. Xác định và khuyến khích tất cả các đơn vị liên quan, đặc biệt là người bị ảnh hưởng tham gia vào quá trình tham gia và tham vấn; b. Xây dựng phương án để họ tham gia vào lập, thực hiện, giám sát và đánh giá dự án; c. Giải thích các phương án và chi tiết cho việc phổ biến thông tin cần thiết, tuyên truyền và xây dựng thủ tục để cho phép người bị ảnh hưởng xác định quyền lợi của mình; d. Thu hút các cơ quan liên quan tham gia vào việc ra quyết định ở các bước khác nhau trongquá trình thực hiện dự án (ví dụ hình thức bồi thường, tham vấn người bị ảnh hưởng về kế hoạch bồ i thường và thực hiện...); e. Xây dựng thủ t ục giải quyết khiếu nại. 7.2 Thủ tục tham vấn và tham gia Các tổ chức chịu trách nhiệm: Người bị ảnh hưởng sẽ được PMU thông báo về trách nhiệm của các tổ chức và của chính quyền địa phương liên quan đến tái định cư, tên và nhiệm vụ của các cán bộ cơ quan nhà nước có liên quan cùng với số điện thoại, địa chỉ cơ quan và giờ làm việc (nếu có). Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 60 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Kế hoạch thực hiện: Người bị ảnh hưởng sẽ được thông báo về kế hoạch dự kiến cho các hoạt động tái định cư chính, và việc xây dựng chỉ bắt đầu khi các hoạt động tái định cư hoàn tất và người bị ảnh hưởng di dời ra khỏ i khu vực dự án. Cần nhấn mạnh rằng người bị ảnh hưởng phải di dời kịp thời ngay khi nhận được tất cả bồ i thường cho các tài sản bị ảnh hưởng. Ủy ban/Hộ i đồng bồ i thường các cấp sẽ được cung cấp bản đồ và kế hoạch thực hiện. 7.3 Phương pháp tham vấn và tham gia Các phương pháp phổ biến thông tin và tham vấn cộng đồng có thể bao gồ m thăm các gia đình, các chuyến thực địa, các cuộc họp cộng đồng, các cuộc họp nhóm, thảo luận nhóm, và các cuộc điều tra kinh t ế xã hội. 7.3.1. Tham vấn trong giai đoạn chuẩn bị Khi bắt đầu giai đoạn chuẩn bị, chính quyền đ ịa phương và lãnh đạo cơ quan nhà nước các cấp sẽ được thông báo về dự án, mục tiêu và các hoạt động dự án. Họ sẽ được tham vấn và tham gia tích cực trong các cuộc thảo luận về nhu cầu phát triển và các ưu tiên tại quê nhà. Họ cũng có thể đóng góp ý kiến về các tác động tiêu cực có thể có của các dự án, làm thế nào để giảm thiểu chúng và gia tăng lợi ích cộng đồng của họ trong dự án. Chính quyền địa phương cũng sẽ được tham vấn về sự đồng thuận và cam kết đối với Chính sách dự án. Các phương tiện truyền thông đại chúng, bao gồm cả truyền hình, báo chí trung ương và địa phương, sẽ phát sóng các mục tiêu của dự án, các hợp phần và các hoạt động trong khu vực công cộng khi đã được phê duyệt. Các cuộc họp cộng đồng: Trước khi thiết kế chi tiết, dự án tổ chức họp cộng đồng ở t ừng xã bị ảnh hưởng để cung cấp thông tin chi tiết hơn cho người bị ảnh hưởng. Người bị ảnh hưởng có cơ hộ i để tham gia các cuộc thảo luận mở về chính sách và thủ tục tái định cư. Thông báo hoặc giấy mờ i đến người bị ảnh hưởng sẽ được gửi ít nhất 2 tuần trước cuộc họp. Mục đích của các cuộc họp này là làm rõ thông tin cập nhật được đến ngày họp, tạo cơ hộ i để thảo luận. Ngoài gửi thư đến từng hộ gia đình, thông tin còn được công bố thông qua các áp phích ở các khu vực công cộng trong xã, huyện, nơi mà người bị ảnh hưởng đang sinh sống, và/hoặc qua đài, báo để thông báo cho người bị ảnh hưởng và cộng đồng. Nam giới và phụ nữ ở các hộ bị ảnh hưởng và những người khác trong cộng đồng được khuyến khích tham gia vào các cuộc họp này, tại đó sẽ được nghe giải thích về dự án, các lợi ích và quyền lợ i của hộ được làm rõ, và cũng tạo cơ hộ i để mọ i người nêu ý kiến quan điể m của mình. Các cuộc họp này được tổ chức định k ỳ trong suốt quá trình của dự án. Thông tin văn bản và hình ảnh sẽ được cung cấp cho người bị ảnh hưởng trong các cuộc họp và các bản sao của các thông tin đó luôn có sẵn ở các huyện, xã có liên quan trong khu vực dự án. Các cuộc họp bao gồm: - Văn bản và hình ảnh giải thích, bao gồm cả bản in thông tin và bản vẽ dự kiến của Dự án về các hạng mục khác nhau. - Tạo điều kiện cho người bị ảnh hưởng trong việc nêu ý kiến của mình, trả lời câu hỏ i của họ, và khuyến khích họ đóng góp ý kiến cho các phương án phục hồ i. - DCRCs chuẩn bị một danh sách đầy đủ của các hộ gia đình bị ảnh hưởng tham gia vào các cuộc họp. 7.3.2. Tham vấn trong giai đoạn thực hiện dự án Trong giai đoạn thực hiện dự án, cùng với sự hỗ trợ của các Tư vấn dự án, PMU sẽ thực hiện các Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 61 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) nhiệm vụ sau: a) Cung cấp thông tin cho DCRC và các xã thông qua các buổ i tập huấn hộ i thảo và cung cấp thông tin chi tiết về chính sách và thủ tục thực hiện dự án. b) Tổ chức công bố thông tin và tham vấn người bị ảnh hưởng trong quá trình thực hiện dự án. c) So sánh đơn giá hàng năm và đơn giá bồ i thường dự kiến của dự án; và xác nhận lại phạ m vi thu hồ i đất và các tác động đến tài sản dựa trên kết quả DMS và tham vấn người bị ảnh hưởng. d) UBND huyện sẽ ban hành chính sách thu hồi đất của dự án và mời người bị ảnh hưởng tham gia trong việc phổ biến dự án và cơ sở pháp lý. e) Từng người bị ảnh hưởng lần lượt tham gia vào việc đo đạc, kiểm kê tài sản và đất đai, và ký vào dự thảo mua nhà/đất và biên bản kiểm kê tài sản thiệt hại. f) Người bị ảnh hưởng sẽ được tham gia vào xem xét dự thảo phương án bồ i thường, các bảng tính, và số tiền bồ i thường cho từng người bị ảnh hưởng. g) Mỗi người bị ảnh hưởng đều có quyền phản ánh, đặt câu hỏ i về cách tính bồ i thường và phải có câu trả lời thỏa đáng theo từng trường hợp cụ thể, bao gồm các vấn đề liên quan đến tái đ ịnh cư như giá, các lần thanh toán và thủ tục làm hồ sơ sở hữu nơi ở mới. h) Người bị ảnh hưởng tham gia vào quá trình xem xét dự thảo phương án bồ i thường, ước tính số tiền chi trả bồi thường cho từng người bị ảnh hưởng. i) Phương án bồ i thường tài sản sẽ nêu rõ tài sản bị ảnh hưởng và bồi thường cho người bị ảnh hưởng đủ điều kiện, và người bị ảnh hưởng sẽ ký vào biên bản để xác nhận đồng ý với kết quả đánh giá. Bất kỳ cầu hỏ i nào của người bị ảnh hưởng về nội dung phương án sẽ được ghi lạ i ngay lúc đó. j) Gửi thư và/hoặc câu hỏi liên quan đến RP cho người bị ảnh hưởng để thông báo cho họ về các phương án và giải thích rõ hậu quả của từng phương án, nếu có. Nhóm dễ bị tổn thương bị ảnh hưởng sẽ được tham vấn về mong muốn của họ về hỗ trợ phục hồ i trong RP. DCRC sẽ thông báo cho người bị ảnh hưởng về kế hoạch và quyền lợi của họ để hỗ trợ kỹ thuật trước khi yêu cầu họ nêu ý kiến về mong muốn hỗ trợ phục hồi. 7.4. Phổ biến thông tin Ngoài việc thông báo rộng rãi cho người bị ảnh hưởng và cộng đồng bị ảnh hưởng, các RP, bao gồm chính sách phải luôn sẵn có ở UBND huyện, UBND xã, Infoshop ở Washington D.C và Trung tâm thông tin phát triển Việt Nam (VDIC) tại Hà Nội. 7.5. Kết quả tham vấn cộng đồng Từ tháng 01 đến tháng 03/2013, Tư vấn đã tiến hành 9 cuộc họp với các hộ bị ảnh hưởng bởi dự án và đại diện của các xã bị ảnh hưởng và 8 cuộc họp với các tổ chức có liên quan từ cấp tỉnh đến cấp huyện (chi tiết về địa điểm cuộc họp và người tham gia được đính kèm RP này ở Phụ lục 3). Nhiều cuộc họp cũng được tổ chức với người bị ảnh hưởng trước khi nhóm tái định cư thực hiện khảo sát SES và IOL t ại t ừng xã bị ảnh hưởng. Mục tiêu của việc tham vấn trong giai đoạn lập RP là nhằm ban đầu thông báo và thảo luận với Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 62 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) chính quyền các t ỉnh, huyện, xã dự án, các huyện và xã bị ảnh hưởng về dự án, mục tiêu và nguyên tắc của thu hồ i đất, bồ i thường, trợ cấp và hỗ trợ đặc biệt cho nhóm nghèo và dễ bị tổn thưởng theo các chính sách của Việt Nam và chính sách an toàn của WB, và các yêu cầu, chuẩn bị kế hoạch tái định cư, tiến độ khảo sát kinh tế xã hội, IOL và thông tin cần thiết phục vụ lập RP. Các cuộc họp vớ i người bị ảnh hưởng và đại diện các xã tập trung vào các vấn đề sau: • Thông tin chung về dự án • Công bố bản đồ dự án và danh sách các huyện, xã bị ảnh hưởng, phạm vi thu hồ i đất và tác động tái định cư • Mục tiêu và nguyên tắc của RP theo yêu cầu của Chính phủ và chính sách của WB về an toàn xã hộ i • Tiến độ khảo sát kinh t ế xã hộ i (SES) và IOL • Phục hồ i sinh kế • Các hình thức bồ i thường và tái đ ịnh cư (lựa chọn tiền mặt hoặc bồi thường bằng hiện vật) • Các vấn đề về giới trong RP; • Cơ chế tham gia, khiếu nại, giám sát và đánh giá thông qua tất cả các giai đoạn lập và thực hiện RP • Phiên họp toàn thể và thảo luận nhóm, hỏ i và trả lời Phát tài liệu thông tin công khai về bồ i thường và tái định cư trong buổi tham vấn đầu tiên cho tất cả những người tham gia. (Tài liệu thông tin công khai được đính kèm báo cáo này ở Phụ lục 2). Trong giai đoạn thực hiện RP, tài liệu thông tin công khai về tái định cư sẽ được PMU3 xem xét, tài liệu này được viết bằng ngôn ngữ đơn giản và dễ hiểu, và được phổ biến đến tất cả các hộ và các xã bị ảnh hưởng Cuộc họp, địa điểm và thành phần tham gia và các hình ảnh cuộc tham vấn được trình bày ở Phụ lục 3 đính kèm báo cáo này. 8. KHIẾU NẠI VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI Khiếu nại liên quan đến bất kỳ khía cạnh nào của dự án cũng sẽ được xử lý thông qua thương lượng nhằm đạt được sự đồng thuận. Theo Điều 138 của Luật đất đai năm 2003. Điều 63 và Điều 64 của luật này và các quy định về giải quyết khiếu nại trong Nghị đ ịnh 136/2006/NĐ-CP và Nghị định 197/2004/NĐ-CP, khiếu nại sẽ được giải quyết qua ba giai đoạn trước khi đưa lên t òa án như là một phương sách cuối cùng. Người bị ảnh hưởng sẽ được miễn bất kỳ lệ phí nào liên quan đến khiếu nại. Cơ chế giải quyết khiếu nại và các bước giải quyết khiếu nại như sau: a. Bước1 - Ủy ban nhân dân xã (CPC) Người bị ảnh hưởng có thể khiếu nại lên bất cứcán bộ nào của UBND xã, bằng văn bản hoặc bằng lời nói.Các cán bộ nói trên có nhiệm vụ thông báo cho UBND xã về nộ i dung khiếu nại. UBND xã sẽ gặp ngườibị ảnh hưởng và sẽ có 15 ngày sau khi nhận đơn khiếu nại để giải quyết khiếu nại. Ban thư ký có trách nhiệm ghi chép lại và lưu trữ tất cả các khiếu nại gửi đến UBND xã chờ giải quyết. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 63 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) b. Bước 2 - Uỷ ban nhân dân huyện (DPC) Nếu sau 15 ngày, kể từ ngày gửi đơn khiếu nại,người bị ảnh hưởng không nhận được quyết định của UBND xã hoặc nếu UBND xã không đưa ra quyết định hoặcngười bị ảnh hưởng không hài lòng với quyết định của UBND xã về khiếu nại của họ, người bị ảnh hưởng có thể nộp đơn, hoặc bằng văn bản hoặc bằng lời nói, tới bất kỳ thành viên nào của Hội đồng đền bù và giải phóng mặt bằng hay UBND huyện. Hội đồng đền bù và giải phóng mặt bằng sẽ có 30 ngày để giải quyết sự vụ.Hộ i đồng đền bù và giải phóng mặt bằng có trách nhiệ m ghi chép lại và lưu trữ tất cả các khiếu nại gửi đến UBND huyện chờ giải quyết. c. Bước 3 - Uỷ ban nhân dân cấp t ỉnh (PPC) Nếu sau 30 ngày, kể từ ngày người bị ảnh hưởng nộp đơn khiếu nại nhưng không nhận được quyết định từ Hội đồng đền bù và giải phóng mặt bằng, hoặc nếu người bị ảnh hưởng không hài lòng với quyết định trên, người bị ảnh hưởng có thể nộp đơn, hoặc bằng văn bản hoặc bằng lời nói, tới bất kỳ thành viên nào UBND tỉnh. UBND t ỉnh có 45 ngày giải quyết khiếu nại một cách thỏa đáng cho tất cả các bên liên quan.UBND t ỉnh có trách nhiệm ghi chép lại và lưu trữ tất cả các khiếu nại gửi đến UBND tỉnh chờ giải quyết. d. Bước cuối - Toà án Nếu sau 45 ngày kể từ ngày nộp đơn khiếu nại tới UBND tỉnh, người bị ảnh hưởng không nhận được quyết định của UBND t ỉnh, hoặc nếu họ không hài lòng với quyết định của UBND tỉnh, họ có thể nộp đơn đến t òa án xét xử. Các phán quyết của tòa án là kết quả cuố i cùng mà các bên phải tuân thủ. Cơ quan giám sát độc lập (EMA) sẽ có trách nhiệm kiểm tra các thủ tục và các kết quả giả i quyết khiếu nại. EMA có thể đề nghị thêm các biện pháp để giải quyết khiếu nại. Tư vấn hỗ trợ kỹ thuật của dự án sẽ cung cấp cácđào tạo cần thiết để cải thiện các thủ t ục và chiến lược khiếu nại cho PMU3 và cán bộ huyện nếu cần thiết. Các Hộ i đồng bồ i thường sẽ phát triển và duy trì một cơ sở dữ liệu khiếu nại nhận được liên quan đến Dự án, bao gồm các thông tin sau: nộ i dungkhiếu nại, nguồn &ngày nhận được khiếu nại, tên và địa chỉ của người khiếu nại, hành động, và hiện trạng. Người bị ảnh hưởng có quyền khiếu nại về các quyền lợi về bồ i thườngcủa họ, đơn giá bồi thường, chính sách, thu hồ i đất, tái định cư và các quyền khác liên quan đến các chương trình hỗ trợ tái thiết. Khiếu nại của người bị ảnh hưởng phải được thực hiện bằng văn bản. Người bị ảnh hưởng sẽ trình bày các trường hợp riêng của họ tớicác cơ quan có thẩm thuộc Ủy ban nhân dân huyện, xã mà không phải trả bất kỳ phí, lệ phí nào. Quy trình giải quyết khiếu nại cho dự án, sẽ được phổ biến thông qua các tài liệu quảng cáo thông tin dự án và niêm yết tại các văn phòng của Uỷ ban nhân dân các xã, các huyện. Các khiếu nạ i sẽ được xem xét giải quyết bởi các hội đồng bồ i thường cấp huyện. Chủ đ ầu tư giải phóng mặt bằng phải có trách nhiệm tiếp nhận, xử lý, theo dõi, quản lý và xử lý các khiếu nại này. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 64 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) 9. SẮP XẾP THỂ CHẾ Sắp xếp thể chế cho việc lập và thực hiện RP được hướng dẫn ở Chương VI của Nghị định 197/2004/NĐ-CP và Nghị định 84/2007/NĐ-CP và Văn bản số 1665/TTg-CN ngày 17/10/2006. Trách nhiệm của các bên chính được mô tả trong Nghị định 197/2004; Nghị định 84/2007/ND-CP; Nghị định 69/2009 và trong các Quyết đ ịnh của UBND các tỉnh dự án. 9.1. UBND tỉnh (PPC) UBND tỉnh sẽ có trách nhiệm sau đây: a. Chỉ đạo, tổ chức, tuyên truyền, vận động mọ i tổ chức, cá nhân về chính sách bồ i thường, hỗ trợ, tái định cư và thực hiện giải phóng mặt bằng theo đúng quyết định thu hồ i đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nâng cao nhận thức về phát triển dự án cho tất cả các tổ chức có liên quan và các cấp hành chính khác trong tỉnh. b. Chỉ đạo các sở, ban ngành và ủy ban nhân dân cấp huyện: - Lập dự án tái định cư, khu tái định cư để phục vụ cho việc thu hồ i đất; - Lập phương án bồ i thường, hỗ trợ và tái đ ịnh cư theo thẩm quyền; c. Phê duyệt hoặc phân cấp cho ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt phương án bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư; d. Phê duyệt giá đất; ban hành bảng giá tài sản tính bồi thường, quy đ ịnh các mức hỗ trợ và các biện pháp hỗ trợ theo thẩm quyền; phương án bố trí tái định cư, phương án đào tạo chuyển đổi nghề theo thẩm quyền được giao; e. Phê duyệt đơn giá được nêu chi tiết trong báo cáo khảo sát giá thay thế của Thẩm định viên đủ điều kiện để tạo điều kiện cho Hội động bồ i thường hỗ trợ và tái định cư huyện hoàn thiện các phương án bồ i thường. f. Chỉ đạo các cơ quan có liên quan thực hiện việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân về bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư theo thẩm quyền pháp luật quy định; g. Bảo đảm sự khách quan, công bằng khi xem xét và quyết định việc bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồ i đất theo thẩm quyền quy định t ại Nghị đ ịnh này; h. Quyết định hoặc phân cấp cho ủy ban nhân dân cấp huyện cưỡng chế đố i với các trường hợp cố tình không thực hiện quyết định thu hồ i đất của Nhà nước theo thẩm quyền; i. Chỉ đạo kiểm tra và xử lý vi phạm trong lĩnh vực bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. 9.2. Ban Quản lý dự án 3 (PMU3) PMU3, thông qua Nhóm môi trường và tái định cư, sẽ có trách nhiệm chính sau đây về tái định cư: a. Thay mặt chủ đầu tư chuẩn bị Chính sách dự án và các RPs cập nhật. Theo dõi và đôn đốc việc thực hiện RPs của các t ỉnh dự án do các Hội động bồ i thường hỗ trợ và tái định cư cấp huyện của các tỉnh trực tiếp thực hiện. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 65 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) b. Trình MOT phê duyệt Chính sách tái định cư và RP chuẩn bị cho dự án và yêu cầu miễn trừ nếu cần theo sự ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ để đáp ứng các yêu cầu của WB về tái định cư không t ự nguyện. c. Bố trí vốn đầy đủ, kịp thời cho việc chuẩn bị và thực hiện RPs của các t ỉnh dự án, đảm bảo kinh phí thực hiện RPs có sẵn khi các t ỉnh dự án yêu cầu. Chịu trách nhiệm tổng hợp kết quả quyết toán phần kinh phí giải phóng mặt bằng đã được địa phương thực hiện vào quyết toán chung của dự án. d. Phố i hợp với các t ỉnh dự án và Hộ i đồng bồ i thường tổ chức tập huấn thực hiện RP và/hoặc các hộ i thảo về công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho các cán bộ thực hiện RP và những cán bộ có liên quan của các tỉnh dự án. e. Theo dõi, đôn đốc việc tổ chức thực hiện RPs của các Hộ i đồng bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện nhằm đảm bảo thực hiện đầy đủ các nộ i dung của RPs đã được phê duyệt. Đề nghị các t ỉnh dự án bàn giao mặt bằng sạch cho dự án đảm bảo tiến độ và theo thứ tự ưu tiên. f. Hỗ trợ các tỉnh dự án trong việc tuyển chọn các tư vấn thẩm định giá độc lập đủ điều kiện và có kinh nghiệm để thực hiện thẩm định giá. g. Báo cáo WB tình hình và tiến độ thực hiện RPs theo quý.Tuyển chọn và theo dõi thực hiện của Tư vấn giám sát độc lập tái định cư. Theo dõi và giám sát nội bộ và đánh giá kết quả thực hiện RPs của các tỉnh dự án. h. Phố i hợp với UBND các t ỉnh kịp thời tháo gỡ các khó khăn vướng mắc trong việc thực hiện RPs của các Hội đồng bồ i thường huyện. 9.3. UBND huyện (DPCs) a. Chỉ đạo, tổ chức, tuyên truyền, vận động mọ i tổ chức, cá nhân về chính sách bồ i thường, hỗ trợ, tái định cư và thực hiện giải phóng mặt bằng theo đúng quyết định thu hồ i đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; b. Chỉ đạo Hội đồng bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư cùng cấp lập và tổ chức thực hiện phương án bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư; thực hiện phê duyệt phương án bồ i thường, hỗ trợ và tái đ ịnh cư theo phân cấp của ủy ban nhân dân cấp tỉnh; c. Phối hợp với các sở, ban, ngành, các tổ chức và chủ đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng, phương án tạo lập các khu tái định cư tại địa phương theo phân cấp của ủy ban nhân dân cấp tỉnh; a. Giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo thẩm quyền được giao; ra quyết định cưỡng chế và tổ chức cưỡng chế đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền; phố i hợp với các cơ quan chức năng tổ chức thực hiện việc cưỡng theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 66 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) 9.4. Hội đồng bồi thường hỗ trợ và tái định cư huyện (DCRC) Hội đồng bồ i thường hỗ trợ và tái định cư cấp huyện do lãnh đạo UBND huyện làm chủ tịch và các thành viên bao gồ m đại diện lãnh đạo phòng Tài chính, phòng Tài nguyên và môi trường, phòng công thương, phòng nông nghiệp và chủ đầu tư làm ủy viên. Ngoài ra, còn có đại diện của Mặt trận Tổ quốc huyện, Hộ i Nông dân, Hội phụ nữ, đại diện UBND các xã có đất bị thu hồ i và đại diện người bị ảnh hưởng (bao gồm người bị ảnh hưởng là phụ nữ) cũng sẽ được mời tham gia Hội đồng bồ i thường hỗ trợ và tái định cư huyện. Nhiệm vụ chính của Hội đồng bồ i thường hỗ trợ và tái đ ịnh cư huyện như sau: a. Hỗ trợ UBND tỉnh và UBND huyện trong việc phổ biến thông tin về RP. Hướng dẫn, giải đáp thắc mắc của người sử dụng đất về những vấn đề liên quan đến việc bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư. b. Hội đồng bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của số liệu kiểm kê, tính pháp lý của đất đai, tài sản được bồ i thường, hỗ trợ hoặc không được bồ i thường, hỗ trợ trong phương án bồ i thường, hỗ trợ và tái đ ịnh cư. Chỉ đạo tổ chức được giao thực hiện công tác Bồi thường, hỗ trợ và tái đ ịnh cư; Lập phương án bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư; tổ chức thực hiện bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư trình cấp có thẩm quyề n phê duyệt, tiến hành các hoạt động tham vấn và tham gia, chương trình phục hồ i thu nhập và phố i hợp với các bên liên quan khác trong việc thực hiện kế hoạch tái định cư. c. Đại diện những người bị thu hồ i đất có trách nhiệm: phản ánh nguyện vọng của người bị thu hồ i đất, người phải di chuyển chỗ ở; vận động những người bị thu hồ i đất thực hiện di chuyển, giải phóng mặt bằng đúng tiến độ; d. Tiến hành chi trả bồ i thường, hỗ trợ, trợ cấp cho người bị ảnh hưởng sau khi RP đã được thống nhất giữa PMU3 và WB. Đảm bảo cung cấp kịp thời các khoản thanh toán bồ i thường, hỗ trợ và các quyền lợi khác cho người bị ảnh hưởng; e. Tổ chức bố trí tái định cư cho các hộ bị ảnh hưởng bởi dự án theo chính sách. f. Hỗ trợ UBND huyện trong việc giải quyết khiếu nại ở cấp huyện. g. Phố i hợp với các cơ quan khác trong việc thiết kế và thực hiện các biện pháp phục hồ i thu nhập và tái định cư của các hộ gia đình. h. Định kỳ hàng tháng báo cáo PMU3 về tình hình thực hiện công tác Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, các vấn đề về khiếu nại và giải quyết khiếu nại của người bị ảnh hưởng. i. Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật do ủy ban nhân dân các t ỉnh và theo thỏa thuận với nhà tài trợ.. 9.5. UBND xã (CPCs) UBND xã sẽ hỗ trợ Hội đồng bồ i thường hỗ trợ và tái định cư huyện trong việc thực hiện bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư cho dự án. Cụ thể, UBND xã có nhiệm vụ sau đây: Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 67 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) a. Tổ chức tuyên truyền về mục đích thu hồ i đất, chính sách bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án; b. Thực hiện hàng ngày công tác chuẩn bị và thực hiện RP c. Thành lập công tác xã và quy định các nhiệm vụ cho họ, phân công cán bộ xã hỗ trợ Hội đồng bồ i thường hỗ trợ và tái định cư huyện trong việc thực hiện DMS, chuẩn bị hồ sơ thu hồ i đất cho dự án, chuẩn bị và thực hiện các hoạt động tái định cư; d. Xác định đất thay thế cho các hộ bị ảnh hưởng đủ điều kiện và đề nghị các chương trình phục hồ i thu nhập phù hợp với điều kiện của người dân và địa phương; e. Ký các mẫu DMS, xác nhận giấy tờ pháp lý hoặc lịch sử sử dụng đất, chuyển nhượng đất cho các hộ bị ảnh hưởng để thực hiện các yêu cầu đối với việc chuẩn bị kế hoạch bồ i thường cho họ; f. Giải quyết khiếu nại và thắc mắc ở cấp độ đầu tiên theo yêu cầu của pháp luật; g. Tích cực tham gia trong tất cả các hoạt động thu hồ i đất, thanh toán bồ i thường, hỗ trợ và tái đ ịnh cư và các công việc liên quan khác. h. Định kỳ hàng tháng báo cáo Hội đồng bồ i thường hỗ trợ và tái định cư cấp huyện về tình hình thực hiện công tác Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, các vấn đề về khiếu nại và giả i quyết khiếu nại của người bị ảnh hưởng. 9.6. Cơ quan giám sát độc lập Giám sát độc lập có thể được tiến hành bởi một viện nghiên cứu, một trường đại học hoặc một tổ chức phi chính phủ chuyên ngành khoa học xã hộ i. Đơn vị này sẽ thực hiện khảo sát kinh tế xã hộ i, giám sát và đánh giá việc thực hiện kế hoạch tái định cư cho dự án. Các báo cáo về đánh giá quy trình, sự phù hợp của các kế hoạch tái định cư và các đề xuất có liên quan cẩn được lập định k ỳ. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 68 Phố i hợp, hỗ trợ Chỉ đạo thực hiện, phản hồ i thông tin WB MOT TỔNG CỤC UBND ĐƯỜNG BỘ -PMU3 TỈNH DỰ ÁN HĐ bồi thường hỗ trợ và TĐC huyện CƠ QUAN GIÁM SÁT NHÓM MÔI TRƯỜNG VÀ SỞ, BAN NGÀNH & ĐỘC LẬP UBND CẤP HUYỆN TÁI ĐỊNH CƯ UBND XÃ DPs, AHs Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 69 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) 10. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Quy trình thực hiện và các nhiệm vụ như sau: a. Chuẩn bị các thủ tục lấy đất cho dự án. Sau khi có thỏa thuận nguyên t ắc giữa Chính phủ Việt Nam và WB về Hiệp định vay vốn, PMU3 sẽ chuẩn bị hồ sơ tài liệu và tiến hành trình thủ tục đến các tỉnh dự án phê duyệt cấp đất cho dự án. Hồ sơ cần có các Quyết định có liên quan đến dự án. b. Thành lập DCRC. Nếu huyện nào mà DCRC chưa được thành lập, UBND t ỉnh dự án sẽ thành lập DCRC cho dự án, và giao nhiệm vụ cho các cơ quan, tổ chức có liên quan. c. Xác định ranh giới giải phóng đất cho dự án. PMU3 sẽ phố i hợp với UBND các t ỉnh và Sở Tài nguyên môi trường t ỉnh để xác định chỉ giới đường đỏ giải phóng đất và ranh giới có sự kết hợp chặt chẽ của tư vấn thiết kế chi tiết. d. Đào tạo cán bộ tái định cư. Sau khi DCRC được thành lập, PMU3, với sự hỗ trợ của các tư vấn dự án, sẽ phát triển và tiến hành chương trình đào tạo cho việc cập nhật và thực hiện RP. Chương trình đào tạo ít nhất bao gồm định hướng về RP, vai trò của các cơ quan trong thực hiện RP, quá trình chuẩn bị báo cáo, giải quyết khiếu nại/tiếp nhận/báo cáo, sự tham gia/tham vấn người bị ảnh hưởng, tái định cư có liên quan đến vấn đề giớ i và giám sát/báo cáo tái định cư nộ i bộ. Các thành phần tham gia đào tạo bao gồm đại diện của UBND xã, DCRC, UBND huyện và các tổ chức phi chính phủ địa phương... e. Sự tham gia của Cơ quan giám sát độc lập. PMU3 sẽ tổ chức các dịch vụ của cơ quan giám sát độc lập để thực hiện giám sát và đánh giá độc lập các hoạt động lập và thực hiện RP. Cơ quan giám sát độc lập sẽ trình báo cáo hàng quý t ới PMU3 và WB. f. Phổ biến thông tin trước khi DMS. Theo Nghị định số 181/2004/NĐ-CP, trước khi thu hồ i đất, trong vòng 90 đố i với đất nông nghiệp và 180 ngày đố i với đất phi nông nghiệp, DCRC phải gửi thông báo bằng văn bản đến các chủ sở hữu đất bị ảnh hưởng nêu lý do thu hồi đất, thời gian và kế hoạch di dời, các lựa chọn hình thức bồ i thường/tái đ ịnh cư, giải phóng đất và tái định cư. o Trước khi kiểm kê thiệt hại và kiểm đếm chi tiết, PMU3 phối hợp với chính quyền địa phương của các huyện và các phường/xã để phổ biến thông tin về dự án cho người dân trong khu vực dự án. Thông tin được thông báo qua hệ thống phát thanh công cộng của địa phương và các phương tiện truyền thông khác như đài, báo, tivi, sổ tay hoặc tờ rơi phát cho từng hộ và được dán công khai ở các khu vực công cộng. o Các cuộc họp tham vấn sẽ được tổ chức ở các xã bị ảnh hưởng bởi dự án để thông báo cho cộng đồng bị ảnh hưởng về phạm vi và quy mô của dự án, các tác động, chính sách và quyền lợi cho tất cả các thiệt hại, tiến độ thực hiện, trách nhiệm của tổ chức và cơ chế khiếu nại. Sổ tay (bao gồm hình ảnh hoặc sách) liên quan đến việc thực hiện dự án sẽ được chuẩn bị và cung cấp cho tất cả các xã bị ảnh hưởng trong các cuộc họp. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 70 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) g. Tiến hành khảo sát giá thay thế bởi một thẩm định viên: Nếu có sự khác biệt đáng kể giữa giá bồi thường mà UBND t ỉnh dự án ban hành và giá thị trường như giá thay thế mà thẩm định viên có trình độ đã thực hiện khảo sát, thì UBND tỉnh sẽ cập nhật đơn giá bồ i thường theo quy định và thực hiện theo hướng dẫn của Nghị định số 197/2004/CP và Nghị định 17/2006/ND-CP. h. Khảo sát kiểm đếm chi tiết. DMS sẽ được thực hiện chỉ khi thiết kế chi tiết đã hoàn tất. Khảo sát này sẽ là cơ sở để lập kế hoạch bồi thường và lập RP cập nhật. i. Lập kế hoạch bồi thường. DCRC chịu trách nhiệm áp giá và lập các bảng bồ i thường cho từng xã/phường bị ảnh hưởng. UBND các huyện sẽ thẩm định các bảng liên quan đến giá thị trường đã phê duyệt như ở RCS, số lượng tài sản bị ảnh hưởng, trợ cấp và hỗ trợ đặc biệt mà người bị ảnh hưởng được hưởng. Đơn giá được thông báo cho người bị ảnh hưởng và dán ở văn phòng các xã. Tất cả các bảng biểu về áp giá bồ i thường phải được kiểm tra và ký xác nhận bởi người bị ảnh hưởng để chứng minh là họ đã đồng thuận. j. Lập các biện pháp phục hồ i thu nhập và Kế hoạch tái đ ịnh cư. DCRC và/hoặc các cơ quan có liên quan hoặc các t ổ chức chịu trách nhiệm lập và thực hiện chương trình phục hồ i thu nhập hoặc sinh kế và cùng với hỗ trợ của các tư vấn dự án sẽ thực hiện đánh giá nhu cầu để thiết kế biện pháp phục hồ i thu nhập và kế hoạch tái định cư phù hợp cho hộ bị ảnh hưởng nặng và hộ dễ bị tổn thương. k. Phát hành Thông báo làm việc (NTP) cho từng mục cụ thể. PMU3 sẽ không phát hành PMU3 thông báo về sở hữu đất đai cho bất kỳ hạng mục nào (gói thầu) cho đến khi người đứng đầu của DCRC chính thức xác nhận bằng văn bản rằng (i) đã chi trả bồ ii thường đầy đủ cho người bị ảnh hưởng và các biện pháp phục hồi theo RP cập nhật đã được PMU3 và WB chấp thuận; (ii) người bị ảnh hưởng đã được bồ i thường đã sẵn sàng di dời ra khỏ i khu vực đúng thời hạn; và (iii) khu vực dự án đã được giải phóng mặt bằng hoàn toàn. l. Giám sát và đánh giá: Giám sát nộ i bộ và giám sát đánh giá độc lập sẽ được thực hiện từ khi lập RP đến khi thực hiện RP. Khiếu nại đã tiếp nhận sẽ được giải quyết theo cơ chế giải quyết khiếu nại mà dự án đã thiết lập. Các nhiệm vụ và tiến độ thực hiện đề xuất tương ứng được mô t ả như ở bảng dưới đây. Bảng 33: Tiến độ thực hiện RP Hoạt động Tiến độ 1. Lập RP, GOV và WB xem xét và phê duyệt Từ Q1 đến Q3- 2013 2. Huy động thực hiện (công bố thông tin, sắp xếp thể chế, xây dựng nguồn lực để thực hiện, tuyển nhà thầu để RCS và giám sát đánh giá độc lập, lập Q4-2013 tiến độ chi tiết việc thực hiện RP theo từng huyện dự án, bao gồm ngân sách cần thiết cho từng tháng của năm...) Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 71 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Hoạt động Tiến độ 3. Xác định chỉ giới thu hồi đất thực tế và thông báo khu vực dự án cho Q1-2014 chính quyền địa phương cũng như cho người bị ảnh hưởng. 4. UBND tỉnh thê duyệt thu hồ i đất cho dự án và UBND huyện quyết định Q1-2014 về việc thu hồ i đất đối với người bị ảnh hưởng. 5. Thực hiện DMS, RCS và các quyền lợ i cho người bị ảnh hưởng (kế hoạch bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư cho từng hộ bị ảnh hưởng), công bố các kế hoạch ở các xã theo yêu cầu của pháp luật, trình kế hoạch bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư cho từng hộ bị ảnh hưởng lên các Sở liên quan ở các huyện và t ỉnh xem xét và sau đó UBND t ỉnh hoặc UBND huyện sẽ Q2 đến Q3-2014 phê duyệt tùy theo sự bố trí sắp xếp của từng t ỉnh. Công bố kế hoạch đã được phê duyệt cho người bị ảnh hưởng và chính quyền xã ở từng xã để kiểm tra đã theo quy định của pháp luật chưa. 6. Chi trả bồi thường cho người bị ảnh hưởng Q3-2014 7. Phân bổ lô đất cho hộ bị ảnh hưởng phải di dời và di dời hộ đến nơi ở Q3 đến Q4-2014 mới. 8. Thiết kế các hoạt động phục hồ i thu nhập theo tham vấn với người bị ảnh hưởng và các bên liên quan khác và tiến hành các hoạt động với ngườ i Q2 đến Q4-2014 bị ảnh hưởng để người bị ảnh hưởng lựa chọn các hoạt động thay vì chi trả tiền mặt để tự di dời. Q1-2013 đến Q1- 9. Giám sát và đánh giá thực hiện RP 2015 Xuyên suốt cả quá 10. Giải quyết khiếu nại trình thực hiện RP 11. Các báo cáo định kỳ trong quá trình thực hiện. Hàng quý 11. GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ 11.1. Giám sát tái định cư nội bộ 1. Giám sát nội bộ là trách nhiệm của PMU3 và Hội đồng bồ i thường hỗ trợ và tái định cư huyện với sự hỗ trợ từ các chuyên gia tư vấn của dự án. Giám sát tái đ ịnh cư nộ i bộ nhằm mục đích: a. Đảm bảo thanh toán bồi thường cho người bị ảnh hưởng theo loại hình tổn thất và tác động. b. Đảm bảo các hoạt động tái định cư được thực hiện theo chính sách đền bù đã thống nhất trong RP. c. Xác định xem quá trình chuyển đổ i, các biện pháp phục hồ i thu nhập và hỗ trợ tái định cư yêu cầu được cung cấp đúng thời hạn hay không. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 72 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) d. Đánh giá xem các hỗ trợ phục hồ i thu nhập đã được cung cấp chưa và đề xuất các biện pháp khắc phục nếu các mục tiêu phục hồ i thu nhập của các hộ gia đình không đạt được. e. Phổ biến công khai thông tin và thủ tục. f. Xác định xem các thủ tục khiếu nại có được tuân thủ hay không và có các vấn đề tồn đọng cần sự chú ý của cấp quản lý hay không. g. Ưu tiên cho các mố i quan tâm và nhu cầu của người bị ảnh hưởng, đặc biệt là các hộ gia đình nghèo và dễ bị tổn thương h. Đảm bảo sự chuyển tiếp giữa di dời và giải phóng mặt bằng và bắt đầu thi công công trình dân dụng nhịp nhàng và rằng các khu vực thi công sẽ không được bàn giao cho các công trình dân dụng cho đến khi các hộ gia đình bị ảnh hưởng đã được đền bù, hỗ trợ và tái định cư thỏa đáng. 2. PMU3 sẽ nộp báo cáo giám sát hàng quý tới WB. Các báo cáo giám sát nộ i bộ sẽ bao gồm nhưng không giới hạn các thông tin sau: a. Số hộ bị ảnh hưởng, loại ảnh hưởng, tình trạng thanh toán bồ i thường và tái định cư của người bị ảnh hưởng. b. Tình trạng giải ngân thanh toán bồi thường cho người bị ảnh hưởng. c. Tình trạng kế hoạch phục hồ i thu nhập và các vấn đề thực hiện. d. Kết quả giải quyết khiếu nại và bất k ỳ vấn đề tồn đọng nào cần chú ý và hành động quản lý. e. Mối lo ngại và nhu cầu của các hộ gia đình bị ảnh hưởng nặng, nhóm người nghèo và dễ bị tổn thương và làm thế nào những mố i lo ngại này đang được giải quyết. 11.2. Giám sát tái định cư độc lập Mục tiêu chính của giám sát tái định cư độc lập là cung cấp một đánh giá độc lập định kỳ về việc (i) đạt được các mục tiêu tái định cư, (ii) thay đổ i mức sống và sinh kế, (iii) khôi phục cơ sở kinh t ế và xã hộ i của người dân bị ảnh hưởng; (iv) hiệu quả và tính bền vững của các quyền lợi, và (v) sự cần thiết của các biện pháp giảm thiểu theo yêu cầu. Giám sát tái định cư độc lập bao gồm các vấn đề cụ thể như sau: (i) Tham vấn và nâng cao nhận thức của cộng đồng về chính sách tái định cư và các quyền lợi; (ii) Tài liệu về tác động và thanh toán (các biểu mẫu DMS, tài liệu bồ i thường,) như thống nhất trong RP; (iii) Phố i hợp các hoạt động tái định cư với tiến độ xây dựng; (iv) Việc thu hồ i đất và các thủ tục chuyển giao; (v) Xây dựng/xây dựng lại nhà ở thay thế và công trình trên đất còn lại hoặc các địa điể m tái định cư mới; Giám sát việc hỗ trợ của chính quyền địa phương và cộng đồng trong Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 73 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) hỗ trợ các hộ gia đình bị ảnh hưởng một phần hoặc toàn bộ nhà, phải mua đất để di dờ i đến nơi ở mới hoặc phải sửa chữa lại nhà bị ảnh hưởng một phần; (vi) Mức độ hài lòng của các hộ bị ảnh hưởng với các quy định và việc thực hiện các kế hoạch tái định cư; (vii) Cơ chế giải quyết khiếu nại (tài liệu, quá trình, cách giải quyết các vẫn đề khiếu nại); (viii) Hiệu quả, tác động và tính bền vững của các quyền lợi và các biện pháp phục hồ i và sự cần thiết phải cải thiện hơn nữa, theo yêu cầu; Thực hiện các hoạt động phục hồ i sinh kế và đánh giá mức độ phục hồ i hoặc cải thiện. Đề xuất yêu cầu cải thiện nếu có hộ bị nghèo đi. (ix) Các tác động và chiến lược về giới; (x) Năng lực của các hộ bị ảnh hưởng trong việc phục hồ i/thiết lập lại sinh kế và mức sống. Sự chú ý đặc biệt giành cho các hộ gia đình bị ảnh hưởng nặng và dễ bị tổn thương; (xi) Các tác động tái định cư gây ra trong quá trình thi công; (xii) Sự tham gia của người bị ảnh hưởng trong quy hoạch, cập nhật và thực hiện RP; (xiii) Năng lực thể chế, giám sát nộ i bộ và báo cáo. (xiv) Thông tin về các nguồn vốn của chính phủ về đền bù đất đai, tài sản và các khoản hỗ trợ tài sản trên đất cho các hộ gia đình bị ảnh hưởng (nếu được thực hiện, phải minh bạch, hiệu quả). Giám sát thực hiện RP sẽ được dựa trên việc nghiên cứu tại văn phòng và thăm thực địa, các cuộc họp với các ban nghành và các cán bộ địa phương và các hộ gia đình bị ảnh hưởng. Các cuộc họp riêng sẽ được tổ chức với phụ nữ và các hộ gia đình dễ bị tổn thương. Từ tháng 6 đến tháng 12, sau khi hoàn thành tái đ ịnh cư, d ịch vụ tư vấn tái giám sát định cư độc lập sẽ tiến hành một nghiên cứu đánh giá để xác định xem có đạt được các mục tiêu tái định cư hay không. Phương pháp luận cho việc nghiên cứu đánh giá sẽ chủ yếu dựa trên sự so sánh về t ình trạng kinh tế - xã hộ i của các hộ gia đình bị ảnh hưởng nặng trước và sau khi tái định cư. Nếu kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng các mục tiêu của RP không đạt được, EMA sẽ đề xuất các biện pháp thích hợp bổ sung để đáp ứng các mục tiêu RP. Các hoạt động sẽ bao gồm: • Sử dụng các dữ liệu cơ bản được thu thập trong khảo sát kinh t ế - xã hộ i để đánh giá những thay đổ i trong: thu nhập và chi phí hộ gia đình, các khoản mục chi tiêu, nghề nghiệp chính/phụ, số tiền vay và các khoản nợ, điều kiện vật liệu và sở hữu các mặt hàng tiêu dùng, diện tích đất và t ình trạng sở hữu, tỷ lệ trẻ em đến trường, t ỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng và sức khỏe nói chung, và khoảng cách tới các d ịch vụ công cộng và cơ sở hạ tầng. • Thu thập các chỉ số đ ịnh tính về người bị ảnh hưởng, đánh giá những thay đổ i về mức sống trước và sau khi có dự án của các hộ gia đình và cộng đồng, trong đó có thể được thu thập Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 74 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) thông qua các câu hỏ i mở, phỏng vấn bán cấu trúc, nghiên cứu trường hợp, hoặc nhóm thảo luận thông qua việc sử dụng một loạt các công cụ và phương pháp PRA. • Xác nhận với người bị ảnh hưởng xem các dịch vụ và các nguồn lực cộng đồng bị hư hỏng trong quá trình xây dựng công trình đã được khôi phục hoàn toàn như điều kiện và năng lực hoạt động trước đây hay chưa. Giám sát tái định cư độc lập sẽ được thực hiện bởi một công ty tư vấn quốc tế hoặc công ty tư vấn trong nước, gồm các chuyên gia trong nước và nước ngoài. Giám sát sẽ được thực hiện trên cơ sở hàng quý và các báo cáo giám sát hàng quý sẽ được trình lên PMU3, Các báo cáo hàng quý sẽ làm nổ i bật các vấn đề và các vấn đề phát sinh và nếu cần thiết sẽ đề xuất các biện pháp giảm thiểu cụ thể và giới hạn thời gian. Về mặt nộp hồ sơ, các báo cáo này sẽ được trình PMU3 như sau: a. Một báo cáo khởi động ngắn gọn được nộp trong vòng hai tuần sau khi hoàn thành các hoạt động khởi động. b. Báo cáo giám sát tuân thủ và báo cáo giám sát cuối cùng được nộp trong vòng hai tuần sau khi hoàn thành các hoạt động giám sát. c. Báo cáo đánh giá sau dự án sẽ được nộp trong vòng hai tuần sau khi hoàn thành các hoạt động giám sát. 12. CHI PHÍ VÀ NGÂN SÁCH 12.1. Nguyên tắc Hộ bị ảnh hưởng sẽ được bồ i thường theo nguyên tắc về giá thay thế cộng với khoản hỗ trợ tái định cư và hỗ trợ phục hồi/cải thiện sinh kế. Nghiên cứu giá thay thế được yêu cầu và để đảm bảo chi phí ước tính cho RP này dựa trên giá thay thế. Trước khi thực hiện RP sẽ thực hiện cập nhật và nghiên cứu sâu hơn về giá thay thế và sau đó sẽ được xem xét/phê duyệt bởi chính quyền t ỉnh dự án trước khi sử dụng để tính toán gói bồi thường cho người bị ảnh hưởng. Chi trả bồi thường cho người bị ảnh hưởng bởi dự án dựa trên các nguyên t ắc sau: (i) Đất sản xuất (đất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất vườn và đất lâm nghiệp) được tính dựa trên giá thị trường hiện tại, phản ánh các giao dịch mua bán đất gần đây trong khu vực dự án, hoặc trong trường hợp không có các giao dịch như vậy, tính dựa trên các giao dịch mua bán đất gần đây ở các vị trí liền kề hoặc các vị trí khác có các thuộc tính có thể so sánh được, hoặc trong trường hợp không các giao dịch như vậy, tính dựa trên giá trị sản xuất; (ii) Đất thổ cư được tính dựa trên giá thị trường hiện tại, phản ánh các giao dịch mua bán gần đây, trong trường hợp không có các giao dịch như vậy, tính dựa trên các giao dịch gần đây tại các địa điểm khác với các thuộc tính có thể so sánh được; (iii) Nhà ở và các cấu trúc cố định khác, dựa trên giá thị trường hiện tại của vật liệu và nhân công, không tính khấu hao hoặc khấu trừ vật liệu xây dựng t ận dụng; Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 75 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) (iv) Hoa màu hàng năm, tính tương đương với giá trị thị trường hiện hành của hoa màu tại thời điểm bồ i thường; (v) Cây lâu năm, đền bù bằng tiền mặt tương đương với giá trị thị trường hiện tại của cây trồng theo loại cây, tuổi cây và giá trị sản xuất (sản xuất trong tương lai) tại thời điểm bồ i thường. (vi) Cây lấy gỗ, dựa vào loại cây và chiều cao ngang ngực theo giá thị trường hiện t ại. 12.2. Khảo sát giá thay thế Khảo sát giá thay thế cho RP này được tư vấn thực hiện đầu năm 2013. Chi phí này được sử dụng để lâp chi phí ước tính cho RP. Để thực hiện khảo sát giá thay thế, các nhóm điều tra đã thực hiện các công việc sau đây, bao gồm thăm hiện trường các địa phương tham gia dự án. (i) Nghiên cứu tại văn phòng các ấn phẩm, thủ tục pháp luật quốc gia về các nguyên tắc bồ i thường thiệt hại khi Chính phủ mua hồ i đất cho các mục đích quốc gia, quốc phòng, công trình công cộng và phát triển kinh tế như Luật đất đai 2003; Nghị định 197/2004/NĐ-CP; Nghị định 123/2007/NĐ-CP; Nghị định 188/2004/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung, ngày 16 tháng 11 năm 2004; Nghị định 69/2009/NĐ-CP và tất cả các thông tư hướng dẫn thực hiện các nghị định cũng như các chính sách bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư của các tỉnh dự án. (ii) Họp với Sở Tài chính, S ở Tài nguyên và Môi trường, Sở xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thảo luận về khuôn khổ pháp lý, nguyên tắc, phương pháp và quy trình mà các t ỉnh dự án áp dụng để xác định đơn giá tài sản (đất và tài sản không phải là đất). Nhóm tiến hành phỏng vấn và thu nhận ý kiến t ừ các phòng ban của t ỉnh và huyện về các chi phí hiện hành được sử dụng để bồ i thường cho người bị ảnh hưởng do thu hồ i đất trên các địa bàn địa phương. (iii) Phỏng vấn cán bộ địa phương và lãnh đạo xã được chọn cũng như người dân địa phương về các mức giá đất trên thị trường hiện nay đang giao dịch trên địa bàn huyện/xã được chọn. Đố i với các xã dự án không có các giao dịch mua bán đất hoặc thị trường mua bán đất không hoạt động, giá thay thế được xác định dựa trên những sự kiện thực tế khác, chẳng hạn như các thuộc tính và vị trí sản xuất để thảo luận và xác định giá trị thay thế cho đất không phải là đất ở. (iv) Tìm hiểu giá vật liệu xây dựng từ các nhà cung cấp địa phương, các cửa hàng vật liệu xây dựng tại các huyện/xã được lựa chọn, phỏng vấn các nhà thiết kế địa phương và các công ty xây dựng, nhà thầu địa phương và người xây dựng địa phương ở các huyện/xã được chọn để t ìm hiểu các chi phí hiện t ại về vật liệu, nhân công và chi phí xây dựng công trình kiến trúc và công trình phụ phổ biến khác như nhà cấp 1, cấp 2, cấp 3, cấp 4 và các kết cấu tạm như hàng rào, giếng nước, sân… (v) Gặp gỡ các nhà cung cấp và các chuyên gia nông nghiệp ở các huyện/xã được lựa chọn, kể cả các cán bộ của Sở Nông nghiệp huyện, để t ìm hiểu và thiết lập mức giá thị trường hiện tại cho cây lâu năm, hoa màu hàng năm, cây lấy gỗ, và cây ăn quả. (vi) Phân tích các kết quả khảo sát và xác định đơn giá bồi thường tài sản cố định (đất đai, công trình kiến trúc), cây lâu năm và cây hoa màu hàng năm, sẽ bị ảnh hưởng bởi dự án ở các xã được lựa chọn. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 76 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Nhìn chung, đơn giá đất thổ cư, nhà cửa vật kiến trúc và cây ăn quả, hoa màu do tỉnh ban hành là thấp hơn giá thị trường. Có sự chênh lệch khá lớn giữa giá thị trường đất thổ cư và giá do tỉnh ban hành. Chi tiết kết quả khảo sát giá thay thế chi tiết ở từng xã được đính kèm báo cáo này t ại phụ lục 4, 12.3. Đơn giá bồi thường đề xuất Đơn giá bồ i thường đất đề xuất cho dự án được nêu ở bảng dưới đây. Các đơn giá khác đính kèm ở Phụ lục 4. Bảng 34: Đơn giá bồi thường đất đề xuất cho dự án Đơn giá trung bình TT M ục đề xuất I Đất thổ cư 1 Xã Tân Lễ 4,000,000 2 Thị xã Hưng Nhân 7,000,000 3 Xã Tân Hòa 3,000,000 4 Xã Liên Hiệp 3,000,000 5 Xã Phúc Khánh 4,500,000 6 Xã Thái Phương 4,000,000 7 Thị trấn Hưng Hà 11,000,000 8 Xã Minh Khai 7,000,000 9 Xã Hồng Lĩnh 4,000,000 II.1 Đất trồng cây hàng năm 46,000 II.2 Đất trồng cây lâu năm 50,000 III Đất thủy sản 46,000 12.4. Chi phí RP ước tính Chi phí cho RP bao gồm: (a). Bồi thường cho đất và các tài sản trên đất và bao gồm cả hộ gia đình cá nhân và tài sản công cộng. (b). Tất cả các khoản hỗ trợ (cho phụ hồ i/cải thiện thu nhập và cho tái định cư). Thanh toán theo giá thay thế đố i với đất nông nghiệp, không hỗ trợ đối với đất, theo nghị định 69/2009, Hỗ trợ được mô t ả phụ lục. (c). Chi phí xây dựng khu tái định cư sẽ được người bị ảnh hưởng hoàn trả lại nhưng giả định rằng sẽ cần thêm 20% tổng số tiền bồ i thường đất thổ cư để nâng cấp khu tái đ ịnh cư. (d). Chi phí thực hiện RP (điều hành, xác định chỉ giới trên mặt đất, bản đồ địa chính, chi phí cho DMS, cho nhóm làm việc ở các xã, cho tư vấn...): Trích 2% từ tổng chi phí bồi thường và hỗ trợ. (e). Dự phòng: Trích 35% từ tổng chi phí bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 77 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Tất cả tính toán chi tiết cho từng mục chi phí được nêu ở các bảng dưới đây. Bảng 35: Ước tính chi phí bồi thường và tái định cư theo giá thay thế Thành tiền TT Hạng mục Số lượng Đơn giá Ghi chú (VNĐ) A Bồi thường đất 33.706 65.272.453.880 I Đất thổ cư 13.447 64.338.260.000 1 Xã Tân Lễ 1.278 4.000.000 5.112.000.000 2 TT Hưng Nhân 2.667 7.000.000 18.666.900.000 3 Xã Tân Hòa 1.353 3.000.000 4.057.500.000 4 Xã Liên Hiệp 4.390 3.000.000 13.170.120.000 5 Xã Phúc Khánh 1.099 4.500.000 4.947.300.000 6 Xã Thái Phương - 4.000.000 - 11.000.00 7 Thị trấn Hưng Hà 802 8.825.300.000 0 8 Xã Minh Khai 709 7.000.000 4.960.900.000 9 Xã Hồng Lĩnh 1.150 4.000.000 4.598.240.000 II Đất trồng cây hàng năm 19.489 896.506.880 III Đất trồng cây lâu năm 577 28.855.000 IV Đất thủy sản 192 8.832.000 Bồi thường nhà cửa, vật kiến Xem bảng. B 805 2.684.530.000 35.2 trúc 1 Xã Tân Lễ 34 2.500.000 84.500.000 2 TT Hưng Nhân 152 - 379.000.000 3 Xã Tân Hòa 251 3.920.431 982.460.000 4 Xã Liên Hiệp 325 3.474.361 1.128.820.000 5 Xã Phúc Khánh - - - 6 Xã Thái Phương - - - 7 Thị trấn Hưng Hà 35 2.500.000 87.500.000 8 Xã Minh Khai 9 - 22.250.000 9 Xã Hồng Lĩnh - - - Xem bảng. C Bồi thường công trình phụ 6.825 2.335.950.000 35.3 1 Xã Tân Lễ 824 211.833 174.550.000 2 TT Hưng Nhân 620 461.742 286.280.000 3 Xã Tân Hòa 1.053 682.080 718.230.000 4 Xã Liên Hiệp 1.852 254.390 471.130.000 5 Xã Phúc Khánh 937 334.248 313.190.000 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 78 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Thành tiền TT Hạng mục Số lượng Đơn giá Ghi chú (VNĐ) 6 Xã Thái Phương - - - 7 Thị trấn Hưng Hà 368 214.538 78.950.000 8 Xã Minh Khai 550 210.545 115.800.000 9 Xã Hồng Lĩnh 621 286.345 177.820.000 Xem D Bồi thường cây cối 596 84.676.000 bảng.35.4 1 Xã Tân Lễ 77 179.545 13.825.000 2 TT Hưng Nhân 74 120.473 8.915.000 3 Xã Tân Hòa 31 76.452 2.370.000 4 Xã Liên Hiệp 145 178.938 25.946.000 5 Xã Phúc Khánh 170 99.588 16.930.000 6 Xã Thái Phương - - - 7 Thị trấn Hưng Hà 38 163.684 6.220.000 8 Xã Minh Khai 19 211.579 4.020.000 9 Xã Hồng Lĩnh 42 153.571 6.450.000 Xem E Bồi thường hoa màu 8.941 53.418.000 bảng.35.5 1 Xã Tân Lễ 413 6.000 2.478.000 2 TT Hưng Nhân 1.942 5.883 11.424.000 3 Xã Tân Hòa - - - 4 Xã Liên Hiệp 5.425 6.000 32.550.000 5 Xã Phúc Khánh - - - 6 Xã Thái Phương 449 6.000 2.694.000 7 Thị trấn Hưng Hà - - - 8 Xã Minh Khai 612 6.000 3.672.000 9 Xã Hồng Lĩnh 100 6.000 600.000 Bồi thường công trình công Xem F 11.144 4.612.460.000 bảng.35.6 cộng 1 Xã Tân Lễ 1.959 86.175 168.826.000 2 TT Hưng Nhân 1.653 554.783 916.778.200 3 Xã Tân Hòa 129 496.124 64.000.000 4 Xã Liên Hiệp 198 432.323 85.600.000 5 Xã Phúc Khánh 333 50.000 16.670.000 6 Xã Thái Phương 718 132.312 95.000.000 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 79 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Thành tiền TT Hạng mục Số lượng Đơn giá Ghi chú (VNĐ) 7 Thị trấn Hưng Hà 339 5.015.915 1.701.900.000 8 Xã Minh Khai 504 1.131.573 570.425.800 9 Xã Hồng Lĩnh 3.659 67.673 247.583.000 10 Minh Tân 1.287 47.632 61.302.000 11 Thiện Phiến 365 1.875.000 684.375.000 Xem G Hỗ trợ 2.671.022.000 bảng.35.7 1 Xã Tân Lễ - - 79.435.000 2 TT Hưng Nhân - - 577.921.000 3 Xã Tân Hòa - - 39.680.000 4 Xã Liên Hiệp - - 1.171.636.000 5 Xã Phúc Khánh - - 489.492.000 6 Xã Thái Phương - - 45.861.000 7 Thị trấn Hưng Hà - - 21.200.000 8 Xã Minh Khai - - 107.309.000 9 Xã Hồng Lĩnh - - 138.488.000 H Cộng (A+…+F) 41.931 77.714.509.880 Chi phí tổ chức thực hiện Bồi I thường, hỗ trợ và tái định cư 1.554.290.198 (2% của H) Chi phí hỗ trợ thêm tiền đất cho K hộ phải di dời đến khu tái định 12.867.652.000 cư (20% của A.I) Xem L Chi phí giám sát độc lập 1.252.592.000 bảng.35.8 M Cộng (H+I+K+L) 93.389.044.078 N Dự phòng (35% của M) 32.686.165.427 Tổng cộng (VNĐ) 126.075.209.505 Tổng cộng (USD) 6.003.581 Ngân sách cho RP (tất cả các khoản mục như tính toán ở trên) do Chính phủ Việt Nam cung cấp (Vốn đối ứng). Chi phí giám sát độc lập được tài trợ bởi IDA. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 80 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Bảng 35. 1: Tổng hợp từng khoản mục theo xã Tái định cư TT Xã Bồi thường Hỗ trợ Thực hiện Giám sát Dự phòng Tổng cộng (20% ĐTC) (4)= 2% (6)=35%[(1)+ (1) (2) (3) (5) (7) [(1)+(2)] (2)+ (3)+(4)+(5)] Huyện Hưng Hà, I 74.297.810.880 2.671.022.000 12.867.652.000 1.539.376.658 1.024.848.000 32.340.248.338 124.740.957.876 tỉnh Thái Bình 1 Xã Tân Lễ 5.575.269.000 79.435.000 1.022.400.000 113.094.080 113.872.000 2.416.424.528 9.320.494.608 2 TT Hưng Nhân 20.553.792.800 577.921.000 3.733.380.000 422.634.276 113.872.000 8.890.560.027 34.292.160.103 3 Xã Tân Hòa 5.839.460.000 39.680.000 811.500.000 117.582.800 113.872.000 2.422.733.180 9.344.827.980 4 Xã Liên Hiệp 15.455.332.080 1.171.636.000 2.634.024.000 332.539.362 113.872.000 6.897.591.205 26.604.994.646 5 Xã Phúc Khánh 5.310.322.000 489.492.000 989.460.000 115.996.280 113.872.000 2.456.699.798 9.475.842.078 6 Xã Thái Phương 118.329.600 45.861.000 - 3.283.812 113.872.000 98.471.244 379.817.656 7 Thị trấn Hưng Hà 10.699.870.000 21.200.000 1.765.060.000 214.421.400 113.872.000 4.485.048.190 17.299.471.590 8 Xã Minh Khai 5.704.695.400 107.309.000 992.180.000 116.240.088 113.872.000 2.462.003.771 9.496.300.259 9 Xã Hồng Lĩnh 5.040.740.000 138.488.000 919.648.000 103.584.560 113.872.000 2.210.716.396 8.527.048.956 Huyện Đông II Hưng,Tỉnh Thái 61.302.000 - - 1.226.040 113.872.000 61.740.014 238.140.054 Bình 1 Minh Tân 61.302.000 - - 1.226.040 113.872.000 61.740.014 238.140.054 Huyện Tiên III Lữ,Tỉnh Hưng 684.375.000 - - 13.687.500 113.872.000 284.177.075 1.096.111.575 Yên 1 Thiện Phiến 684.375.000 - - 13.687.500 113.872.000 284.177.075 1.096.111.575 Tổng cộng (VNĐ) 75.043.487.880 2.671.022.000 12.867.652.000 1.554.290.198 1.252.592.000 32.686.165.427 126.075.209.505 Tổng cộng (USD) 3.573.499,42 127.191,52 612.745,33 74.013,82 59.647,24 1.556.484,07 6.003.581 Tài trợ bởi GOV GOV GOV GOV IDA GOV GOV+IDA Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 81 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Bảng 35. 2: Bồi thường nhà cửa Thành tiền Ghi TT Hạng mục Đơn vị Số lượng Đơn giá (VNĐ) chú 1 Tân Lễ 33,8 84.500.000 1 tầng VNĐ/m2 sàn 33,8 2.500.000 84.500.000 2 tầng VNĐ/m2 sàn - 3.600.000 - 3 tầng VNĐ/m2 sàn - 4.200.000 - 4 tầng VNĐ/m2 sàn - 4.300.000 - Nhà tạm VNĐ/m2 sàn - 2.500.000 - 2 TT Hưng Nhân 151,6 379.000.000 1 tầng VNĐ/m2 sàn 151,6 2.500.000 379.000.000 2 tầng VNĐ/m2 sàn 3.600.000 - 3 tầng VNĐ/m2 sàn - 4.200.000 - 4 tầng VNĐ/m2 sàn - 4.300.000 - Nhà tạm VNĐ/m2 sàn - 2.500.000 - 3 Xã Tân Hòa 250,6 982.460.000 1 tầng VNĐ/m2 sàn 17,0 2.500.000 42.500.000 2 tầng VNĐ/m2 sàn 68,6 3.600.000 246.960.000 3 tầng VNĐ/m2 sàn 165,0 4.200.000 693.000.000 4 tầng VNĐ/m2 sàn - 4.300.000 - Nhà tạm VNĐ/m2 sàn - 2.500.000 - 4 Liên Hiệp 324,9 1.128.820.000 1 tầng VNĐ/m2 sàn 80,8 2.500.000 202.000.000 2 tầng VNĐ/m2 sàn 164,0 3.600.000 590.400.000 3 tầng VNĐ/m2 sàn 80,1 4.200.000 336.420.000 4 tầng VNĐ/m2 sàn 4.300.000 - Nhà tạm VNĐ/m2 sàn 2.500.000 - 5 Phúc Khánh - - 1 tầng VNĐ/m2 sàn - 2.500.000 - 2 tầng VNĐ/m2 sàn - 3.600.000 - 3 tầng VNĐ/m2 sàn - 4.200.000 - 4 tầng VNĐ/m2 sàn - 4.300.000 - Nhà tạm VNĐ/m2 sàn - 2.500.000 - Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 82 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Thành tiền Ghi TT Hạng mục Đơn vị Số lượng Đơn giá (VNĐ) chú 6 Thái Phương - - 1 tầng VNĐ/m2 sàn - 2.500.000 - 2 tầng VNĐ/m2 sàn - 3.600.000 - 3 tầng VNĐ/m2 sàn - 4.200.000 - 4 tầng VNĐ/m2 sàn - 4.300.000 - Nhà tạm VNĐ/m2 sàn - 2.500.000 - 7 TT Hưng Hà 35,0 87.500.000 1 tầng VNĐ/m2 sàn 35,0 2.500.000 87.500.000 2 tầng VNĐ/m2 sàn - 3.600.000 - 3 tầng VNĐ/m2 sàn - 4.200.000 - 4 tầng VNĐ/m2 sàn - 4.300.000 - Nhà tạm VNĐ/m2 sàn - 2.500.000 - 8 Minh Khai 8,9 22.250.000 1 tầng VNĐ/m2 sàn 8,9 2.500.000 22.250.000 2 tầng VNĐ/m2 sàn - 3.600.000 - 3 tầng VNĐ/m2 sàn - 4.200.000 - 4 tầng VNĐ/m2 sàn - 4.300.000 - Nhà tạm VNĐ/m2 sàn - 2.500.000 - 9 Hồng Lĩnh - - 1 tầng VNĐ/m2 sàn - 2.500.000 - 2 tầng VNĐ/m2 sàn - 3.600.000 - 3 tầng VNĐ/m2 sàn - 4.200.000 - 4 tầng VNĐ/m2 sàn - 4.300.000 - Nhà tạm VNĐ/m2 sàn - 2.500.000 - Tổng cộng 804,8 2.684.530.000 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 83 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Bảng 35. 3: Bồi thường công trình phụ Số Thành tiền Ghi TT Hạng mục Đơn vị Đơn vị lượng (VNĐ) chú I Tân Lễ 824 174.550.000 1 Nhà bếp BAH ngoài nhà chính VNĐ/m2 - 2.500.000 - 2 Chuồng bò bị ảnh hưởng VNĐ/m2 - 1.200.000 - 3 Đồng hộ điện bị ảnh hưởng VNĐ/Cái - 100.000 - 4 Hàng rào BAH VNĐ/m2 - 80.000 - 5 Cổng bị ảnh hưởng VNĐ/m2 22 220.000 4.840.000 6 Nhà vệ sinh bị ảnh hưởng VNĐ/m2 - 8.600.000 - 7 Giếng BAH VNĐ/m 1 1.500.000 1.500.000 8 Bể nước BAH VNĐ/m3 - 1.500.000 - 9 Sân gạch VNĐ/m2 801 210.000 168.210.000 10 Ao cá VNĐ/m3 - 670.000 - II TT Hưng Nhân 620 286.280.000 1 Nhà bếp BAH ngoài nhà chính VNĐ/m2 60 2.500.000 150.000.000 2 Chuồng bò bị ảnh hưởng VNĐ/m2 - 1.200.000 - 3 Đồng hộ điện bị ảnh hưởng VNĐ/Cái 1 100.000 100.000 4 Hàng rào BAH VNĐ/m2 30 80.000 2.400.000 5 Cổng bị ảnh hưởng VNĐ/m2 42 220.000 9.240.000 6 Nhà vệ sinh bị ảnh hưởng VNĐ/m2 - 8.600.000 - 7 Giếng BAH VNĐ/m 3 1.500.000 4.500.000 8 Bể nước BAH VNĐ/m3 - 1.500.000 - 9 Sân gạch VNĐ/m2 444 210.000 93.240.000 10 Ao cá VNĐ/m3 40 670.000 26.800.000 III Xã Tân Hòa 1.053 718.230.000 1 Nhà bếp BAH ngoài nhà chính VNĐ/m2 103 2.500.000 257.500.000 2 Chuồng bò bị ảnh hưởng VNĐ/m2 10 1.200.000 12.000.000 3 Đồng hộ điện bị ảnh hưởng VNĐ/Cái - 100.000 - 4 Hàng rào BAH VNĐ/m2 300 80.000 24.000.000 5 Cổng bị ảnh hưởng VNĐ/m2 31 220.000 6.820.000 6 Nhà vệ sinh bị ảnh hưởng VNĐ/m2 15 8.600.000 129.000.000 7 Giếng BAH VNĐ/m 1 1.500.000 1.500.000 8 Bể nước BAH VNĐ/m3 20 1.500.000 30.000.000 9 Sân gạch VNĐ/m2 275 210.000 57.750.000 10 Ao cá VNĐ/m3 298 670.000 199.660.000 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 84 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Số Thành tiền Ghi TT Hạng mục Đơn vị Đơn vị lượng (VNĐ) chú IV Liên Hiệp 1.852 471.130.000 1 Nhà bếp BAH ngoài nhà chính VNĐ/m2 30 2.500.000 75.000.000 2 Chuồng bò bị ảnh hưởng VNĐ/m2 30 1.200.000 36.000.000 3 Đồng hộ điện bị ảnh hưởng VNĐ/Cái - 100.000 - 4 Hàng rào BAH VNĐ/m2 145 80.000 11.600.000 5 Cổng bị ảnh hưởng VNĐ/m2 137 220.000 30.140.000 6 Nhà vệ sinh bị ảnh hưởng VNĐ/m2 - 8.600.000 - 7 Giếng BAH VNĐ/m 1 1.500.000 1.500.000 8 Bể nước BAH VNĐ/m3 - 1.500.000 - 9 Sân gạch VNĐ/m2 1.509 210.000 316.890.000 10 Ao cá VNĐ/m3 - 670.000 - V Phúc Khánh 937 313.190.000 1 Nhà bếp BAH ngoài nhà chính VNĐ/m2 10 2.500.000 25.000.000 2 Chuồng bò bị ảnh hưởng VNĐ/m2 20 1.200.000 24.000.000 3 Đồng hộ điện bị ảnh hưởng VNĐ/Cái - 100.000 - 4 Hàng rào BAH VNĐ/m2 149 80.000 11.920.000 5 Cổng bị ảnh hưởng VNĐ/m2 109 220.000 23.980.000 6 Nhà vệ sinh bị ảnh hưởng VNĐ/m2 - 8.600.000 - 7 Giếng BAH VNĐ/m - 1.500.000 - 8 Bể nước BAH VNĐ/m3 - 1.500.000 - 9 Sân gạch VNĐ/m2 449 210.000 94.290.000 10 Ao cá VNĐ/m3 200 670.000 134.000.000 VI Thái Phương - - 1 Nhà bếp BAH ngoài nhà chính VNĐ/m2 - 2.500.000 - 2 Chuồng bò bị ảnh hưởng VNĐ/m2 - 1.200.000 - 3 Đồng hộ điện bị ảnh hưởng VNĐ/Cái - 100.000 - 4 Hàng rào BAH VNĐ/m2 - 80.000 - 5 Cổng bị ảnh hưởng VNĐ/m2 - 220.000 - 6 Nhà vệ sinh bị ảnh hưởng VNĐ/m2 - 8.600.000 - 7 Giếng BAH VNĐ/m - 1.500.000 - 8 Bể nước BAH VNĐ/m3 - 1.500.000 - 9 Sân gạch VNĐ/m2 - 210.000 - 10 Ao cá VNĐ/m3 - 670.000 - VII TT Hưng Hà 368 78.950.000 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 85 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Số Thành tiền Ghi TT Hạng mục Đơn vị Đơn vị lượng (VNĐ) chú 1 Nhà bếp BAH ngoài nhà chính VNĐ/m2 - 2.500.000 - 2 Chuồng bò bị ảnh hưởng VNĐ/m2 - 1.200.000 - 3 Đồng hộ điện bị ảnh hưởng VNĐ/Cái - 100.000 - 4 Hàng rào BAH VNĐ/m2 - 80.000 - 5 Cổng bị ảnh hưởng VNĐ/m2 38 220.000 8.360.000 6 Nhà vệ sinh bị ảnh hưởng VNĐ/m2 - 8.600.000 - 7 Giếng BAH VNĐ/m 1 1.500.000 1.500.000 8 Bể nước BAH VNĐ/m3 - 1.500.000 - 9 Sân gạch VNĐ/m2 329 210.000 69.090.000 10 Ao cá VNĐ/m3 - 670.000 - VIII Minh Khai 550 115.800.000 1 Nhà bếp BAH ngoài nhà chính VNĐ/m2 - 2.500.000 - 2 Chuồng bò bị ảnh hưởng VNĐ/m2 - 1.200.000 - 3 Đồng hộ điện bị ảnh hưởng VNĐ/Cái - 100.000 - 4 Hàng rào BAH VNĐ/m2 - 80.000 - 5 Cổng bị ảnh hưởng VNĐ/m2 30 220.000 6.600.000 6 Nhà vệ sinh bị ảnh hưởng VNĐ/m2 - 86.000.000 - 7 Giếng BAH VNĐ/m - 1.500.000 - 8 Bể nước BAH VNĐ/m3 - 1.500.000 - 9 Sân gạch VNĐ/m2 520 210.000 109.200.000 10 Ao cá VNĐ/m3 - 670.000 - IX Hồng Lĩnh 621 177.820.000 1 Nhà bếp BAH ngoài nhà chính VNĐ/m2 20 2.500.000 50.000.000 2 Chuồng bò bị ảnh hưởng VNĐ/m2 - 1.200.000 - 3 Đồng hộ điện bị ảnh hưởng VNĐ/Cái - 100.000 - 4 Hàng rào BAH VNĐ/m2 - 80.000 - 5 Cổng bị ảnh hưởng VNĐ/m2 32 220.000 7.040.000 6 Nhà vệ sinh bị ảnh hưởng VNĐ/m2 - 86.000.000 - 7 Giếng BAH VNĐ/m - 1.500.000 - 8 Bể nước BAH VNĐ/m3 1 1.500.000 1.500.000 9 Sân gạch VNĐ/m2 568 210.000 119.280.000 10 Ao cá VNĐ/m3 - 670.000 - Tổng cộng 6.825 2.335.950.000 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 86 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Bảng 35. 4: Bồi thường cây cối Thành tiền Ghi TT Loại cây Đơn vị Số lượng Đơn giá (VNĐ) chú I Tân Lễ 77 13.825.000 1 Nhãn, vải (đk 20-25cm) VNĐ/Cây 36 235.000 8.460.000 2 Vải VNĐ/Cây - 235.000 - 3 Mít VNĐ/Cây 1 120.000 120.000 4 Roi VNĐ/Cây - 170.000 - 5 Xoài VNĐ/Cây 2 170.000 340.000 6 Na VNĐ/Cây - 170.000 - 7 Ổi VNĐ/Cây 5 210.000 1.050.000 8 Chuố i VNĐ/khóm - 35.000 - 9 Bưởi VNĐ/Cây 5 170.000 850.000 10 Xoan VNĐ/Cây - 140.000 - 11 Bàng VNĐ/Cây 3 180.000 540.000 12 Xanh VNĐ/Cây 21 100.000 2.100.000 13 Si VNĐ/Cây 1 80.000 80.000 14 Lộc Vừng VNĐ/Cây 3 95.000 285.000 15 Hoa sữa VNĐ/Cây - 60.000 - 16 Đào VNĐ/Cây - 60.000 - 17 Cây lan VNĐ/Cây - 21.000 - 18 Hồng xiêm VNĐ/Cây - 170.000 - II TT Hưng Nhân 74 8.915.000 1 Nhãn, vải (đk 20-25cm) VNĐ/Cây 21 235.000 4.935.000 2 Vải VNĐ/Cây - 235.000 - 3 Mít VNĐ/Cây - 120.000 - 4 Roi VNĐ/Cây 1 170.000 170.000 5 Xoài VNĐ/Cây 3 170.000 510.000 6 Na VNĐ/Cây - 170.000 - 7 Ổi VNĐ/Cây - 210.000 - 8 Chuố i VNĐ/khóm 30 35.000 1.050.000 9 Bưởi VNĐ/Cây 5 170.000 850.000 10 Xoan VNĐ/Cây 1 140.000 140.000 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 87 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Thành tiền Ghi TT Loại cây Đơn vị Số lượng Đơn giá (VNĐ) chú 11 Bàng VNĐ/Cây 1 180.000 180.000 12 Xanh VNĐ/Cây 6 100.000 600.000 13 Si VNĐ/Cây 6 80.000 480.000 14 Lộc Vừng VNĐ/Cây - 95.000 - 15 Hoa sữa VNĐ/Cây - 60.000 - 16 Đào VNĐ/Cây - 60.000 - 17 Cây lan VNĐ/Cây - 21.000 - 18 Hồng xiêm VNĐ/Cây - 170.000 - III Xã Tân Hòa 31 2.370.000 1 Nhãn, vải (đk 20-25cm) VNĐ/Cây 2 235.000 470.000 2 Vải VNĐ/Cây - 235.000 - 3 Mít VNĐ/Cây 2 120.000 240.000 4 Roi VNĐ/Cây - 170.000 - 5 Xoài VNĐ/Cây 3 170.000 510.000 6 Na VNĐ/Cây 1 170.000 170.000 7 Ổi VNĐ/Cây 1 210.000 210.000 8 Chuố i VNĐ/khóm 22 35.000 770.000 9 Bưởi VNĐ/Cây - 170.000 - 10 Xoan VNĐ/Cây - 140.000 - 11 Bàng VNĐ/Cây - 180.000 - 12 Xanh VNĐ/Cây - 100.000 - 13 Si VNĐ/Cây - 80.000 - 14 Lộc Vừng VNĐ/Cây - 95.000 - 15 Hoa sữa VNĐ/Cây - 60.000 - 16 Đào VNĐ/Cây - 60.000 - 17 Cây lan VNĐ/Cây - 21.000 - 18 Hồng xiêm VNĐ/Cây - 170.000 - IV Liên Hiệp 145 25.946.000 1 Nhãn, vải (đk 20-25cm) VNĐ/Cây 62 235.000 14.570.000 2 Vải VNĐ/Cây 12 235.000 2.820.000 3 Mít VNĐ/Cây 5 120.000 600.000 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 88 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Thành tiền Ghi TT Loại cây Đơn vị Số lượng Đơn giá (VNĐ) chú 4 Roi VNĐ/Cây 1 170.000 170.000 5 Xoài VNĐ/Cây 8 170.000 1.360.000 6 Na VNĐ/Cây 3 170.000 510.000 7 Ổi VNĐ/Cây 7 210.000 1.470.000 8 Chuố i VNĐ/khóm 21 35.000 735.000 9 Bưởi VNĐ/Cây 4 170.000 680.000 10 Xoan VNĐ/Cây 4 140.000 560.000 11 Bàng VNĐ/Cây 9 180.000 1.620.000 12 Xanh VNĐ/Cây 6 100.000 600.000 13 Si VNĐ/Cây - 80.000 - 14 Lộc Vừng VNĐ/Cây - 95.000 - 15 Hoa sữa VNĐ/Cây 1 60.000 60.000 16 Đào VNĐ/Cây - 60.000 - 17 Cây lan VNĐ/Cây 1 21.000 21.000 18 Hồng xiêm VNĐ/Cây 1 170.000 170.000 V Phúc Khánh 170 16.930.000 1 Nhãn, vải (đk 20-25cm) VNĐ/Cây 21 235.000 4.935.000 2 Vải VNĐ/Cây 4 235.000 940.000 3 Mít VNĐ/Cây 1 120.000 120.000 4 Roi VNĐ/Cây - 170.000 - 5 Xoài VNĐ/Cây 4 170.000 680.000 6 Na VNĐ/Cây - 170.000 - 7 Ổi VNĐ/Cây - 210.000 - 8 Chuố i VNĐ/khóm 80 35.000 2.800.000 9 Bưởi VNĐ/Cây 170.000 - 10 Xoan VNĐ/Cây 18 140.000 2.520.000 11 Bàng VNĐ/Cây 12 180.000 2.160.000 12 Xanh VNĐ/Cây 16 100.000 1.600.000 13 Si VNĐ/Cây 8 80.000 640.000 14 Lộc Vừng VNĐ/Cây 5 95.000 475.000 15 Hoa sữa VNĐ/Cây - 60.000 - Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 89 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Thành tiền Ghi TT Loại cây Đơn vị Số lượng Đơn giá (VNĐ) chú 16 Đào VNĐ/Cây 1 60.000 60.000 17 Cây lan VNĐ/Cây - 21.000 - 18 Hồng xiêm VNĐ/Cây - 170.000 - VI Thái Phương - - 1 Nhãn, vải (đk 20-25cm) VNĐ/Cây - 235.000 - 2 Vải VNĐ/Cây - 235.000 - 3 Mít VNĐ/Cây - 120.000 - 4 Roi VNĐ/Cây - 170.000 - 5 Xoài VNĐ/Cây - 170.000 - 6 Na VNĐ/Cây - 170.000 - 7 Ổi VNĐ/Cây - 210.000 - 8 Chuố i VNĐ/khóm - 35.000 - 9 Bưởi VNĐ/Cây - 170.000 - 10 Xoan VNĐ/Cây - 140.000 - 11 Bàng VNĐ/Cây - 180.000 - 12 Xanh VNĐ/Cây - 100.000 - 13 Si VNĐ/Cây - 80.000 - 14 Lộc Vừng VNĐ/Cây - 95.000 - 15 Hoa sữa VNĐ/Cây - 60.000 - 16 Đào VNĐ/Cây - 60.000 - 17 Cây lan VNĐ/Cây - 21.000 - 18 Hồng xiêm VNĐ/Cây - 170.000 - VII TT Hưng Hà 38 6.220.000 1 Nhãn, vải (đk 20-25cm) VNĐ/Cây 19 235.000 4.465.000 2 Vải VNĐ/Cây - 235.000 - 3 Mít VNĐ/Cây - 120.000 - 4 Roi VNĐ/Cây 1 170.000 170.000 5 Xoài VNĐ/Cây 2 170.000 340.000 6 Na VNĐ/Cây 3 170.000 510.000 7 Ổi VNĐ/Cây - 210.000 - 8 Chuố i VNĐ/khóm 11 35.000 385.000 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 90 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Thành tiền Ghi TT Loại cây Đơn vị Số lượng Đơn giá (VNĐ) chú 9 Bưởi VNĐ/Cây 1 170.000 170.000 10 Xoan VNĐ/Cây - 140.000 - 11 Bàng VNĐ/Cây 1 180.000 180.000 12 Xanh VNĐ/Cây - 100.000 - 13 Si VNĐ/Cây - 80.000 - 14 Lộc Vừng VNĐ/Cây - 95.000 - 15 Hoa sữa VNĐ/Cây - 60.000 - 16 Đào VNĐ/Cây - 60.000 - 17 Cây lan VNĐ/Cây - 21.000 - 18 Hồng xiêm VNĐ/Cây - 170.000 - VIII Minh Khai 19 4.020.000 1 Nhãn, vải (đk 20-25cm) VNĐ/Cây 12 235.000 2.820.000 2 Vải VNĐ/Cây - 235.000 - 3 Mít VNĐ/Cây - 120.000 - 4 Roi VNĐ/Cây 1 170.000 170.000 5 Xoài VNĐ/Cây 3 170.000 510.000 6 Na VNĐ/Cây 1 170.000 170.000 7 Ổi VNĐ/Cây - 210.000 - 8 Chuố i VNĐ/khóm - 35.000 - 9 Bưởi VNĐ/Cây 1 170.000 170.000 10 Xoan VNĐ/Cây - 140.000 - 11 Bàng VNĐ/Cây 1 180.000 180.000 12 Xanh VNĐ/Cây - 100.000 - 13 Si VNĐ/Cây - 80.000 - 14 Lộc Vừng VNĐ/Cây - 95.000 - 15 Hoa sữa VNĐ/Cây - 60.000 - 16 Đào VNĐ/Cây - 60.000 - 17 Cây lan VNĐ/Cây - 21.000 - 18 Hồng xiêm VNĐ/Cây - 170.000 - IX Hồng Lĩnh 42 6.450.000 1 Nhãn, vải (đk 20-25cm) VNĐ/Cây 10 235.000 2.350.000 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 91 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Thành tiền Ghi TT Loại cây Đơn vị Số lượng Đơn giá (VNĐ) chú 2 Vải VNĐ/Cây 2 235.000 470.000 3 Mít VNĐ/Cây 1 120.000 120.000 4 Roi VNĐ/Cây - 170.000 - 5 Xoài VNĐ/Cây 3 170.000 510.000 6 Na VNĐ/Cây 2 170.000 340.000 7 Ổi VNĐ/Cây 1 210.000 210.000 8 Chuố i VNĐ/khóm 2 35.000 70.000 9 Bưởi VNĐ/Cây - 170.000 - 10 Xoan VNĐ/Cây - 140.000 - 11 Bàng VNĐ/Cây 4 180.000 720.000 12 Xanh VNĐ/Cây 16 100.000 1.600.000 13 Si VNĐ/Cây - 80.000 - 14 Lộc Vừng VNĐ/Cây - 95.000 - 15 Hoa sữa VNĐ/Cây 1 60.000 60.000 16 Đào VNĐ/Cây - 60.000 - 17 Cây lan VNĐ/Cây - 21.000 - 18 Hồng xiêm VNĐ/Cây - 170.000 - Tổng cộng 596 84.676.000 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 92 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Bảng 35. 5: Bồi thường hoa màu Thành tiền Ghi TT Loại hoa màu Đơn vị Số lượng Đơn giá (VNĐ) chú I Tân Lễ 413 2.478.000 1 Ngô VNĐ/m2 - 5.000 - 2 Lúa VNĐ/m2 413 6.000 2.478.000 II TT Hưng Nhân 1.942 11.424.000 1 Ngô VNĐ/m2 228 5.000 1.140.000 2 Lúa VNĐ/m2 1.714 6.000 10.284.000 III Xã Tân Hòa - - 1 Ngô VNĐ/m2 - 5.000 - 2 Lúa VNĐ/m2 - 6.000 - IV Liên Hiệp 5.425 32.550.000 1 Ngô VNĐ/m2 - 5.000 - 2 Lúa VNĐ/m2 5.425 6.000 32.550.000 V Phúc Khánh - - 1 Ngô VNĐ/m2 - 5.000 - 2 Lúa VNĐ/m2 - 6.000 - VI Thái Phương 449 2.694.000 1 Ngô VNĐ/m2 - 5.000 - 2 Lúa VNĐ/m2 449 6.000 2.694.000 VII TT Hưng Hà - - 1 Ngô VNĐ/m2 - 5.000 - 2 Lúa VNĐ/m2 - 6.000 - VIII Minh Khai 612 3.672.000 1 Ngô VNĐ/m2 - 5.000 - 2 Lúa VNĐ/m2 612 6.000 3.672.000 IX Hồng Lĩnh 100 600.000 1 Ngô VNĐ/m2 - 5.000 - 2 Lúa VNĐ/m2 100 6.000 600.000 Tổng cộng 8.941 53.418.000 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 93 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Bảng 35. 6: Bồi thường đất công cộng và công trình công cộng Đơn Thành tiền Xã Tài sản ảnh hưởng Chủ sở hữu Số lượng Đơn giá vị (VNĐ) Cộng 1.959,1 168.826.000,0 2 Đât ở UBND xã m - 1.875.000 Bưu cục Triều Đất chuyên dùng m2 13,4 1.875.000 25.125.000 Dương Đât tôn giáo UBND xã m2 - 938.000 Đất nghĩa địa UBND xã m2 - 938.000 Đất phi nông nghiệp UBND xã m2 - 938.000 - khác 1, Tân Lễ Đất trồng cây hàng UBND xã m2 23,7 46.000 1.090.200 năm Đất trồng cây lâu UBND xã m2 568,7 50.000 28.435.000 năm Đất thủy sản UBND xã m2 - 46.000 - 2 Đất thủy lợi UBND xã m 1.247,3 46.000 57.375.800 Điện Lực Cột điện Cột 26,0 2.000.000 52.000.000 Hưng Hà Điện Lực Dây điện m 80,0 60.000 4.800.000 Hưng Hà Cộng 1.652,5 916.778.200,0 2 Đât ở UBND xã m 125,8 6.250.000 786.250.000 2 Đất chuyên dùng UBND xã m - 6.250.000 - 2 Đât tôn giáo UBND xã m - 3.125.000 - Đất nghĩa địa UBND xã m2 - 3.125.000 - Đất phi nông nghiệp 2, Thị UBND xã m2 - 3.125.000 - khác trấn Đất trồng cây hàng UBND xã m2 1.376,7 46.000 63.328.200 Hưng năm Nhân Đất trồng cây lâu UBND xã m2 - 50.000 - năm Đất thủy sản UBND xã m2 - 46.000 - 2 Đất thủy lợi UBND xã m - 46.000 - Điện Lực Cột điện Cột 30,0 2.000.000 60.000.000 Hưng Hà Điện Lực Dây điện m 120,0 60.000 7.200.000 Hưng Hà 3, Tân Cộng 129,0 64.000.000,0 Hòa 2 Đât ở UBND xã m - 1.000.000 - 2 Đất chuyên dùng UBND xã m - 1.000.000 - Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 94 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Đơn Thành tiền Xã Tài sản ảnh hưởng Chủ sở hữu Số lượng Đơn giá vị (VNĐ) Đât tôn giáo UBND xã m2 - 500.000 - Đất nghĩa địa UBND xã m2 500.000 - Đất phi nông nghiệp m2 - 500.000 - UBND xã khác Đất trồng cây hàng m2 - 46.000 - UBND xã năm Đất trồng cây lâu m2 - 50.000 - UBND xã năm Đất thủy sản UBND xã m2 - 46.000 - 2 Đất thủy lợi UBND xã m - 46.000 - Điện Lực 29,0 2.000.000 58.000.000 Cột điện Cột Hưng Hà Điện Lực m 100,0 60.000 6.000.000 Dây điện Hưng Hà Cộng 198,0 85.600.000,0 2 Đât ở UBND xã m - 875.000 - 2 Đất chuyên dùng UBND xã m - 875.000 - Đât tôn giáo UBND xã m2 - 437.500 - Đất nghĩa địa UBND xã m2 437.500 - Đất phi nông nghiệp m2 - 437.500 - UBND xã khác 4, Liên Đất trồng cây hàng UBND xã m2 - 46.000 - Hiệp năm Đất trồng cây lâu m2 - 50.000 - UBND xã năm Đất thủy sản UBND xã m2 - 46.000 - Đất thủy lợi UBND xã m2 - 46.000 - Điện Lực 38,0 2.000.000 76.000.000 Cột điện Cột Hưng Hà Điện Lực m 160,0 60.000 9.600.000 Dây điện Hưng Hà 5, Phúc Cộng 333,4 16.670.000,0 Khánh 2 Đât ở UBND xã m - 3.125.000 - Đất chuyên dùng UBND xã m2 - 3.125.000 - Đât tôn giáo UBND xã m2 - 1.562.500 - Đất nghĩa địa UBND xã m2 1.562.500 - Đất phi nông nghiệp m2 - 1.562.500 - UBND xã khác Đất trồng cây hàng UBND xã m2 - 46.000 - Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 95 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Đơn Thành tiền Xã Tài sản ảnh hưởng Chủ sở hữu Số lượng Đơn giá vị (VNĐ) năm Đất trồng cây lâu m2 261,4 50.000 13.070.000 UBND xã năm Đất thủy sản UBND xã m2 - 46.000 - 2 Đất thủy lợi UBND xã m - 46.000 - Điện Lực 12,0 2.000.000 Cột điện Cột Hưng Hà Điện Lực Dây điện m 60,0 60.000 3.600.000 Hưng Hà Cộng 718,0 95.000.000,0 2 Đât ở UBND xã m - 2.500.000 - 2 Đất chuyên dùng UBND xã m - 2.500.000 - 2 Đât tôn giáo UBND xã m - 1.250.000 - 2 Đất nghĩa địa UBND xã m - 1.250.000 - Đất phi nông nghiệp UBND xã m2 - 1.250.000 - khác 6, Thái Đất trồng cây hàng Phương UBND xã m2 - 46.000 - năm Đất trồng cây lâu UBND xã m2 628,0 50.000 31.400.000 năm Đất thủy sản UBND xã m2 - 46.000 - 2 Đất thủy lợi UBND xã m - 46.000 - Điện Lực Cột điện Cột 30,0 2.000.000 60.000.000 Hưng Hà Điện Lực Dây điện m 60,0 60.000 3.600.000 Hưng Hà 7, Thị Cộng 339,3 1.701.900.000,0 trấn Đât ở UBND xã m2 - 10.000.000 - Hưng Hà Đất chuyên dùng UBND xã m2 114,0 10.000.000 1.140.000.000 Đât tôn giáo UBND xã m2 - 5.000.000 - Đất nghĩa địa UBND xã m2 - 5.000.000 - Đất phi nông nghiệp UBND xã m2 95,3 5.000.000 476.500.000 khác Đất trồng cây hàng UBND xã m2 - 46.000 - năm Đất trồng cây lâu UBND xã m2 - 50.000 - năm Đất thủy sản UBND xã m2 - 46.000 - Đất thủy lợi UBND xã m2 - 46.000 - Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 96 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Đơn Thành tiền Xã Tài sản ảnh hưởng Chủ sở hữu Số lượng Đơn giá vị (VNĐ) Điện Lực Cột điện Cột 40,0 2.000.000 80.000.000 Hưng Hà Điện Lực Dây điện m 90,0 60.000 5.400.000 Hưng Hà Cộng 504,1 570.425.800,0 2 Đât ở UBND xã m - 3.750.000 - Đất chuyên dùng UBND xã m2 137,0 3.750.000 513.750.000 Đât tôn giáo UBND xã m2 - 1.875.000 - Đất nghĩa địa UBND xã m2 - 1.875.000 - Đất phi nông nghiệp UBND xã m2 - 1.875.000 - khác 8, Minh Đất trồng cây hàng UBND xã m2 294,8 46.000 13.560.800 Khai năm Đất trồng cây lâu UBND xã m2 2,3 50.000 115.000 năm Đất thủy sản UBND xã m2 - 46.000 - Đất thủy lợi UBND xã m2 - 46.000 - Điện Lực Cột điện Cột 20,0 2.000.000 40.000.000 Hưng Hà Điện Lực Dây điện m 50,0 60.000 3.000.000 Hưng Hà Cộng 3.658,5 247.583.000,0 Đât ở UBND xã m2 - 1.250.000 - 2 Đất chuyên dùng UBND xã m - 1.250.000 - Đât tôn giáo UBND xã m2 - 625.000 - Đất nghĩa địa UBND xã m2 - 625.000 - Đất phi nông nghiệp UBND xã m2 - 625.000 - khác 9, Hồng Đất trồng cây hàng Lĩnh UBND xã m2 3.535,5 46.000 162.633.000 năm Đất trồng cây lâu UBND xã m2 3,0 50.000 150.000 năm Đất thủy sản UBND xã m2 - 46.000 - Đất thủy lợi UBND xã m2 - 46.000 - Điện Lực Cột điện Cột 40,0 2.000.000 80.000.000 Hưng Hà Điện Lực Dây điện m 80,0 60.000 4.800.000 Hưng Hà Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 97 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Đơn Thành tiền Xã Tài sản ảnh hưởng Chủ sở hữu Số lượng Đơn giá vị (VNĐ) Cộng 1.287,0 61.302.000,0 2 Đât ở UBND xã m - 1.250.000 - Đất chuyên dùng UBND xã m2 - 1.250.000 - Đât tôn giáo UBND xã m2 - 625.000 - Đất nghĩa địa UBND xã m2 - 625.000 - Đất phi nông nghiệp UBND xã m2 - 625.000 - khác 10, Minh Đất trồng cây hàng Tân UBND xã m2 640,0 46.000 29.440.000 năm Đất trồng cây lâu UBND xã m2 525,0 50.000 26.250.000 năm Đất thủy sản UBND xã m2 - 46.000 - Đất thủy lợi UBND xã m2 122,0 46.000 5.612.000 Điện Lực Cột điện Cột - 2.000.000 - Hưng Hà Điện Lực Dây điện m - 60.000 - Hưng Hà Cộng 365,0 684.375.000,0 2 Đât ở UBND xã m 1.875.000 2 Đất chuyên dùng UBND xã m 365,0 1.875.000 684.375.000 2 Đât tôn giáo UBND xã m 938.000 Đất nghĩa địa UBND xã m2 938.000 Đất phi nông nghiệp UBND xã m2 938.000 - 11,Thiện khác Phiến, Đất trồng cây hàng UBND xã m2 46.000 - Tiên Lữ, năm Hưng Yên Đất trồng cây lâu UBND xã m2 50.000 - năm Đất thủy sản UBND xã m2 46.000 - Đất thủy lợi UBND xã m2 46.000 - Điện Lực Cột điện Cột 2.000.000 - Tiên Lữ Điện Lực Dây điện m 60.000 - Tiên Lữ Tổng cộng 11.143,9 4.612.460.000,0 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 98 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Bảng 35. 7: Hỗ trợ Khối TT Hạng mục Đơn vị Đơn giá Thành tiền (VNĐ) Ghi chú lượng 1 Tân Lễ 79.435.000 Điều 14. QĐ 16/2009/QĐ-UBND và 1.1 Hỗ trợ di chuyển trong tỉnh VNĐ/Hộ 2 5.000.000 10.000.000 Điều 18. NĐ 69/2009/NĐ-CP Khoản 3. Điều 14. QĐ 16/2009/QĐ- 1.2 Hỗ trợ thuê nhà VNĐ/Hộ 2 4.200.000 8.400.000 UBND và Khoản 3. Điều 18. NĐ 69/2009/NĐ-CP Điểm b Khoản 1 Điều 16. QĐ 1.3 Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất 16/2009/QĐ-UBND và Điều 20. NĐ 69/2009/NĐ-CP Mất từ 20% đến 70% (hoặc từ 10% đến 70% 1.3.1 đối với nhóm dễ bị tổn thương) đất sản xuất Khẩu sở hữu a Không phải di chuyển chỗ ở 5 2.880.000 14.400.000 b Phải di chuyển chỗ ở - 5.760.000 - 1.3.2 Mất trên 70% đất sản xuất sở hữu Khẩu a Không phải di chuyển chỗ ở - 5.760.000 - b Phải di chuyển chỗ ở - 11.520.000 - Điểm a Khoản 1 Điều 18. QĐ Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc 1.4 VNĐ/m2 415 69.000 28.635.000 16/2009/QĐ-UBND và Điều 22. NĐ làm 69/2009/NĐ-CP Khoản 1 Điều 17. QĐ 16/2009/QĐ- Hỗ trợ đất vườn, ao không được công nhậ n là 1.5 VNĐ/m2 - 2.000.000 - UBND và Khoản 1. Điều 21. NĐ đất ở 69/2009/NĐ-CP Khoản 2 Điều 17. QĐ 16/2009/QĐ- 1.6 Hỗ trợ đất nông nghiệp trong khu dân cư VNĐ/m2 - 1.000.000 - UBND và Khoản 2. Điều 21. NĐ 69/2009/NĐ-CP Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 99 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Khối TT Hạng mục Đơn vị Đơn giá Thành tiền (VNĐ) Ghi chú lượng VNĐ/chủ 1.7 Hỗ trợ xã hội 3 6.000.000 18.000.000 Đề xuất sd 2 TT Hưng Nhân 577.921.000 Điều 14. QĐ 16/2009/QĐ-UBND và 2.1 Hỗ trợ di chuyển trong tỉnh VNĐ/Hộ 5 5.000.000 25.000.000 Điều 18. NĐ 69/2009/NĐ-CP Khoản 3. Điều 14. QĐ 16/2009/QĐ- 2.2 Hỗ trợ thuê nhà VNĐ/Hộ 5 4.200.000 21.000.000 UBND và Khoản 3. Điều 18. NĐ 69/2009/NĐ-CP Điểm b Khoản 1 Điều 16. QĐ 2.3 Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất 16/2009/QĐ-UBND và Điều 20. NĐ 69/2009/NĐ-CP Mất từ 20% đến 70% (hoặc từ 10% đến 70% 2.3.1 đối với nhóm dễ bị tổn thương) đất sản xuất Khẩu - sở hữu a Không phải di chuyển chỗ ở 20 2.880.000 57.600.000 b Phải di chuyển chỗ ở - 5.760.000 - 2.3.2 Mất trên 70% đất sản xuất sở hữu Khẩu a Không phải di chuyển chỗ ở 5 5.760.000 28.800.000 b Phải di chuyển chỗ ở - 11.520.000 - Điểm a Khoản 1 Điều 18. QĐ Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc 2.4 VNĐ/m2 6.109 69.000 421.521.000 16/2009/QĐ-UBND và Điều 22. NĐ làm 69/2009/NĐ-CP Khoản 1 Điều 17. QĐ 16/2009/QĐ- Hỗ trợ đất vườn, ao không được công nhậ n là 2.5 VNĐ/m2 - 3.500.000 - UBND và Khoản 1. Điều 21. NĐ đất ở 69/2009/NĐ-CP Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 100 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Khối TT Hạng mục Đơn vị Đơn giá Thành tiền (VNĐ) Ghi chú lượng Khoản 2 Điều 17. QĐ 16/2009/QĐ- 2.6 Hỗ trợ đất nông nghiệp trong khu dân cư VNĐ/m2 - 1.750.000 - UBND và Khoản 2. Điều 21. NĐ 69/2009/NĐ-CP VNĐ/chủ 2.7 Hỗ trợ xã hội 4 6.000.000 24.000.000 Đề xuất sd 3 Xã Tân Hòa 39.680.000 Điều 14. QĐ 16/2009/QĐ-UBND và 3.1 Hỗ trợ di chuyển trong tỉnh VNĐ/Hộ 4 5.000.000 20.000.000 Điều 18. NĐ 69/2009/NĐ-CP Khoản 3. Điều 14. QĐ 16/2009/QĐ- 3.2 Hỗ trợ thuê nhà VNĐ/Hộ 4 4.200.000 16.800.000 UBND và Khoản 3. Điều 18. NĐ 69/2009/NĐ-CP Điểm b Khoản 1 Điều 16. QĐ 3.3 Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất 16/2009/QĐ-UBND và Điều 20. NĐ 69/2009/NĐ-CP Mất từ 20% đến 70% (hoặc từ 10% đến 70% 3.3.1 đối với nhóm dễ bị tổn thương) đất sản xuất Khẩu sở hữu a Không phải di chuyển chỗ ở 1 2.880.000 2.880.000 b Phải di chuyển chỗ ở 5.760.000 - 3.3.2 Mất trên 70% đất sản xuất sở hữu Khẩu - a Không phải di chuyển chỗ ở - 5.760.000 - b Phải di chuyển chỗ ở - 11.520.000 - Điểm a Khoản 1 Điều 18. QĐ Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc 3.4 VNĐ/m2 - 69.000 - 16/2009/QĐ-UBND và Điều 22. NĐ làm 69/2009/NĐ-CP Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 101 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Khối TT Hạng mục Đơn vị Đơn giá Thành tiền (VNĐ) Ghi chú lượng Khoản 1 Điều 17. QĐ 16/2009/QĐ- Hỗ trợ đất vườn, ao không được công nhậ n là 3.5 VNĐ/m2 - 1.500.000 - UBND và Khoản 1. Điều 21. NĐ đất ở 69/2009/NĐ-CP Khoản 2 Điều 17. QĐ 16/2009/QĐ- 3.6 Hỗ trợ đất nông nghiệp trong khu dân cư VNĐ/m2 - 750.000 - UBND và Khoản 2. Điều 21. NĐ 69/2009/NĐ-CP VNĐ/chủ 3.7 Hỗ trợ xã hội - 6.000.000 - Đề xuất sd 4 Liên Hiệp 1.171.636.000 Điều 14. QĐ 16/2009/QĐ-UBND và 4.1 Hỗ trợ di chuyển trong tỉnh VNĐ/Hộ 14 5.000.000 70.000.000 Điều 18. NĐ 69/2009/NĐ-CP Khoản 3. Điều 14. QĐ 16/2009/QĐ- 4.2 Hỗ trợ thuê nhà VNĐ/Hộ 14 4.200.000 58.800.000 UBND và Khoản 3. Điều 18. NĐ 69/2009/NĐ-CP Điểm b Khoản 1 Điều 16. QĐ 4.3 Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất 16/2009/QĐ-UBND và Điều 20. NĐ 69/2009/NĐ-CP Mất từ 20% đến 70% (hoặc từ 10% đến 70% 4.3.1 đối với nhóm dễ bị tổn thương) đất sản xuất Khẩu sở hữu a Không phải di chuyển chỗ ở 43 2.880.000 123.840.000 b Phải di chuyển chỗ ở - 5.760.000 - 4.3.2 Mất trên 70% đất sản xuất sở hữu Khẩu a Không phải di chuyển chỗ ở 3 5.760.000 17.280.000 b Phải di chuyển chỗ ở - 11.520.000 - Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 102 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Khối TT Hạng mục Đơn vị Đơn giá Thành tiền (VNĐ) Ghi chú lượng Điểm a Khoản 1 Điều 18. QĐ Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc 4.4 VNĐ/m2 11.764 69.000 811.716.000 16/2009/QĐ-UBND và Điều 22. NĐ làm 69/2009/NĐ-CP Khoản 1 Điều 17. QĐ 16/2009/QĐ- Hỗ trợ đất vườn, ao không được công nhậ n là 4.5 VNĐ/m2 - 1.500.000 - UBND và Khoản 1. Điều 21. NĐ đất ở 69/2009/NĐ-CP Khoản 2 Điều 17. QĐ 16/2009/QĐ- 4.6 Hỗ trợ đất nông nghiệp trong khu dân cư VNĐ/m2 - 750.000 - UBND và Khoản 2. Điều 21. NĐ 69/2009/NĐ-CP VNĐ/chủ 4.7 Hỗ trợ xã hội 15 6.000.000 90.000.000 Đề xuất sd 5 Phúc Khánh 489.492.000 Điều 14. QĐ 16/2009/QĐ-UBND và 5.1 Hỗ trợ di chuyển trong tỉnh VNĐ/Hộ - 5.000.000 - Điều 18. NĐ 69/2009/NĐ-CP Khoản 3. Điều 14. QĐ 16/2009/QĐ- 5.2 Hỗ trợ thuê nhà VNĐ/Hộ - 4.200.000 - UBND và Khoản 3. Điều 18. NĐ 69/2009/NĐ-CP Điểm b Khoản 1 Điều 16. QĐ 5.3 Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất 16/2009/QĐ-UBND và Điều 20. NĐ 69/2009/NĐ-CP Mất từ 20% đến 70% (hoặc từ 10% đến 70% 5.3.1 đối với nhóm dễ bị tổn thương) đất sản xuất Khẩu sở hữu a Không phải di chuyển chỗ ở 4 2.880.000 11.520.000 b Phải di chuyển chỗ ở - 5.760.000 - 5.3.2 Mất trên 70% đất sản xuất sở hữu Khẩu a Không phải di chuyển chỗ ở 1 5.760.000 5.760.000 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 103 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Khối TT Hạng mục Đơn vị Đơn giá Thành tiền (VNĐ) Ghi chú lượng b Phải di chuyển chỗ ở - 11.520.000 - Điểm a Khoản 1 Điều 18. QĐ Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc 5.4 VNĐ/m2 148 69.000 10.212.000 16/2009/QĐ-UBND và Điều 22. NĐ làm 69/2009/NĐ-CP Khoản 1 Điều 17. QĐ 16/2009/QĐ- Hỗ trợ đất vườn, ao không được công nhậ n là 5.5 VNĐ/m2 192 2.250.000 432.000.000 UBND và Khoản 1. Điều 21. NĐ đất ở 69/2009/NĐ-CP Khoản 2 Điều 17. QĐ 16/2009/QĐ- 5.6 Hỗ trợ đất nông nghiệp trong khu dân cư VNĐ/m2 - 1.125.000 - UBND và Khoản 2. Điều 21. NĐ 69/2009/NĐ-CP VNĐ/chủ 5.7 Hỗ trợ xã hội 5 6.000.000 30.000.000 Đề xuất sd 6 Thái Phương 45.861.000 Điều 14. QĐ 16/2009/QĐ-UBND và 6.1 Hỗ trợ di chuyển trong tỉnh VNĐ/Hộ - 5.000.000 - Điều 18. NĐ 69/2009/NĐ-CP Khoản 3. Điều 14. QĐ 16/2009/QĐ- 6.2 Hỗ trợ thuê nhà VNĐ/Hộ - 4.200.000 - UBND và Khoản 3. Điều 18. NĐ 69/2009/NĐ-CP Điểm b Khoản 1 Điều 16. QĐ 6.3 Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất 16/2009/QĐ-UBND và Điều 20. NĐ 69/2009/NĐ-CP Mất từ 20% đến 70% (hoặc từ 10% đến 70% 6.3.1 đối với nhóm dễ bị tổn thương) đất sản xuất Khẩu sở hữu a Không phải di chuyển chỗ ở 1 2.880.000 2.880.000 b Phải di chuyển chỗ ở - 5.760.000 - 6.3.2 Mất trên 70% đất sản xuất sở hữu Khẩu Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 104 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Khối TT Hạng mục Đơn vị Đơn giá Thành tiền (VNĐ) Ghi chú lượng a Không phải di chuyển chỗ ở - 5.760.000 - b Phải di chuyển chỗ ở - 11.520.000 - Điểm a Khoản 1 Điều 18. QĐ Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc 6.4 VNĐ/m2 449 69.000 30.981.000 16/2009/QĐ-UBND và Điều 22. NĐ làm 69/2009/NĐ-CP Khoản 1 Điều 17. QĐ 16/2009/QĐ- Hỗ trợ đất vườn, ao không được công nhậ n là 6.5 VNĐ/m2 - 2.000.000 - UBND và Khoản 1. Điều 21. NĐ đất ở 69/2009/NĐ-CP Khoản 2 Điều 17. QĐ 16/2009/QĐ- 6.6 Hỗ trợ đất nông nghiệp trong khu dân cư VNĐ/m2 - 1.000.000 - UBND và Khoản 2. Điều 21. NĐ 69/2009/NĐ-CP VNĐ/chủ 6.7 Hỗ trợ xã hội 2 6.000.000 12.000.000 Đề xuất sd 7 TT Hưng Hà 21.200.000 Điều 14. QĐ 16/2009/QĐ-UBND và 7.1 Hỗ trợ di chuyển trong tỉnh VNĐ/Hộ 1 5.000.000 5.000.000 Điều 18. NĐ 69/2009/NĐ-CP Khoản 3. Điều 14. QĐ 16/2009/QĐ- 7.2 Hỗ trợ thuê nhà VNĐ/Hộ 1 4.200.000 4.200.000 UBND và Khoản 3. Điều 18. NĐ 69/2009/NĐ-CP Điểm b Khoản 1 Điều 16. QĐ 7.3 Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất - 16/2009/QĐ-UBND và Điều 20. NĐ 69/2009/NĐ-CP Mất từ 20% đến 70% (hoặc từ 10% đến 70% 7.3.1 đối với nhóm dễ bị tổn thương) đất sản xuất Khẩu sở hữu a Không phải di chuyển chỗ ở - 2.880.000 - b Phải di chuyển chỗ ở - 5.760.000 - Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 105 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Khối TT Hạng mục Đơn vị Đơn giá Thành tiền (VNĐ) Ghi chú lượng 7.3.2 Mất trên 70% đất sản xuất sở hữu Khẩu - a Không phải di chuyển chỗ ở - 5.760.000 - b Phải di chuyển chỗ ở - 11.520.000 - Điểm a Khoản 1 Điều 18. QĐ Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc 7.4 VNĐ/m2 - 69.000 - 16/2009/QĐ-UBND và Điều 22. NĐ làm 69/2009/NĐ-CP Khoản 1 Điều 17. QĐ 16/2009/QĐ- Hỗ trợ đất vườn, ao không được công nhậ n là 7.5 VNĐ/m2 - 5.500.000 - UBND và Khoản 1. Điều 21. NĐ đất ở 69/2009/NĐ-CP Khoản 2 Điều 17. QĐ 16/2009/QĐ- 7.6 Hỗ trợ đất nông nghiệp trong khu dân cư VNĐ/m2 - 2.750.000 - UBND và Khoản 2. Điều 21. NĐ 69/2009/NĐ-CP VNĐ/chủ 7.7 Hỗ trợ xã hội 2 6.000.000 12.000.000 Đề xuất sd 8 Minh Khai 107.309.000 Điều 14. QĐ 16/2009/QĐ-UBND và 8.1 Hỗ trợ di chuyển trong tỉnh VNĐ/Hộ 1 5.000.000 5.000.000 Điều 18. NĐ 69/2009/NĐ-CP Khoản 3. Điều 14. QĐ 16/2009/QĐ- 8.2 Hỗ trợ thuê nhà VNĐ/Hộ 1 4.200.000 4.200.000 UBND và Khoản 3. Điều 18. NĐ 69/2009/NĐ-CP Điểm b Khoản 1 Điều 16. QĐ 8.3 Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất 16/2009/QĐ-UBND và Điều 20. NĐ 69/2009/NĐ-CP Mất từ 20% đến 70% (hoặc từ 10% đến 70% 8.3.1 đối với nhóm dễ bị tổn thương) đất sản xuất Khẩu sở hữu a Không phải di chuyển chỗ ở 3 2.880.000 8.640.000 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 106 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Khối TT Hạng mục Đơn vị Đơn giá Thành tiền (VNĐ) Ghi chú lượng b Phải di chuyển chỗ ở - 5.760.000 - 8.3.2 Mất trên 70% đất sản xuất sở hữu Khẩu a Không phải di chuyển chỗ ở - 5.760.000 - b Phải di chuyển chỗ ở - 11.520.000 - Điểm a Khoản 1 Điều 18. QĐ Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc 8.4 VNĐ/m2 601 69.000 41.469.000 16/2009/QĐ-UBND và Điều 22. NĐ làm 69/2009/NĐ-CP Khoản 1 Điều 17. QĐ 16/2009/QĐ- Hỗ trợ đất vườn, ao không được công nhậ n là 8.5 VNĐ/m2 - 3.500.000 - UBND và Khoản 1. Điều 21. NĐ đất ở 69/2009/NĐ-CP Khoản 2 Điều 17. QĐ 16/2009/QĐ- 8.6 Hỗ trợ đất nông nghiệp trong khu dân cư VNĐ/m2 - 1.750.000 - UBND và Khoản 2. Điều 21. NĐ 69/2009/NĐ-CP VNĐ/chủ 8.7 Hỗ trợ xã hội 8 6.000.000 48.000.000 Đề xuất sd 9 Hồng Lĩnh 138.488.000 Điều 14. QĐ 16/2009/QĐ-UBND và 9.1 Hỗ trợ di chuyển trong tỉnh VNĐ/Hộ - 5.000.000 - Điều 18. NĐ 69/2009/NĐ-CP Khoản 3. Điều 14. QĐ 16/2009/QĐ- 9.2 Hỗ trợ thuê nhà VNĐ/Hộ - 4.200.000 - UBND và Khoản 3. Điều 18. NĐ 69/2009/NĐ-CP Điểm b Khoản 1 Điều 16. QĐ 9.3 Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất 16/2009/QĐ-UBND và Điều 20. NĐ 69/2009/NĐ-CP Mất từ 20% đến 70% (hoặc từ 10% đến 70% 9.3.1 đối với nhóm dễ bị tổn thương) đất sản xuất Khẩu Đề xuất sở hữu a Không phải di chuyển chỗ ở - 2.880.000 - Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 107 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Khối TT Hạng mục Đơn vị Đơn giá Thành tiền (VNĐ) Ghi chú lượng b Phải di chuyển chỗ ở - 5.760.000 - 9.3.2 Mất trên 70% đất sản xuất sở hữu Khẩu a Không phải di chuyển chỗ ở - 5.760.000 - b Phải di chuyển chỗ ở - 11.520.000 - Điểm a Khoản 1 Điều 18. QĐ Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc 9.4 VNĐ/m2 152 69.000 10.488.000 16/2009/QĐ-UBND và Điều 22. NĐ làm 69/2009/NĐ-CP Khoản 1 Điều 17. QĐ 16/2009/QĐ- Hỗ trợ đất vườn, ao không được công nhậ n là 9.5 VNĐ/m2 61 2.000.000 122.000.000 UBND và Khoản 1. Điều 21. NĐ đất ở 69/2009/NĐ-CP Khoản 2 Điều 17. QĐ 16/2009/QĐ- 9.6 Hỗ trợ đất nông nghiệp trong khu dân cư VNĐ/m2 - 1.000.000 - UBND và Khoản 2. Điều 21. NĐ 69/2009/NĐ-CP VNĐ/chủ 9.7 Hỗ trợ xã hội 1 6.000.000 6.000.000 Đề xuất sd Total (1+…+9) 2.671.022.000 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 108 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Bảng 35. 8: Chi phí giám sát độc lập Số Đơn giá Thành tiền TT Khoản mục Đơn vị Ghi chú lượng (VNĐ) (VNĐ) I Thù lao cho chuyên gia 655.000.000 người- Căn cứ theo Nghị định 219 đố i với Tư 1 Tư vấn trưởng 15 21.000.000 315.000.000 tháng vấn trưởng người- Căn cứ theo Nghị định 219 đố i với 2 Chuyên gia phát triển cộng đồng 10 17.000.000 170.000.000 tháng Chuyên gia có trên 10 năm kinh nghiệm người- Căn cứ theo Nghị định 219 đố i với 3 Chuyên gia giới và dân tộc thiểu số 10 17.000.000 170.000.000 tháng Chuyên gia có trên 10 năm kinh nghiệm II Chi phí khác 310.200.000 người- 1 Công tác phí (6 tháng cho mỗ i chuyên gia) 396 150.000 59.400.000 Căn cứ theo Nghị định 97 ngày 2 Chi phí đi lại (thuê xe) km 9.000 13.000 117.000.000 Theo thực tế 3 Chi phí lưu trú đêm 396 300.000 118.800.000 Căn cứ theo Nghị định 97 Chi phí tổ chức họp với hộ i đồng bồ i 4 trọn gói 15.000.000 thường và phỏng vấn hộ dân III Chi phí hành chính 70.000.000 Các hoạt động chung (điện thoại, điện, 1 tháng 15 4.000.000 60.000.000 nước...) 2 Chi phí in ấn phát hành tài liệu trọn gói 1 10.000.000 10.000.000 Theo thực tế A Tổng chi phí (I+II+III) 1.035.200.000 B VAT (10%) 103.520.000 C Dự phòng phí (10%) 113.872.000 Tổng cộng A + B +C 1.252.592.000 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 109 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Phụ lục 1: Bảng hỏi điều tra kinh tế xã hội và tài sản ảnh hưởng Dự án quản lý tài sản đường bộ Việt Nam (VRAMP) PHIẾU ĐIỀU TRA KINH TẾ XÃ HỘI VÀ TÀI SẢN ẢNH HƯỞNG Biểu VF05 Mã hộ………………….Ngày điều tra: ____ /__ /2013 Thôn…………………...Xã..............................Huyện………….……T ỉnh………………… A. THÔNG TIN VỀ CHỦ HỘ 1. Họ và tên chủ hộ: …………………………………………; Tuổi……; Giới [ ] Nam=1; Nữ=2; 1.1 Dân tộc: [ ]; 1,2 Nghề chính [ ]; 1,3 Nghề phụ [ ]; 1.4 Trình độ văn hóa, nghề nghiệp [ ]; 1.6 Thu nhập chính hàng tháng của chủ hộ: …………………………..……VND; 1.7 Phân loại hộ gia đình : [ ] (1=Nghèo; 2=Cận nghèo; 3=Thoát nghèo) 1.8 Thuộc đối tượng gia đình chính sách, hưởng trợ cấp xã hộ i: [ ] (1=Phụ nữ chủ hộ đơn thân; 2=Người khuyết tật; 3=Người già neo đơn; 4=Đố i tượng hưởng trợ cấp xã hộ i; 5=Dân t ộc thiểu số) 1.9 Khu vực ảnh hưởng của dự án (Có thể một gia đình có các thửa đất và tài sản các khu vực khác nhau, nếu như vậy cần đánh dấu ghi rõ tất cả các khu vực mà hộ bị ảnh hưởng). 1) Trong phạm vi mặt đường [ ] 2) Trong phạm vị hành lang an toàn [ ] 3) Trong phạm vi cầu + cầu cạn [ ] 4) Trong phạm vi nút giao [ ] 5) Khác (đề nghị ghi rõ) [ ] _____________________ B. KHẢO SÁT KINH TẾ-XÃ HỘI VÙNG ẢNH HƯỞNG 2. Thành viên trong gia đình. Giới Q.hệ với Dân Nghề chính tính chủ hộ tộc 1= Nông nghiệ p (làm ruộng) T.độ học vấ n 2=Chăn nuôi 1=Chồng/Vợ 1=Kinh 3=Bán hàng 0=Mù chữ 2=Cha/Mẹ 2=Thái 4=Dị ch vụ ăn uống, 1=Cấp 1 3=Con 3=Tày 5=Côngnhân nhà máy, 2=Cấp 2 4=Con 4=Nùng T rể/Con dâu 5=Mường xưởng SX 3=Chưa tốt Ghi Họ và tên Tuổi 6=Cán bộ, nhân viên nhà nghiệ p cấp 3 T 5=Cháu 6=Hoa chú 1=Nam nước 4=Cấp 3 2=Nữ 6=A/chị 7=Khác 7=Làm cho công ty tư nhân 5=Đào t ạo nghề em/khác 8=Làm cho lĩ nh vự c vận tải 6=Đại học và trên 9= Học sinh, sinh viên ĐH 10=Phục vụ công việ c nhà 7=Khác 11=Làm thuê 12=Khác 1 2 3 4 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 110 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) 5 6 7 8 9 10 3. Thu nhập trung bình hằng năm của hộ gia đình: ………………. ………… VND Các nguồn thu nhập chính đóng góp cho thu nhập hàng năm của hộ gia đình: 1) Các hoạt động sản xuất nông nghiệp Số tiền_________________________VND (trồng trọt, chăn nuôi) 2) Buôn bán, kinh doanh Số tiền_________________________VND 3) Từ lương Số tiền_________________________VND 4) Từ các nguồn khác (như kiều hối, …) Số tiền_________________________VND 4. Chi tiêu trung bình hàng tháng của hộ gia đình 1) Ăn uống sinh hoạt hàng tháng Số tiền_________________________VND 2) Chăm sóc sức khỏe gia đình Số tiền_________________________VND 3) Chi cho giáo dục Số tiền_________________________VND 4) Chi thăm quan, du lịch, nghỉ ngơi Số tiền_________________________VND 5. Các khoản vay của hộ gia đình Mục đích vay 1=Sản xuất nông nghi ệp 2=Kinh doanh buôn bán Các khoản vay Mức vay/số tiền 3=Chi tiêu gia đình 4=Xây, sửa chữa nhà 5=Khác (ghi rõ) 1) Vay từ ngân hàng 2) Vay từ các tổ chức khác 3) Vay từ họ hàng, bạn bè 4) Khác 6. Xin ông/bà cho biết số lượng các loại tài sản và tiện nghi sinh hoạt hiện có của gia đình đang sử dụng? Loại TS SL Loại TS SL Loại TS SL Loại TS SL 1, Radio 4, Xe đạp 7, Tủ lạnh 10, Bếp ga 2, Tivi/Video 5, Quạt điện 8, Máy bơm 11,Bình nước nóng 3, Xe máy 6, Nồi cơm điện 9,Máy giặt 12, Máy tính 7. Sử dụng nước: Nguồn nước sinh hoạt chính hàng ngày của hộ gia đình? (đánh dấu x vào ô tương ứng) 1) Giếng đào [ ] 5) Giếng làng,công cộng [ ] 2) Nước máy [ ] 6) Nước mưa [ ] 3) Sông suối, ao, hồ [ ] 7) Nước đi mua [ ] Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 111 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) 4) Nước khe núi [ ] 8) Khác (Ghi rõ) [ ] 8. Năng lượng chính dùng thắp sáng của hộ gia đình? 1) Điện lưới [ ] 4) Máy phát điện [ ] 2) Pin và Ắc quy [ ] 5) Đèn dầu [ ] 3) Gỗ/than [ ] 6) Khác [ ] 9. Năng lượng chính dùng để nấu ăn của hộ gia đình? 1) Điện lưới [ ] 5) Biogas [ ] 2) Máy phát điện [ ] 6) Khác [ ] 3) Gas/dầu [ ] 7) Không trả lời [ ] 4) Gỗ/than [ ] 10. Các loại bệnh phổ biến trong cộng đồng (nêu tên bệnh) 1) Cảm [ ] 6) Lỵ [ ] 2) Cúm [ ] 7) Viêm gan [ ] [ ] 3) Bệnh hô hấp [ ] 8) Nhiễm chất độc [ ] 4) Sốt rét [ ] 9) Khác [ ] 5) Bệnh tả 10)Không trả lời [ ] 11. Tiếp cận các dịch v ụ Y tế, giáo dục và văn hóa của hộ gia đình? 1= từ 1 đến 2= từ 2 đến 3= trên 5 Dịch vụ Y tế, giáo dục và văn hóa 1=Có 2=Không Dưới 1km 2 km 5 km km Y tế 1, Trạm y t ế xã 2, Bệnh viện huyện 3, Phòng khám/hộ lý 4, Nhà thuốc 5, Điều trị thuốc dân tộc Giáo dục 6, Trường mầ m non 7, Trường tiểu học 8, Trường THCS 9, Trường THPT 10, Trường nghề Công trình văn hóa, tín ngưỡng 11, Chợ 12, Sân vận động, khu thể thao 13, Đình/Chùa/nhà thờ 14, Khu vui chơi, giải trí khác 12. Điều kiện kinh tế của hộ có thay đổi trong 3 năm gần đây không? 1) Không thay đổi [ ]; Lý do: _________________________________________________ 2) Tốt hơn [ ]; Lý do: _________________________________________________ 3) Kém hơn [ ]; Lý do: _________________________________________________ 13. Ông/bà có ủng hộ việc triển khai thực hiện dự án nâng cấp mở rộng đường này không? 1) Có [ ] 2) Không [ ] Nếu có thì lý do ông bà ủng hộ: _____________________________________________________________________________ Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 112 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) _____________________________________________________________________________ Nếu không thì ông/bà băn khoăn và lo lắng về điều gì? _____________________________________________________________________________ ___________________________________________________________________________ Nếu dự án triển khai thì ông/bà thấy có những mặt tích cực gì? _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ Theo ông/bà việc phát triển đường giao thông sẽ có ý nghĩa như thế nào đối với phát triển kinh tế-xã hội của địa phương? _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ 14. Phân công lao động trong gia đình? TT Công việc Nam Nữ Cả hai 1 Các hoạt động trồng trọt chính 1,1 - Làm đất 1,2 - Trồng trọt 1,3 - Gieo sạ 1,4 - Làm cỏ 1,5 - Phun thuốc 1,6 - Thu hoạch 2 Trồng rau 3 Chăn nuôi gia súc 4 Kinh doanh nhỏ 5 Làm công 6 Lao động di cư (trong nước) 15. Các hoạt động cộng đồng Hoạt động Nam Nữ Cả hai 1, Tham dự các cuộc họp cộng đồng 2, Tham gia vào việc ra quyết định Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 113 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) 3, Gia nhập các tổ chức địa phương 4, Khác C. KIỂM KÊ THIỆT HẠI VÙNG ẢNH HƯỞNG 16. Tình trạng sử dụng đất của hộ gia đình (đất BAH chỉ tính là đất nằm trong khu vực cần thu hồi cho xây dựng dự án) Mức độ ảnh Hiện Tình trạng Hạng Loại Loại đất hưởng đối với trạng m ụ c pháp lý của hình từng thửa đất sử lô đất công a/h 1= Đất ở đô thị Tổng diện d ụ ng 1=Có sổ đỏ trình Tờ 2=Đất ở nông thôn 2=Chưa có sổ đỏ 1= Mặt tíchthửa nhưng có điều ki ện bản 3=Đất trồng lúa 1=Ảnh đường 4=Đất vườn đất Tổngdiện hưởng một 1= Chủ pháp nhân đ ể làm 2=Hành lang 1=Vĩnh đồ 5=Đất nuôi trồng (m2) tích bị ảnh phầ n hưởng của lô đất sổ AT 2=Đất thuê 3=Chưa đủ điều 3 =Cầu viễn thủy hải sản 2 = Toàn 2=Tạm (m2) kiện làm sổ đỏ 4 =Nút giao 6=Đất k.doanh phi NN bộ 5=Khác (ghi thời 4=Đất thuê 7=Đất rừng rõ) 5=Đất hành lang 8=Các loại đất khác GT Thửa Loại ? Tổng 17. Nhà cửa bị ảnh hưởng bởi dự án Loại Loại Hiện trạng sử dụng Hạng mục Mức độ ảnh hưởng hình nhà công trình a/h 1, Biệt thự 1, Có giấ y 1,Đang ở Diện tích 1 = Ảnh hưởng 1= Mặt đường 2=Hành lang AT 1=Vĩnh viễn 2, Cấp phép XD 2, Cho thuê sàn m ột phầ n; 3 =Cầu 3, Đang ở và kết hợp 2 = Ả/hư ởng 1 Tổng diện 2, Không có cho thuê bị ảnh hoàn toàn 4 =Nút giao 2=Tạm 5=Khác (ghi rõ) thời 3, Cấp tích sàn xây giấy phép XD 4, Đang ở và kết hợp hưởng 2 dựng (m2 ) 3,Xây dựng buôn bán (m2) 5, Đang kinh doanh 4, Cấp trên đất nông buôn bán 3 nghiệp 5, Cấp 4 4, Nhà thuê 6, Nhà t ạm 5, Xây dựng trên HLAT Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 114 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Lưu ý: Một hộ có thể bị ả nh hưởng nhiều nhà, cần điền đầ y đủ các thông tin của tất cả các căn nhà bị ảnh hưởng. 18. Ảnh hưởng kinh doanh (trong khu vực dự án) 1) Ảnh hưởng kinh doanh [ ] (1=Không; 2= Có, nếu có hỏi tiếp các câu hỏi phụ bên dưới) a. Địa điểm kinh doanh [ ] (1=Trong cùng nhà ở; 2=Độc lập Ngoài nhà ở) b. Hình thức kinh doanh [ ] (1=Công ty; 2=Cửa hàng; 3=Hộ gia đình) c. Đăng kí kinh doanh [ ] (1= Có; 2=Không) d. Loại hình kinh doanh:………………………………………………………….. e. Thu nhập hàng tháng từ hoạt động kinh doanh: _________________đồng (Chỉ hỏi những hộ ảnh hưởng kinh doanh) f. Vị trí ảnh hưởng trong dự án: [ ] (1= Mặt đường; 2=Hành lang AT; 3 =Cầu; 4=Nút giao; 5=Khác) 19. Các công trình, vật kiến trúc khác trên đất bị ảnh hưởng và các tiện nghi sinh hoạt (Thống kê các công trình phụ độc lập ngoài nhà bị ảnh hưởng được liệt kê ở trên, và những tiện nghi sinh hoạt) Hạng mục công trình Loại công trình xây dựng Các công trình/tiện nghi 1= Mặt đường (tương ứng theo các công Đơn vị Khối lượng 2=Hành lang AT sinh hoạt trình phụ) 3 =Cầu 4 =Nút giao 5=Khác (ghi rõ) 1. Nhà bếp độc lập ngoài 1, Tạm m2 nhà chính 2, Tương đương nhà cấp 4 1, Tạm 2. Chuồng lợn/bò/gà m2 2, Tương đương nhà cấp 4 3. Đồng hồ điện Cái 4. Đồng hồ nước Cái 5. Uớc tính chiều dài đường m ông nước 6. Điện thoại cố định có dây Cái 1, Xây gạch 7. Hàng rào m2 2, Thép gai hoặc gỗ 1, Xây tường 8. Cổng 2, Sắt thép m2 3, Gỗ/Tre nứa 9. Phòng vệ sinh, nhà tắm 1, Xây gạch, bê tông m2 (biệt lập với nhà) 2, Tranh tre, nứa lá 10. Mộ đất Cái a) Ở nghĩa địa Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 115 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Hạng mục công trình Loại công trình xây dựng Các công trình/tiện nghi 1= Mặt đường (tương ứng theo các công Đơn vị Khối lượng 2=Hành lang AT sinh hoạt trình phụ) 3 =Cầu 4 =Nút giao 5=Khác (ghi rõ) b) Biệt lập 11. Mộ xây (bằng gạch, xi măng) Cái c) Ở nghĩa địa d) Biệt lập 1, Khoan 12. Giếng m 2, Đào 1. Xây gạch/Bê tông 13. Bể nước 2. Inox m3 3. Nhựa 14. Sân (chỉ tính sân xi m2 măng hoặc lát gạch) 15. Ao nuôi cá (khối lượng m3 đào) 16. Công trình khác (tên của công trình và diện tích ảnh hưởng ) 20. Các loại cây cối, hoa màu bị ảnh hưởng (Chỉ thống kê các loại cây lâu năm/ăn trái bị ảnh hưởng) Hạng mục công trình Các loại cây trồng hoặc nhóm Khối 1= Mặt đường Quy cách Đơn vị nông sản lượng 2=Hành lang AT 3 =Cầu 4 =Nút giao 5=Khác (ghi rõ) a) Cây ăn quả (Cây chính) Cây 1) 2) 3) 4) 5) b) Cây lấy gỗ (Cây chính) Cây 1) 2) 3) Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 116 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Hạng mục công trình Các loại cây trồng hoặc nhóm Khối 1= Mặt đường Quy cách Đơn vị nông sản lượng 2=Hành lang AT 3 =Cầu 4 =Nút giao 5=Khác (ghi rõ) 4) 5) c) Cây cảnh (Cây chính) 1) 2) 3) 4) 5) d) Hoa màu (Cây chính) m2 1) Lúa 2) Ngô 3) Khoai 4) Lạc 5) Đậu 6) e) Diện tích mặt nước nuôi m2 trồng thủy hải sản Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 117 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) D. CÂU HỎI THAM VẤN 21. Nếu bị ảnh hưởng (thu hồi) đất nông nghiệp hoặc đất sản xuất khác, gia đình sẽ lựa chọn phương án bồi thường nào? a) Muốn nhận đất-đổi-đất (nếu có đất thay thế tại xã) có cùng loại đất và diện tích/khả năng sinh lợi tương đương [ ] b) Muốn nhận tiền mặt [ ] c) Chưa quyết định [ ] 22. Chỉ hỏi những hộ bị ảnh hưởng đất thổ cư: Nếu không thể xây dự ng lại nhà trên đ ất thổ cư còn lại (diện tích còn lại nhỏ hơn 80m2 đối với đất ở đô thị và 100m2 đối với đất ở nông thôn, hộ sẽ chọn hình thức di dời nào? a) Tự di dời đến mảnh đất khác của gia đình [ ] b) Tự di dời đến nơi khác mà gia đình tự chọn [ ] c) Di dời đến khu tái định cư của dự án [ ] d) Di dời đ ến khu tái định cư do địa phương bố trí [ ] e) Chưa quyết định [ ] 23. Gia đình dự định sẽ sử dụng tiền bồi thường đất như thế nào? 1) Xây hoặc sửa chữa lại nhà cửa [ ] 2) Mua đất mới [ ] 3) Mua tài sản khác [ ] ; Tên tài sản________________ 4) Đầu tư vào kinh doanh nhỏ [ ] 5) Gửi tiết kiệm ở ngân hàng [ ] 6) Chi cho việc học của con cái [ ] 7) Dự định khác [ ]; Mô tả____________________ 24. Lựa chọn hình thức phục hồi sinh kế của hộ gia đình. 1) Hoạt động nông nghiệp [ ] 3) Tự tìm việc [ ] 2) Học nghề [ ] 4) Không trả lời [ ] Xin chân thành cảm ơn gia đình đ ã trả lời các câu hỏi của chúng tôi. Người khảo sát Chủ hộ hoặc đại diện gia đình Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 118 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Phụ lục 2: Sổ tay thông tin dự án (PIB) DỰ ÁN QUẢN LÝ TÀI SẢN ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM (VRAMP) TÀI LIỆU THÔNG TIN CÔNG KHAI (PIB) TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN Dự ánquản lý tài sản đường bộ Việt Nam (VRAMP) Tiểu dự ánthuộc3 tỉnh Hưng Yên, Hải Dương và Thái Bình, trong phạm vi của 10 huyệ n/thành phố, thị xã, 33 xã/phường. Chi phí đầu tư ban đầu ước tính khoảng 121,6 triệu đô la, trong đó khoản vay của WB là 71,6 triệu đô, vốn đố i ứng của Chính phủ là 50 triệu đô. Bộ Giao Thông Vận Tải là Cơ quan Chủ quản (EA) của dự án này. Mục tiêu của dự án là: Thiết lập một cơ sở tài chính, thể chế bền vững để thực hiện công tác bảo trì, nâng cấp và quản lý tài sản đường bộ Việt Nam một cách hiệu quả, phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh t ế trọng điểm phía Bắc. Yêu cầu ban đầu của Chính phủ đối với dự án này chủ yếu đề cập đến 2 kết quả đầu ra chính: (i) Bảo trì một số tuyến đường đến niên hạn bằng các hình thức hợp đồng đa dạng nhằm đưa tới một cơ chế quản lý công tác duy tu bảo dưỡng hệ thống đường bộ Việt Nam một cách hiệu quả, bền vững. (ii) Nâng cấp, cải tạo một số tuyến quốc lộ quan trọng khu vực miền Bắc gồ m Quốc lộ 38. Quốc lộ 39, Quốc lộ 39-1 và 9 cầu dài trên 25m (2 cầu trên QL38, 4 cầu trên QL38B, 2 cầu trên QL39 và 1 cầu trên QL39-2) trên các quốc lộ.(iii) Củng cố, tăng cường năng lực của các cơ quan quản lý đường bộ Việt Nam. CÂU HỎI 1: Dự án quản lý tài sản đường bộ Việt Nam sẽ có những tác động và ảnh hưởng như thế nào tới người dân địa phương? Trả lời: Về tác động: Người dân vùng dự án sẽ hưởng lợi theo cách khác nhau, từ việc tiếp cận tốt hơn t ới hệ thống giao thông hoàn chỉnh, hợp lý đồng thời giúp người dân trong vùng dự án phát triển kinh t ế - xã hộ i. Về ảnh hưởng:Việc thực hiện DA này sẽ cần thu hồ i một số đất cho các hạng mục thi công như: Mở rộng tuyến, nâng cấp cải tạo cầu, hệ thống thoát nước, vỉa hè, lề đường. Các cơ quan liên quan nghiên cứu kỹ trong quá trình thiết kế để giảm thiểu tác động tiêu cực do việc thu hồ i đất gây ra tới các hộ gia đình và cộng đồng. Việc thu hồi đất và các tài sản bị ảnh hưởng để phục vụ cho dự án là cần thiết. Tuy nhiên, những hộ bị ảnh hưởng sẽ được bồi thường đầy đủ về đất đai, nhà cửa, công trình, cây cối, hoa màu bị ảnh hưởng cùng các hình thức hỗ trợ để phục hồi cho người bị ảnh hưởng (BAH). Các chi tiết này sẽ được đưa vào trong Kế hoạch tái định cư (RP) của dự án và tài liệu này sẽ được gửi đến UBND xã. CÂU HỎI 2: Mục tiêu chính của Kế hoạch Tái định cư (RP) là gì? Trả lời: Mục tiêu chính của Kế hoạch Tái định cư (RP) là để đảm bảo rằng, tất cả những người BAH có cuộc sống ít nhất là bằng hoặc tốt hơn so với trước khi có Dự án. CÂU HỎI 3: Nếu đất của tôi bị dự án thu hồi thì sao? Trả lời: (i) Phần đất bị thu hồi sẽ được ưu tiên bồi thường bằng đất thay thế diện tích bị thu hồi hoặc bằng tiền mặt phù hợp với giá thị trường nếu địa phương không còn quỹ đất. (ii) Nếu là đất thuê bị thu hồi thì sẽ không được bồi thường về đất, nhưng sẽ được bồi thường chi phi đầu tư vào đất. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 119 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) CÂU HỎI 4: Chúng tôi có cần phải có quyền sở hữu đất để được bồi thường hay không? Trả lời: Việc thiếu giấy chứng nhận hợp pháp đối với đất sẽ không cản trở người bị ảnh hưởng được nhận bồ i thường, hỗ trợ hoặc hỗ trợ phục hồ i. Các hộ bị ảnh hưởng có giấy tờ hợp pháp (có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSD) hoặc đáp ứng đủ điều kiện để đựợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ sẽ được bồ i thường về đất và tài sản bị ảnh hưởng gắn liền với đất. Những người bị ảnh hưởng không có giấy tờ hợp pháp về đất thì chỉ được bồ i thường các tài sản gắn liền với đất. CÂU HỎI 5: Có áp dụng bồi thường cho nhà ở các công trình bị ảnh hưởng không? Trả lời:Có, nhà ở và tất cả các công trình xây dựng gắn liền với đất bị thu hồ i như các công trình kiến trúc, giếng nước, chuồng gia súc, hàng rào … bị ảnh hưởng bởi dự án đều được bồ i thường theo giá thay thế, không khấu hao giá trị sử dụng cũng như không khấu trừ giá trị vật liệu t ận dụng lại. Điều này sẽ đảm bảo người bị ảnh hưởng có thể xây dựng lại nhà cửa, công trình được tốt hơn hoặc ít nhất là bằng so với trước khi có dự án. CÂU HỎI 6: Đối với cây trồng và hoa màu bị ảnh hưởng thì sao? Trả lời:(i)Cây cố i hoa màu trên đất thu hồi vĩnh viễn sẽ được bồ i thường theo giá thị trưòng tại thời điểm bồi thường;(ii) Cây cố i, hoa màu trên đất mượn t ạm thời trong thời gian thi công: - Hoa màu sẽ được bồ i thường theo thời gian mượn tạm và được tính toán trên cơ sở năng suất trung bình của 3 năm liền kề trước đó, - Cây cố i sẽ được bồ i thường theo giá thị trường tại thời điểm bồi thường. CÂU HỎI 7: Bên cạnh việc bồi thường, dự án có thể giúp chúng tôi như thế nào? Trả lời: Ngoài việc bồ i thường do mất đất và tài sản khác theo chính sách của dự án, dự án sẽ cung cấp hỗ trợ phục hồ i đời sống cho các hộ tuỳ theo mức độ ảnh hưởng và đố i tương bị ảnh hưởng để đảm bảo mức sống người BAH được duy trì hoặc cải thiện hơn sau dự án. Các hình thức hỗ trợ cho người bị ảnh hưởng hợp lệ bao gồm: • Với các hộ bị ảnh hưởng nặng: Hộ mất trên 20% đất sản xuất (hoặc trên 10% với nhóm dễ bị tổn thương) sẽ nhận được hỗ trợ phục hồ i bao gồm (i) hỗ trợ ổn định đời sống (ii) hỗ trợ phục hồ i thu nhập như khuyến nông để sử dụng tốt hơn phần diện tích còn lại, tham gia vào các chương trình tín dụng hiện có hoặc các tuyển d ụng liên quan đến dự án. • Với hộ phải di dời: Hộ bị ảnh hưởng phải di dời có quyền được nhận: (1) trợ cấp di chuyển; (2) trợ cấp ổn định đời sống trong thời gian chuyển tiếp; (3) trợ cấp tiền thuê nhà theo giá thị trường. Mức trợ cấp được quy định theo chính sách của dự án. • Chủ kinh doanh mất thu nhập trong khi di dời hoặc xây dựng lại cửa hàng/cơ sở kinh doanh: Hộ BAH có cơ sở kinh doanh nhỏ, không đăng k ý sẽ nhận được hỗ trợ bằng tiền mặt do mất thu nhập dựa vào mức lương tối thiểu của tỉnh trong thời gian cơ sở kinh doanh/ hoạt động tạo thu nhập bị gián đoạn trong thời gian 3 tháng. Chủ cơ sở kinh doanh có đăng ký sẽ nhận được hỗ trợ bằng tiền mặt do mất thu nhập tương đương với 30% doanh thu chịu thuế trong 1 năm. Doanh thu hàng năm chịu thuế trung bình được xác định trên cơ sở báo cáo tài chính của 3 năm trước. • Người lao động và lao động làm thuê bị mất việc: sẽ nhận được khoản bồ i thường bằng tiền mặt cho khoản tiền lương/tiền công bị mất cho mỗi tháng mà họ không thể lao động, nếu bị mất việc tạm thời; hoặc nếu bị mất việc lâu dài, sẽ được khoản bồ i thường bằng tiền mặt tương đương với mức lương tối thiểu tại tỉnh trong 6 tháng hoặc bồ i thường bằng tiền mặt cho thời gian còn lại của hợp đồng, tuỳ theo mức nào cao hơn. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 120 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) • Trợ cấp chuyển đổ i nghề nghiệp: Các hộ kinh doanh có hoặc không có đăng k ý kinh doanh trên đất ở của họ mà sau khi di dời không thể tiếp t ục được thì người trong độ tuổi lao động thuộc hộ gia đình sẽ được tham gia một khoá đạo tạo nghề miễn phí t ại một trong các trung tâm dậy nghề của địa phương, phù hợp với thực tế trong vùng và năng lực của họ CÂU HỎI 8: Có phải là ai trong cộng đồng của chúng tôi cũng có thể khiếu nại về bồi thường? Trả lời: Không. Những người BAH có quyền là những người hoặc những hộ sẽ bị mất đất hoặc tài sản dựa vào kết quả đo đạc kiểm đếm chi tiết (DMS) sẽ thực hiện sau khi hoàn thành thiết kế kỹ thuật chi tiết cho DA. Những xã bị ảnh hưởng và cơ quan có thẩm quyền ở địa phương sẽ được thông báo về ngày hợp lệ được bồ i thường của dự án. CÂU HỎI 9: Trong trường hợp nếu có thắc mắc về bồi thường, chúng tôi có quyền khiếu nại không? Trả lời: Có, người bị ảnh hưởng có quyền khiếu nại theo quy trình và thủ tục quy định của dự án, nếu như ông bà thấy vấn đề chưa được giải quyết đúng hoặc giải quyết chưa thoả đáng. Mọi khiếu nại, thắc mắc của người bị ảnh hưởng về thu hồi đất, bồi thường, tái định cư và thực hiện sẽ được giải quyết đúng chính sách và kịp thời và họ không phải trả bất kỳ lệ phí liên quan đến quá trình khiếu nại. CÂU HỎI 10: Người BAH được tham vấn và thông tin như thế nào? Trả lời:Các buổ i tham vấn cộng đồng sẽ được tổ chức trong xã của bạn để đảm bảo người bị ảnh hưởng sẽ nhận được đầy đủ các thông tin của tiểu dự án. Người bị ảnh hưởng sẽ được thông báo về các hợp phần của tiểu dự án, các ảnh hưởng, quyền lợi của họ, cơ chế khiếu nại, quyền tham gia và được tham vấn vào các hoạt động tái định cư. Người bị ảnh hưởng sẽ được tham gia vào quá trình lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch tài định cư và sẽ được tham vấn về các vấn đề sau: a) Tham gia vào việc chuẩn bị các phương án tái định cư theo quyền lợ i của họ; b) Được tham vấn về đào t ạo và các hình thức đạo tạo cho phù hợp với khả năng của hộ; c) tham gia vào các khía cạnh khác của tiểu dự án nếu họ có năng lực. CÂU HỎI 11: Là người sống trong vùng dự án, tôi có thể giúp được gì? Trả lời: Chúng tôi mong muốn ông/bà tham gia tất cả các cuộc họp tham vấn và các hoạt động liên quan khác tới dự án để đảm bảo rằng ông/bà được thông tin và tư vấn đầy đủ. Việc ông/bà tham gia tích cực vào quá trình kiểm đếm chi tiết (DMS) và thực hiện sẽ cho phép chúng tôi xác định được các biện pháp giảm thiểu tác động, xác định vấn đề và khả năng phát sinh vấn đề và xác định được cách giải quyết nhanh chóng những vấn đề đó. CÂU HỎI 12: Ông/bà làm thế nào để biết là các mục tiêu của dự án có được đáp ứng hay không? Trả lời: Ban quản lý dự án 3 (PMU3) sẽ đảm bảo giám sát nộ i bộ ở tất cả các hoạt động dự án. Hơn nữa, PMU3 sẽ tuyển chọn cơ quan giám sát độc lập để thực hiện giám sát độc lập các hoạt động tái định cư trong khi thực hiện dự án 6 tháng một lần, cơ quan giám sát độc lập sẽ nộp báo cáo cho PMU3 và WB về tiến độ thực hiện tái định cư. Sẽ tổ chức đánh giá tác động sau tái định cư để đánh giá xem các tác động tiêu cực được giảm thiểu đầy đủ không, và mức sống của người BAH có được phục hồ i như trước khi có dự án do phải tái định cư và ảnh hưởng của tiểu dự án hay không. Địa chỉ liên hệ: Ông/bà nếu có yêu cầu hoặc góp ý nào, xin hãy liên lạc với Hộ i đồng bồ i thường huyện hoặc UBND xã nơi ông/bà đang sinh sống. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 121 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Phụ lục 3: Danh sách người tham gia và hình ảnh họp tham vấn Bảng 36: Cuộc họp với các bên liên quan D.sách Số h ộ Trong đó Số hộ làm bảng hỏi Ngày TT Danh mục xã qui chủ Địa điểm tham họp Nam Nữ IOL SES % (Hộ) gia họp 1 Hưng Hà 582 347 192 155 367 204 Hội A: 1.1 Tân Lễ 56 trường 24 16 8 26 17 30% 28/01 UB xã Hội TT Hưng M: 1.2 121 trường 45 22 23 48 36 30% Nhân 27/01 UB TT Hội M: 1.3 Tân Hòa 8 trường 8 7 1 8 8 100% 30/01 UB xã Hội M: 1.4 Liên Hiệp 186 trường 102 58 44 115 63 34% 29/01 UB xã A: 1.5 Phúc Khánh 52 Đình 45 24 21 45 17 33% 27/01 M: 1.6 Thái Phương 12 Đình 12 8 4 12 6 50% 30/01 Hội A: 1.7 TT Hưng Hà 22 trường 14 6 8 16 8 36% 29/01 UB TT Hội A: 1.8 Minh Khai 95 trường 74 31 43 74 40 42% 30/01 UB xã Hội 1.9 Hồng Lĩnh 30 A:30/01 trường 23 20 3 23 9 30% UB xã 2 Đông Hưng 0 0 0 0 0 0 0 0 0% 2.1 Minh Tân Tổng cộng 582 - - 347 192 155 367 204 Bảng 37: Danh sách tham vấn về chương trình phục hồi mức sống Ngày phỏng TT Họ và tên Địa chỉ Chức vụ/nghề nghiệp vấn 1 Nguyễn Văn Hòa Hội Nông dân t ỉnh Chủ t ịch 27/02/2013 2 Bùi Thị Nga Hội Nông dân t ỉnh Phó Chủ tịch 27/02/2013 3 Khúc Thị Duyền Hội Phụ Nữ t ỉnh Chủ t ịch 27/02/2013 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 122 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Ngày phỏng TT Họ và tên Địa chỉ Chức vụ/nghề nghiệp vấn Trương Thị Hồng 4 Hội Phụ Nữ t ỉnh Phó Chủ tịch 27/02/2013 Hạnh Trường trung cấp nghề số 5 Mai Công Tuấn Phó phòng tư vấn GTVL 27/02/2013 19-BQP Hội Phụ nữ huyện Hưng 6 Nguyễn Thị Thúy Chuyên viên 28/02/2013 Hà Hội Nông dân huyện 7 Vũ Quang Huy Ủy viên thường vụ 28/02/2013 Hưng Hà Trung tâm dạy nghề 8 Phạm Bá Thuật Chuyên viên 28/02/2013 Hưng Hà Xí nghiệp VESTON 9 Lương Thị Tiệp Hưng Hà-Công ty Cổ Trưởng phòng tổng hợp 28/02/2013 phần may 10, Bảng 38: Danh sách tham vấn và đánh giá nhanh về giá thay thế TT Họ và tên Địa chỉ Chức vụ/nghề nghiệp Ngày phỏng vấn I Cấp tỉnh Trưởng phòng Quản lí 1 Mai Thị Toàn Sở Tài Chính 27/02/2013 giá-công sản Trưởng phòng Quản lí 2 Nguyễn Văn Thi Sở Xây dựng 27/02/2013 kinh t ế-tổng hợp II Huyện Hưng Hà 1 Bùi Duy Hạnh UBND huyện Phó Chủ t ịch 17/01/2013 2 Bùi Xuân Phóng UBND huyện Chánh văn phòng 17/01/2013 Phòng Tài 3 Phạm Thành Nhơn nguyên môi Trưởng phòng 17/01/2013 trường Phòng Tài 4 Phạm Vinh Quang nguyên môi Chuyên viên 17/01/2013 trường Phòng Công 5 Hoàng Đình Chính Trưởng phòng 17/01/2013 thương Phòng Tài chính 6 Nguyễn Văn Vinh Trưởng phòng kế hoạch Phòng Tài chính 7 Vũ Hữu Ái Phó phòng kế hoạch Phòng Tài chính 8 Nguyễn ThịNền Kế toán kế hoạch Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 123 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) TT Họ và tên Địa chỉ Chức vụ/nghề nghiệp Ngày phỏng vấn Phòng Nông 9 Hoàng Văn Thụ Phó phòng nghiệp huyện Cửa hàng vật liệu 10 Thành Phương Kinh doanh 29/01/2013 xây dựng Cửa hàng vật liệu 11 Hanh Lực Kinh doanh 29/01/2013 xây dựng III Cấp xã 1 Trần Công Lý Xã Tân Lễ Phó chủ tịch xã 28/01/2013 2 Trần Bá Hỏi Xã Tân Lễ Địa chính 28/01/2013 3 Nguyễn Văn Cột Xã Tân Lễ Trưởng thôn Bùi Xá 28/01/2013 Trưởng thôn Thanh 4 Hoàng Thị Chải Xã Tân Lễ 28/01/2013 Chiều 5 Trần Khắc Lập Xã Tân Lễ Người dân 28/01/2013 6 Trần Ngọc Đại Xã Tân Lễ Người dân 28/01/2013 7 Trần Khắc Điện Xã Tân Lễ Người dân 28/01/2013 8 Đỗ Văn Huyền TT Hưng Nhân Phó chủ tịch xã 27/01/2013 9 Nguyễn Chí Công TT Hưng Nhân Địa chính 27/01/2013 10 Nguyễn Văn Định TT Hưng Nhân Trưởng thôn Đầu 27/01/2013 11 Thái Xuân Phong TT Hưng Nhân Trưởng thôn Vân Nam 27/01/2013 12 Trần Thị Huệ TT Hưng Nhân Người dân 27/01/2013 13 Tô Đức Hùng TT Hưng Nhân Người dân 27/01/2013 14 Phạm Văn Dũng TT Hưng Nhân Người dân 27/01/2013 15 Nguyễn Hữu Tuyền Xã Tân Hòa Chủ t ịch xã 30/01/2013 16 Đào Quang Nghĩa Xã Tân Hòa Địa chính 30/01/2013 17 Nguyễn Văn Luận Xã Tân Hòa Trưởng thôn Lường 30/01/2013 18 Trương Văn Hiếu Xã Tân Hòa Người dân 30/01/2013 19 Lê Minh Phong Xã Tân Hòa Người dân 30/01/2013 20 Nguyễn Thị Chưng Xã Tân Hòa Người dân 30/01/2013 21 Đào Trọng Giáp Xã Liên Hiệp Chủ t ịch xã 29/01/2013 22 Trần Văn Mừng Xã Liên Hiệp Địa chính 29/01/2013 23 Đào Văn Vóc Xã Liên Hiệp Trưởng thôn Nại 29/01/2013 24 Đồng Quang Bình Xã Liên Hiệp Trưởng thôn Bái 29/01/2013 25 Nguyễn Văn Hòa Xã Liên Hiệp Người dân 29/01/2013 26 Nguyễn Xuân Hùng Xã Liên Hiệp Người dân 29/01/2013 27 Nguyễn Xuân Hải Xã Liên Hiệp Người dân 29/01/2013 28 Bùi Trọng Đơn Xã Phúc Khánh Chủ t ịch xã 27/01/2013 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 124 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) TT Họ và tên Địa chỉ Chức vụ/nghề nghiệp Ngày phỏng vấn 29 Nguyễn Văn Thọ Xã Phúc Khánh Địa chính 27/01/2013 30 Trần Đình Tốt Xã Phúc Khánh Trưởng thôn Khánh Mỹ 27/01/2013 31 Tô Tiến Thung Xã Phúc Khánh Trưởng thôn Hương Xá 27/01/2013 32 Nguyễn Văn Cho Xã Phúc Khánh Người dân 27/01/2013 33 Trần Duy Ngân Xã Phúc Khánh Người dân 27/01/2013 34 Nguyễn Văn Chính Xã Phúc Khánh Người dân 27/01/2013 35 Nguyễn Văn Chưng Xã Thái Phương Chủ t ịch xã 30/01/2013 36 Trần Văn Sáng Xã Thái Phương Địa chính 30/01/2013 37 Nguyễn Duy Bích Xã Thái Phương Trưởng thôn Nhân Xá 30/01/2013 38 Hoàng Văn Tưởng Xã Thái Phương Người dân 30/01/2013 39 Trần Văn Điện Xã Thái Phương Người dân 30/01/2013 40 Trần Hữu Thước Xã Thái Phương Người dân 30/01/2013 41 Nguyễn Hữu Huân TT Hưng Hà Chủ t ịch xã 29/01/2013 42 Ngô Quốc Vụ TT Hưng Hà Địa chính 29/01/2013 43 Nguyễn Mạnh Hùng TT Hưng Hà Trưởng thôn Nhân Cầu 1 29/01/2013 44 Nghiêm Đình Khôi TT Hưng Hà Trưởng thôn Đồng Tu 1 29/01/2013 45 Nguyễn Duy Hùng TT Hưng Hà Trưởng thôn Đồng Tu 2 29/01/2013 46 Nguyễn Hữu Đề TT Hưng Hà Trưởng thôn Thị Độc 29/01/2013 47 Nguyễn Minh Đức Xã Minh Khai Chủ t ịch xã 30/01/2013 48 Hoàng Ngọc Sơn Xã Minh Khai Địa chính 30/01/2013 49 Nguyễn Hữu Mẫn Xã Minh Khai Trưởng thôn Đồng Lạc 30/01/2013 50 Vũ Trung Kiên Xã Minh Khai Trưởng thôn Thanh Cách 30/01/2013 51 Trần Văn Quân Xã Minh Khai Người dân 30/01/2013 52 Trần Văn Hải Xã Minh Khai Người dân 30/01/2013 53 Trần Công Thành Xã Minh Khai Người dân 30/01/2013 54 Nguyễn Đức Lũy Xã Hồng Lĩnh Chủ t ịch xã 30/01/2013 55 Nguyễn Ngọc An Xã Hồng Lĩnh Địa chính 30/01/2013 56 Phạm Văn Tháp Xã Hồng Lĩnh Trưởng thôn Vũ Đông 30/01/2013 57 Nguyễn Đình Chiểu Xã Hồng Lĩnh Trưởng thôn Đồng Han 30/01/2013 58 Nguyễn Viết Bá Xã Hồng Lĩnh Người dân 30/01/2013 59 Phạm Văn Bọ Xã Hồng Lĩnh Người dân 30/01/2013 60 Nguyễn Văn Canh Xã Hồng Lĩnh Người dân 30/01/2013 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 125 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Hình 5: Một số hình ảnh tham vấn cộng đồng và các khu vực ảnh hưởng bởi dự án Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 126 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Phụ lục 4: Chi tiết khảo sát giá thay thế ở từng xã Bảng 4.1: Ý kiến của người dân được phỏng vấn tại xã Tân Lễ về việc so sánh giữa đơn giá bồi thường do UBND tỉnh Thái Bình ban hành và đơn giá thay thế Tỷ lệ % đơn giá Bằng giá Cao hơn giá Thấp hơn theo quy định của Tài sản thay thế thay thế giá thay thế UBND thấp hơn so với giá thay thế Đất thổ cư x 60% - 80% Đất nông nghiệp x 10% - 15% Đất phi nông nghiệp x 50% - 75% Nhà cửa và vật kiến trúc x 10% - 15% Cây ăn quả và cấy lấy gỗ x 08% - 15% Lúa và hoa màu hàng năm x 10% - 15% Bảng 4.2:Kết quả khảo sát giá thay thế tại xã Tân Lễ, huyện Hưng Hà KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Quyết định số 3152/QĐ-UBND, ngày 29/12/2012 của 1 Đất UBND tỉnh Thái Bình 1.1 Đất thổ cư Mặt đường VND/m2 1.500.000 4.000.000 2,67 Đất trong ngõ VND/m2 400.000 1.000.000 2,50 Đất còn lại VND/m2 300.000 700.000 2,33 Đất sản xuất, kinh doanh phi 1.2 nông nghiệp Mặt đường VND/m2 750.000 1.500.000 2,00 Đất trong ngõ VND/m2 200.000 500.000 2,50 Đất còn lại VND/m2 200.000 500.000 2,50 1.3 Đất NN Đất trồng cây hàng năm VND/m2 42.000 46.000 1,10 Đất cây lâu năm VND/m2 45.000 50.000 1,11 Đất nuôi trồng thủy sản VND/m2 42.000 46.000 1,10 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 127 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 25/02/2013 của UBND tỉnh Thái Bình, điều chỉnh hệ số đơn giá bồi 2 Nhà cửa vật kiến trúc thường nhà công trình xây dựng ban hành theo QĐ số 01/2010/QĐ-UBND, ngày 25 tháng 01 năm 2010 của UBND tỉnh Thái Bình với hệ số K=1,74 Nhà ở một tầng có chiều cao 2.1 tường ≥ 3m Nhà xây gạch chỉ tường 110 bổ 2.1.1 trụ, kết cấu gỗ, lợp mái ngói m2 sàn 2.280.842 2.500.000 1,10 22V/m2 Nhà xây gạch chỉ tường 220. 2.1.2 kết cấu gỗ, lợp mái ngói m2 sàn 2.450.334 2.700.000 1,10 22v/m2 Nhà xây gạch chỉ tường 110 bổ 2.1.3 m2 sàn 1.594.506 1.700.000 1,07 trụ, mái bằng Nhà xây gạch chỉ, mái bằng, 2.1.4 tường 220. không gia cố nền m2 sàn 1.891.770 2.100.000 1,11 móng, không có công trình phụ Nhà xây gạch chỉ, mái bằng, tường 220. nền móng gia cố 2.1.5 m2 sàn 2.126.446 2.300.000 1,08 cọc tre, không có công trình phụ 2.2 Nhà 2 tầng, mái bằng m2 sàn Nhà xây gạch chỉ, tường chịu 2.2.1 lực 220. không gia cố nền m2 sàn 2.937.959 3.600.000 1,23 móng, công trình phụ khép kín Nhà xây gạch chỉ, tường chịu 2.2.2 lực 220. nền móng gia cố cọc m2 sàn 2.853.160 3.500.000 1,23 tre, không có công trình phụ Nhà 3 tầng, mái bằng công 2.3 m2 sàn trình phụ khép kín Nhà xây gạch chỉ, tường chịu 2.3.1 lực 220. nền móng gia cố cọc m2 sàn 3.240.243 4.000.000 1,23 tre Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.3.2 khung chịu lực, tường 220. nền m2 sàn 3.278.567 4.000.000 1,22 móng gia cố cọc tre Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 128 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.3.3 khung chịu lực, tường 220. m2 sàn 3.401.368 4.200.000 1,23 móng cọc BTCT Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.3.4 khung chịu lực, tường 110. nền m2 sàn 3.128.660 3.900.000 1,25 móng gia cố cọc tre Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.3.5 khung chịu lực, tường 110. m2 sàn 3.251.462 4.000.000 1,23 móng cọc BTCT Nhà 4 tầng, mái bằng công 2.4 trình phụ khép kín Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.4.1 khung chịu lực, tường 220. nền đ/m2 sàn 3.372.996 4.200.000 1,25 móng gia cố cọc tre Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.4.2 khung chịu lực, tường 220. đ/m2 sàn 3.458.191 4.300.000 1,24 móng cọc BTCT Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.4.3 khung chịu lực, tường 110. nền đ/m2 sàn 3.119.476 3.900.000 1,25 móng gia cố cọc tre Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.4.4 khung chịu lực, tường 110. đ/m2 sàn 3.193.759 3.900.000 1,22 móng cọc BTCT Nhà phụ có chiều cao tường 2.5 - < 3m Nhà xây gạch xỉ, kết cấu tre, 2.5.1 m2 sàn 1.003.318 1.200.000 1,20 lợp mái Fibro XM Nhà xây gạch xỉ, kết cấu gỗ, 2.5.2 m2 sàn 2.048.017 2.500.000 1,22 lợp mái ngói 22V/m2 Nhà xây gạch xỉ, kết cấu thép, 2.5.3 m2 sàn 1.471.836 1.800.000 1,22 lợp mái tôn Các loại công trình kiến trúc 3 khác 3.1 Bể nước: Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 129 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Bể xây gạch chỉ khố i tích ≤ 3.1.1 đ/m3 1.209.735 1.500.000 1,24 4m3 Bể xây gạch chỉ khố i tích ≤ 3.1.2 đ/m3 1.039.650 1.200.000 1,15 10m3 có nắp đan bê tông Bể xây gạch chỉ khố i tích ≤ 3.1.3 10m3 không có nắp đan bê đ/m3 637.710 800.000 1,25 tông 3.2 Sân Sân bê tông gạch vỡ láng vữa 3.2.1 đ/m2 100.920 126.000 1,25 XM cát 3.2.2 Sân lát gạch chỉ đ/m2 168.780 210.000 1,24 3.2.3 Sân lát gạch lá nem đ/m2 170.520 210.000 1,23 3.3 Nhà vệ sinh ngoài nhà Nhà vệ sinh t ự hoại (chưa gồ m cửa và các thiết bị vệ sinh bồ i 3.3.1 thường sẽ được kiểm đếm cụ đ/m2 6.946.451 8.600.000 1,24 thể nhân với đơn giá tại thời điểm kiểm đếm) Nhà vệ sinh không t ự hoại (chưa gồm cửa và các thiết bị 3.3.2 vệ sinh bồi thường sẽ được đ/m2 6.778.057 8.400.000 1,24 kiểm đếm cụ thể nhân với đơn giá tại thời điểm kiểm đếm) 3.4 Hàng rào 3.4.1 Hàng rào lưới B40 m2 25.000 30.000 1,20 3.4.2 Hàng rào thép gai 20x20 m2 55.000 65.000 1,18 4 Cây cối, hoa màu phổ biến Đường kính 4.1 Vải đ/Cây 200.000 235.000 1,18 tán: 2-3 4.2 Nhãn, vải (đk 20-25cm) đ/Cây 200.000 235.000 1,18 m Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 130 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 4.3 Bưởi đ/Cây 150.000 170.000 1,13 4.4 Cam đ/Cây 120.000 140.000 1,17 4.5 Quýt đ/Cây 120.000 140.000 1,17 4.6 Quất đ/Cây 100.000 110.000 1,10 4.7 Đào, mận, mơ ăn quả đ/Cây 50.000 60.000 1,20 4.8 Dâu da đ/m2 180.000 210.000 1,17 4.9 Xoài đ/Cây 150.000 170.000 1,13 4.10 Na đ/Cây 150.000 170.000 1,13 4.11 Trứng gà đ/Cây 100.000 110.000 1,10 4.12 Đào đ/Cây 15.000 18.000 1,20 4.13 Xanh, si tán đ/Cây 10.000 12.000 1,20 4.14 Đa, si, sung gốc đ/Cây 70.000 80.000 1,14 Đường kính 4.15 Xanh, lộc vừng gốc đ/Cây 80.000 95.000 1,19 gốc: 8- 15 cm 4.16 Ruộng mạ non VND/m2 2.500 3.000 1,20 4.17 Ruộng lúa đang phát triển VND/m2 4.000 5.000 1,25 4.18 Ruộng cày bừa hoàn chỉnh VND/m2 500 600 1,20 4.19 Giêng, gừng, sả, nghệ VND/m2 7.000 8.000 1,14 4.20 Khoai lang luống VND/m2 1.700 2.000 1,18 4.21 Khoai lang dâm VND/m2 500 600 1,20 Rau muống, khoai nước, dọc 4.22 VND/m2 4.000 5.000 1,25 mùng 4.23 Rau cải, xu hào VND/m2 3.000 4.000 1,33 4.24 Rau thơm các loại VND/m2 5.000 6.000 1,20 4.25 Đậu, đỗ lạc, ngô, khoai tây VND/m2 4.500 5.000 1,11 4.26 Dưa hấu, dưa chuột, cà chua VND/m2 3.800 4.000 1,05 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 131 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 4.27 Hoa các loại ngắn ngày VND/m2 5.000 6.000 1,20 4.28 Giàn gấc, mướp,bí, bầu VND/m2 4.000 5.000 1,25 Ghi chú: Hệ số chênh lệch là t ỉ lệ giữa giá thị trường và giá do tỉnh ban hành (cột 5/cột 4). Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 132 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Bảng 4.3: Ý kiến của người dân được phỏng vấn tại xã TT Hưng Nhân về việc so sánh giữa đơn giá bồi thường do UBND tỉnh Thái Bình ban hành và đơn giá thay thế Tỷ lệ % đơn giá Bằng giá Cao hơn giá Thấp hơn theo quy định của Tài sản thay thế thay thế giá thay thế UBND thấp hơn so với giá thay thế Đất thổ cư x 20% - 70% Đất nông nghiệp x 15% - 20% Đất phi nông nghiệp x 20% - 25% Nhà cửa và vật kiến trúc x 10% - 15% Cây ăn quả và cấy lấy gỗ x 10% - 15% Lúa và hoa màu hàng năm x 10% - 15% Bảng 4.4: Kết quả khảo sát giá thay thế tại xã TT Hưng Nhân, huyện Hưng Hà KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) Quyết định số 3152/QĐ-UBND, ngày 29/12/2012 của 1 Đất UBND tỉnh Thái Bình 1.1 Đất thổ cư Đất mặt đường VND/m2 5.000.000 7.000.000 1,40 Đất trong ngõ, ngách, hẻm VND/m2 600.000 1.500.000 2,50 rộng từ 4m trở lên Đất còn lại VND/m2 350.000 700.000 2,00 Đất sản xuất, kinh doanh 1.2 phi nông nghiệp Đất mặt đường VND/m2 2.500.000 3.500.000 1,40 Đất trong ngõ, ngách, hẻm VND/m2 300.000 450.000 1,50 rộng từ 4m trở lên Đất còn lại VND/m2 200.000 300.000 1,50 1.3 Đất NN Đất trồng cây hàng năm VND/m2 42.000 46.000 1,10 Đất cây lâu năm VND/m2 45.000 50.000 1,11 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 133 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) Đất nuôi trồng thủy sản VND/m2 42.000 46.000 1,10 Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 25/02/2013 của UBND tỉnh Thái Bình, điều chỉnh hệ số đơn giá bồi 2 Nhà cửa vật kiến trúc thường nhà công trình xây dựng ban hành theo QĐ số 01/2010/QĐ-UBND, ngày 25 tháng 01 năm 2010 của UBND tỉnh Thái Bình với hệ số K=1,74 2.1 Nhà ở một tầng có chiều cao tường ≥ 3m Nhà xây gạch chỉ tường 110 2.1.1 bổ trụ, kết cấu gỗ, lợp mái m2 sàn 2.280.842 2.500.000 1,10 ngói 22V/m2 Nhà xây gạch chỉ tường 2.1.2 220. kết cấu gỗ, lợp mái m2 sàn 2.450.334 2.700.000 1,10 ngói 22v/m2 Nhà xây gạch chỉ tường 110 2.1.3 m2 sàn 1.594.506 1.700.000 1,07 bổ trụ, mái bằng Nhà xây gạch chỉ, mái bằng, tường 220. không gia cố nền 2.1.4 m2 sàn 1.891.770 2.100.000 1,11 móng, không có công trình phụ Nhà xây gạch chỉ, mái bằng, tường 220. nền móng gia cố 2.1.5 m2 sàn 2.126.446 2.300.000 1,08 cọc tre, không có công trình phụ 2.2 Nhà 2 tầng, mái bằng m2 sàn Nhà xây gạch chỉ, t ường chịu lực 220. không gia cố 2.2.1 m2 sàn 2.937.959 3.600.000 1,23 nền móng, công trình phụ khép kín Nhà xây gạch chỉ, t ường chịu lực 220. nền móng gia 2.2.2 m2 sàn 2.853.160 3.500.000 1,23 cố cọc tre, không có công trình phụ Nhà 3 tầng, mái bằng công 2.3 m2 sàn - trình phụ khép kín 2.3.1 Nhà xây gạch chỉ, t ường m2 sàn 3.240.243 4.000.000 1,23 chịu lực 220. nền móng gia Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 134 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) cố cọc tre Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.3.2 khung chịu lực, tường 220. m2 sàn 3.278.567 4.000.000 1,22 nền móng gia cố cọc tre Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.3.3 khung chịu lực, tường 220. m2 sàn 3.401.368 4.200.000 1,23 móng cọc BTCT Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.3.4 khung chịu lực, tường 110. m2 sàn 3.128.660 3.900.000 1,25 nền móng gia cố cọc tre Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.3.5 khung chịu lực, tường 110. m2 sàn 3.251.462 4.000.000 1,23 móng cọc BTCT 2.4 Nhà 4 tầng, mái bằng công trình phụ khép kín Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.4.1 khung chịu lực, tường 220. đ/m2 sàn 3.372.996 4.200.000 1,25 nền móng gia cố cọc tre Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.4.2 khung chịu lực, tường 220. đ/m2 sàn 3.458.191 4.300.000 1,24 móng cọc BTCT Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.4.3 khung chịu lực, tường 110. đ/m2 sàn 3.119.476 3.900.000 1,25 nền móng gia cố cọc tre Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.4.4 khung chịu lực, tường 110. đ/m2 sàn 3.193.759 3.900.000 1,22 móng cọc BTCT 2.5 Nhà phụ có chiều cao - tường < 3m 2.5.1 Nhà xây gạch xỉ, kết cấu tre, m2 sàn 1.003.318 1.200.000 1,20 lợp mái Fibro XM 2.5.2 Nhà xây gạch xỉ, kết cấu gỗ, m2 sàn 2.048.017 2.500.000 1,22 lợp mái ngói 22V/m2 2.5.3 Nhà xây gạch xỉ, kết cấu m2 sàn 1.471.836 1.800.000 1,22 thép, lợp mái tôn Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 135 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) 3 Các loại công trình kiến trúc khác 3.1 Bể nước: 3.1.1 Bể xây gạch chỉ khố i tích ≤ đ/m3 1.209.735 1.500.000 1,24 4m3 3.1.2 Bể xây gạch chỉ khố i tích ≤ đ/m3 1.039.650 1.200.000 1,15 10m3 có nắp đan bê tông Bể xây gạch chỉ khố i tích ≤ 3.1.3 10m3 không có nắp đan bê đ/m3 637.710 800.000 1,25 tông 3.2 Sân 3.2.1 Sân bê tông gạch vỡ láng VND/m2 100.920 126.000 1,25 vữa XM cát 3.2.2 Sân lát gạch chỉ VND/m2 168.780 210.000 1,24 3.2.3 Sân lát gạch lá nem VND/m2 170.520 210.000 1,23 3.3 Nhà vệ sinh ngoài nhà VND/m2 Nhà vệ sinh tự hoại (chưa gồm cửa và các thiết bị vệ 3.3.1 sinh bồ i thường sẽ được VND/m2 6.946.451 8.600.000 1,24 kiểm đ ếm cụ thể nhân với đơn giá tại thời điểm kiểm đếm) Nhà vệ sinh không tự hoại (chưa gồm cửa và các thiết 3.3.2 bị vệ sinh bồ i thường sẽ VND/m2 6.778.057 8.400.000 1,24 được kiểm đếm cụ thể nhân với đơn giá tại thời điểm kiểm đếm) 3.4 Hàng rào 3.4.1 Hàng rào lưới B40 VND/m2 25.000 30.000 1,20 3.4.2 Hàng rào thép gai 20x20 VND/m2 55.000 65.000 1,18 4 Cây cối, hoa màu phổ biến Đường Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 136 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) 4.1 Vải đ/Cây 200.000 235.000 1,18 kính tán: 2-3 m 4.2 Nhãn, vải (đk 20-25cm) đ/Cây 200.000 235.000 1,18 4.3 Bưởi đ/Cây 150.000 170.000 1,13 4.4 Cam đ/Cây 120.000 140.000 1,17 4.5 Quýt đ/Cây 120.000 140.000 1,17 4.6 Quất đ/Cây 100.000 110.000 1,10 4.7 Đào, mận, mơ ăn quả đ/Cây 50.000 60.000 1,20 4.8 Dâu da đ/m2 180.000 210.000 1,17 4.9 Xoài đ/Cây 150.000 170.000 1,13 4.10 Na đ/Cây 150.000 170.000 1,13 4.11 Trứng gà đ/Cây 100.000 110.000 1,10 4.12 Đào đ/Cây 15.000 18.000 1,20 4.13 Xanh, si tán đ/Cây 10.000 12.000 1,20 4.14 Đa, si, sung gốc đ/Cây 70.000 80.000 1,14 Đường kính 4.15 Xanh, lộc vừng gốc đ/Cây 80.000 95.000 1,19 gốc: 8- 15 cm 4.16 Ruộng mạ non VND/m2 2.500 3.000 1,20 4.17 Ruộng lúa đang phát triển VND/m2 4.000 5.000 1,25 4.18 Ruộng cày bừa hoàn chỉnh VND/m2 500 600 1,20 4.19 Giêng, gừng, sả, nghệ VND/m2 7.000 8.000 1,14 4.20 Khoai lang luống VND/m2 1.700 2.000 1,18 4.21 Khoai lang dâm VND/m2 500 600 1,20 4.22 Rau muống, khoai nước, VND/m2 4.000 5.000 1,25 dọc mùng 4.23 Rau cải, xu hào VND/m2 3.000 4.000 1,33 4.24 Rau thơm các loại VND/m2 5.000 6.000 1,20 4.25 Đậu, đỗ lạc, ngô, khoai tây VND/m2 4.500 5.000 1,11 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 137 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) 4.26 Dưa hấu, dưa chuột, cà chua VND/m2 3.800 4.000 1,05 4.27 Hoa các loại ngắn ngày VND/m2 5.000 6.000 1,20 4.28 Giàn gấc, mướp,bí, bầu VND/m2 4.000 5.000 1,25 Bảng 4.5: Ý kiến của người dân được phỏng vấn tại xã Tân Hòa về việc so sánh giữa đơn giá bồi thường do UBND tỉnh Thái Bình ban hành và đơn giá thay thế Tỷ lệ % đơn giá Bằng giá Cao hơn giá Thấp hơn theo quy định của Tài sản thay thế thay thế giá thay thế UBND thấp hơn so với giá thay thế Đất thổ cư x 70% - 100% Đất nông nghiệp x 10% - 20% Đất phi nông nghiệp x 60% - 70% Nhà cửa và vật kiến trúc x 10% - 15% Cây ăn quả và cấy lấy gỗ x 10% - 15% Lúa và hoa màu hàng năm x 10% - 15% Bảng 4.6: Kết quả khảo sát giá thay thế tại xã Tân Hòa, huyện Hưng Hà KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) Quyết định số 3152/QĐ-UBND, ngày 29/12/2012 của 1 Đất UBND tỉnh Thái Bình 1.1 Đất thổ cư Đất mặt đường VND/m2 800.000 3.000.000 3,75 Đất trong ngõ VND/m2 400.000 1.000.000 2,50 Đất còn lại VND/m2 200.000 500.000 2,50 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 138 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) Đất sản xuất, kinh doanh 1.2 phi nông nghiệp Đất mặt đường VND/m2 400.000 1.000.000 2,50 Đất trong ngõ VND/m2 200.000 500.000 2,50 Đất còn lại VND/m2 200.000 500.000 2,50 1.3 Đất NN Đất trồng cây hàng năm VND/m2 42.000 46.000 1,10 Đất cây lâu năm VND/m2 45.000 50.000 1,11 Đất nuôi trồng thủy sản VND/m2 42.000 46.000 1,10 Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 25/02/2013 của UBND tỉnh Thái Bình, điều chỉnh hệ số đơn giá bồi 2 Nhà cửa vật kiến trúc thường nhà công trình xây dựng ban hành theo QĐ số 01/2010/QĐ-UBND, ngày 25 tháng 01 năm 2010 của UBND tỉnh Thái Bình với hệ số K=1,74 Nhà ở một tầng có chiều 2.1 cao tường ≥ 3m Nhà xây gạch chỉ tường 110 2.1.1 bổ trụ, kết cấu gỗ, lợp mái m2 sàn 2.280.842 2.500.000 1,10 ngói 22V/m2 Nhà xây gạch chỉ tường 2.1.2 220. kết cấu gỗ, lợp mái m2 sàn 2.450.334 2.700.000 1,10 ngói 22v/m2 Nhà xây gạch chỉ tường 110 2.1.3 m2 sàn 1.594.506 1.700.000 1,07 bổ trụ, mái bằng Nhà xây gạch chỉ, mái bằng, tường 220. không gia cố nền 2.1.4 m2 sàn 1.891.770 2.100.000 1,11 móng, không có công trình phụ Nhà xây gạch chỉ, mái bằng, tường 220. nền móng gia cố 2.1.5 m2 sàn 2.126.446 2.300.000 1,08 cọc tre, không có công trình phụ 2.2 Nhà 2 tầng, mái bằng m2 sàn 2.2.1 Nhà xây gạch chỉ, tường m2 sàn 2.937.959 3.600.000 1,23 chịu lực 220. không gia cố Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 139 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) nền móng, công trình phụ khép kín Nhà xây gạch chỉ, t ường chịu lực 220. nền móng gia 2.2.2 m2 sàn 2.853.160 3.500.000 1,23 cố cọc tre, không có công trình phụ Nhà 3 tầng, mái bằng công 2.3 m2 sàn - trình phụ khép kín Nhà xây gạch chỉ, t ường 2.3.1 chịu lực 220. nền móng gia m2 sàn 3.240.243 4.000.000 1,23 cố cọc tre Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.3.2 khung chịu lực, tường 220. m2 sàn 3.278.567 4.000.000 1,22 nền móng gia cố cọc tre Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.3.3 khung chịu lực, tường 220. m2 sàn 3.401.368 4.200.000 1,23 móng cọc BTCT Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.3.4 khung chịu lực, tường 110. m2 sàn 3.128.660 3.900.000 1,25 nền móng gia cố cọc tre Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.3.5 khung chịu lực, tường 110. m2 sàn 3.251.462 4.000.000 1,23 móng cọc BTCT 2.4 Nhà 4 tầng, mái bằng công trình phụ khép kín Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.4.1 khung chịu lực, tường 220. đ/m2 sàn 3.372.996 4.200.000 1,25 nền móng gia cố cọc tre Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.4.2 khung chịu lực, tường 220. đ/m2 sàn 3.458.191 4.300.000 1,24 móng cọc BTCT Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.4.3 khung chịu lực, tường 110. đ/m2 sàn 3.119.476 3.900.000 1,25 nền móng gia cố cọc tre 2.4.4 Nhà xây gạch chỉ, kết cấu đ/m2 sàn 3.193.759 3.900.000 1,22 khung chịu lực, tường 110. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 140 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) móng cọc BTCT 2.5 Nhà phụ có chiều cao - tường < 3m 2.5.1 Nhà xây gạch xỉ, kết cấu tre, m2 sàn 1.003.318 1.200.000 1,20 lợp mái Fibro XM 2.5.2 Nhà xây gạch xỉ, kết cấu gỗ, m2 sàn 2.048.017 2.500.000 1,22 lợp mái ngói 22V/m2 2.5.3 Nhà xây gạch xỉ, kết cấu m2 sàn 1.471.836 1.800.000 1,22 thép, lợp mái tôn 3 Các loại công trình kiến trúc khác 3.1 Bể nước: 3.1.1 Bể xây gạch chỉ khố i tích ≤ đ/m3 1.209.735 1.500.000 1,24 4m3 3.1.2 Bể xây gạch chỉ khố i tích ≤ đ/m3 1.039.650 1.200.000 1,15 10m3 có nắp đan bê tông Bể xây gạch chỉ khố i tích ≤ 3.1.3 10m3 không có nắp đan bê đ/m3 637.710 800.000 1,25 tông 3.2 Sân 3.2.1 Sân bê tông gạch vỡ láng đ/m2 100.920 126.000 1,25 vữa XM cát 3.2.2 Sân lát gạch chỉ đ/m2 168.780 210.000 1,24 3.2.3 Sân lát gạch lá nem đ/m2 170.520 210.000 1,23 3.3 Nhà vệ sinh ngoài nhà Nhà vệ sinh tự hoại (chưa gồm cửa và các thiết bị vệ 3.3.1 sinh bồ i thường sẽ được đ/m2 6.946.451 8.600.000 1,24 kiểm đếm cụ thể nhân với đơn giá tại thời điểm kiểm đếm) Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 141 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) Nhà vệ sinh không tự hoại (chưa gồm cửa và các thiết 3.3.2 bị vệ sinh bồ i thường sẽ đ/m2 6.778.057 8.400.000 1,24 được kiểm đếm cụ thể nhân với đơn giá tại thời điểm kiểm đếm) 3.4 Hàng rào 3.4.1 Hàng rào lưới B40 m2 25.000 30.000 1,20 3.4.2 Hàng rào thép gai 20x20 m2 55.000 65.000 1,18 4 Cây cối, hoa màu phổ biến 4.1 Vải đ/Cây 200.000 235.000 1,18 4.2 Nhãn, vải (đk 20-25cm) đ/Cây 200.000 235.000 1,18 4.3 Bưởi đ/Cây 150.000 170.000 1,13 4.4 Cam đ/Cây 120.000 140.000 1,17 4.5 Quýt đ/Cây 120.000 140.000 1,17 Đường 4.6 Quất đ/Cây 100.000 110.000 1,10 kính tán: 4.7 2-3 m Đào, mận, mơ ăn quả đ/Cây 50.000 60.000 1,20 4.8 Dâu da đ/m2 180.000 210.000 1,17 4.9 Xoài đ/Cây 150.000 170.000 1,13 4.10 Na đ/Cây 150.000 170.000 1,13 4.11 Trứng gà đ/Cây 100.000 110.000 1,10 4.12 Đào đ/Cây 15.000 18.000 1,20 4.13 Xanh, si tán đ/Cây 10.000 12.000 1,20 4.14 Đa, si, sung gốc đ/Cây 70.000 80.000 1,14 Đường kính 4.15 Xanh, lộc vừng gốc đ/Cây 80.000 95.000 1,19 gốc: 8- 15 cm 4.16 Ruộng mạ non đ/m2 2.500 3.000 1,20 4.17 Ruộng lúa đang phát triển đ/m2 4.000 5.000 1,25 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 142 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) 4.18 Ruộng cày bừa hoàn chỉnh đ/m2 500 600 1,20 4.19 Giêng, gừng, sả, nghệ đ/m2 7.000 8.000 1,14 4.20 Khoai lang luống đ/m2 1.700 2.000 1,18 4.21 Khoai lang dâm đ/m2 500 600 1,20 4.22 Rau muống, khoai nước, đ/m2 4.000 5.000 1,25 dọc mùng 4.23 Rau cải, xu hào đ/m2 3.000 4.000 1,33 4.24 Rau thơm các loại đ/m2 5.000 6.000 1,20 4.25 Đậu, đỗ lạc, ngô, khoai tây đ/m2 4.500 5.000 1,11 4.26 Dưa hấu, dưa chuột, cà chua đ/m2 3.800 4.000 1,05 4.27 Hoa các loại ngắn ngày đ/m2 5.000 6.000 1,20 4.28 Giàn gấc, mướp,bí, bầu đ/m2 4.000 5.000 1,25 Bảng 4.7: Ý kiến của người dân được phỏng vấn tại xã Liên Hiệp về việc so sánh giữa đơn giá bồi thường do UBND tỉnh Thái Bình ban hành và đơn giá thay thế Tỷ lệ % đơn giá Bằng giá Cao hơn giá Thấp hơn theo quy định của Tài sản thay thế thay thế giá thay thế UBND thấp hơn so với giá thay thế Đất thổ cư x 75% - 120% Đất nông nghiệp x 10% - 20% Đất phi nông nghiệp x 70% - 90% Nhà cửa và vật kiến trúc x 10% - 15% Cây ăn quả và cấy lấy gỗ x 10% - 20% Lúa và hoa màu hàng năm x 10% - 15% Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 143 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Bảng 4.8: Kết quả khảo sát giá thay thế tại xã Liên Hiệp, huyện Hưng Hà KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) Quyết định số 3152/QĐ-UBND, ngày 29/12/2012 của 1 Đất UBND tỉnh Thái Bình 1.1 Đất thổ cư Đất mặt đường VND/m2 700.000 3.000.000 4,29 Đất trong ngõ VND/m2 400.000 1.000.000 2,50 Đất còn lại VND/m2 300.000 1.000.000 3,33 Đất sản xuất, kinh doanh 1.2 phi nông nghiệp Đất mặt đường VND/m2 350.000 1.000.000 2,86 Đất trong ngõ VND/m2 200.000 500.000 2,50 Đất còn lại VND/m2 200.000 500.000 2,50 1.3 Đất NN Đất trồng cây hàng năm VND/m2 42.000 46.000 1,10 Đất cây lâu năm VND/m2 45.000 50.000 1,11 Đất nuôi trồng thủy sản VND/m2 42.000 46.000 1,10 Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 25/02/2013 của UBND tỉnh Thái Bình, điều chỉnh hệ số đơn giá bồi 2 Nhà cửa vật kiến trúc thường nhà công trình xây dựng ban hành theo QĐ số 01/2010/QĐ-UBND, ngày 25 tháng 01 năm 2010 của UBND tỉnh Thái Bình với hệ số K=1,74 Nhà ở một tầng có chiều 2.1 cao tường ≥ 3m Nhà xây gạch chỉ tường 110 2.1.1 bổ trụ, kết cấu gỗ, lợp mái m2 sàn 2.280.842 2.500.000 1,10 ngói 22V/m2 Nhà xây gạch chỉ tường 2.1.2 220. kết cấu gỗ, lợp mái m2 sàn 2.450.334 2.700.000 1,10 ngói 22v/m2 Nhà xây gạch chỉ tường 110 2.1.3 m2 sàn 1.594.506 1.700.000 1,07 bổ trụ, mái bằng 2.1.4 Nhà xây gạch chỉ, mái bằng, m2 sàn 1.891.770 2.100.000 1,11 tường 220. không gia cố nền Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 144 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) móng, không có công trình phụ Nhà xây gạch chỉ, mái bằng, tường 220. nền móng gia cố 2.1.5 m2 sàn 2.126.446 2.300.000 1,08 cọc tre, không có công trình phụ 2.2 Nhà 2 tầng, mái bằng m2 sàn Nhà xây gạch chỉ, tường chịu lực 220. không gia cố 2.2.1 m2 sàn 2.937.959 3.600.000 1,23 nền móng, công trình phụ khép kín Nhà xây gạch chỉ, tường chịu lực 220. nền móng gia 2.2.2 m2 sàn 2.853.160 3.500.000 1,23 cố cọc tre, không có công trình phụ Nhà 3 tầng, mái bằng công 2.3 m2 sàn - trình phụ khép kín Nhà xây gạch chỉ, tường 2.3.1 chịu lực 220. nền móng gia m2 sàn 3.240.243 4.000.000 1,23 cố cọc tre Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.3.2 khung chịu lực, tường 220. m2 sàn 3.278.567 4.000.000 1,22 nền móng gia cố cọc tre Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.3.3 khung chịu lực, tường 220. m2 sàn 3.401.368 4.200.000 1,23 móng cọc BTCT Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.3.4 khung chịu lực, tường 110. m2 sàn 3.128.660 3.900.000 1,25 nền móng gia cố cọc tre Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.3.5 khung chịu lực, tường 110. m2 sàn 3.251.462 4.000.000 1,23 móng cọc BTCT 2.4 Nhà 4 tầng, mái bằng công trình phụ khép kín 2.4.1 Nhà xây gạch chỉ, kết cấu đ/m2 sàn 3.372.996 4.200.000 1,25 khung chịu lực, tường 220. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 145 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) nền móng gia cố cọc tre Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.4.2 khung chịu lực, tường 220. đ/m2 sàn 3.458.191 4.300.000 1,24 móng cọc BTCT Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.4.3 khung chịu lực, tường 110. đ/m2 sàn 3.119.476 3.900.000 1,25 nền móng gia cố cọc tre Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.4.4 khung chịu lực, tường 110. đ/m2 sàn 3.193.759 3.900.000 1,22 móng cọc BTCT 2.5 Nhà phụ có chiều cao - tường < 3m 2.5.1 Nhà xây gạch xỉ, kết cấu tre, m2 sàn 1.003.318 1.200.000 1,20 lợp mái Fibro XM 2.5.2 Nhà xây gạch xỉ, kết cấu gỗ, m2 sàn 2.048.017 2.500.000 1,22 lợp mái ngói 22V/m2 2.5.3 Nhà xây gạch xỉ, kết cấu m2 sàn 1.471.836 1.800.000 1,22 thép, lợp mái tôn 3 Các loại công trình kiến trúc khác 3.1 Bể nước: 3.1.1 Bể xây gạch chỉ khố i tích ≤ đ/m3 1.209.735 1.500.000 1,24 4m3 3.1.2 Bể xây gạch chỉ khố i tích ≤ đ/m3 1.039.650 1.200.000 1,15 10m3 có nắp đan bê tông Bể xây gạch chỉ khố i tích ≤ 3.1.3 10m3 không có nắp đan bê đ/m3 637.710 800.000 1,25 tông 3.2 Sân 3.2.1 Sân bê tông gạch vỡ láng đ/m2 100.920 126.000 1,25 vữa XM cát 3.2.2 Sân lát gạch chỉ đ/m2 168.780 210.000 1,24 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 146 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) 3.2.3 Sân lát gạch lá nem đ/m2 170.520 210.000 1,23 3.3 Nhà vệ sinh ngoài nhà Nhà vệ sinh tự hoại (chưa gồm cửa và các thiết bị vệ 3.3.1 sinh bồ i thường sẽ được đ/m2 6.946.451 8.600.000 1,24 kiểm đếm cụ thể nhân với đơn giá tại thời điểm kiểm đếm) Nhà vệ sinh không tự hoại (chưa gồm cửa và các thiết 3.3.2 bị vệ sinh bồ i thường sẽ đ/m2 6.778.057 8.400.000 1,24 được kiểm đếm cụ thể nhân với đơn giá tại thời điểm kiểm đếm) 3.4 Hàng rào 3.4.1 Hàng rào lưới B40 m2 25.000 30.000 1,20 3.4.2 Hàng rào thép gai 20x20 m2 55.000 65.000 1,18 4 Cây cối, hoa màu phổ biến 4.1 Vải đ/Cây 200.000 235.000 1,18 4.2 Nhãn, vải (đk 20-25cm) đ/Cây 200.000 235.000 1,18 4.3 Bưởi đ/Cây 150.000 170.000 1,13 4.4 Cam đ/Cây 120.000 140.000 1,17 4.5 Quýt đ/Cây 120.000 140.000 1,17 Đường 4.6 Quất đ/Cây 100.000 110.000 1,10 kính tán: 4.7 2-3 m Đào, mận, mơ ăn quả đ/Cây 50.000 60.000 1,20 4.8 Dâu da đ/m2 180.000 210.000 1,17 4.9 Xoài đ/Cây 150.000 170.000 1,13 4.10 Na đ/Cây 150.000 170.000 1,13 4.11 Trứng gà đ/Cây 100.000 110.000 1,10 4.12 Đào đ/Cây 15.000 18.000 1,20 4.13 Xanh, si tán đ/Cây 10.000 12.000 1,20 4.14 Đa, si, sung gốc đ/Cây 70.000 80.000 1,14 Đường Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 147 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) kính 4.15 Xanh, lộc vừng gốc đ/Cây 80.000 95.000 1,19 gốc: 8- 15 cm 4.16 Ruộng mạ non đ/m2 2.500 3.000 1,20 4.17 Ruộng lúa đang phát triển đ/m2 4.000 5.000 1,25 4.18 Ruộng cày bừa hoàn chỉnh đ/m2 500 600 1,20 4.19 Giêng, gừng, sả, nghệ đ/m2 7.000 8.000 1,14 4.20 Khoai lang luống đ/m2 1.700 2.000 1,18 4.21 Khoai lang dâm đ/m2 500 600 1,20 4.22 Rau muống, khoai nước, đ/m2 4.000 5.000 1,25 dọc mùng 4.23 Rau cải, xu hào đ/m2 3.000 4.000 1,33 4.24 Rau thơm các loại đ/m2 5.000 6.000 1,20 4.25 Đậu, đỗ lạc, ngô, khoai tây đ/m2 4.500 5.000 1,11 4.26 Dưa hấu, dưa chuột, cà chua đ/m2 3.800 4.000 1,05 4.27 Hoa các loại ngắn ngày đ/m2 5.000 6.000 1,20 4.28 Giàn gấc, mướp,bí, bầu đ/m2 4.000 5.000 1,25 Bảng 4.9: Ý kiến của người dân được phỏng vấn tại xã Phúc Khánh về việc so sánh giữa đơn giá bồi thường do UBND tỉnh Thái Bình ban hành và đơn giá thay thế Tỷ lệ % đơn giá Bằng giá Cao hơn giá Thấp hơn theo quy định của Tài sản thay thế thay thế giá thay thế UBND thấp hơn so với giá thay thế Đất thổ cư x 40% - 100% Đất nông nghiệp x 15% - 20% Đất phi nông nghiệp x 30% - 75% Nhà cửa và vật kiến trúc x 10% - 15% Cây ăn quả và cấy lấy gỗ x 10% - 20% Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 148 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Lúa và hoa màu hàng năm x 10% - 15% Bảng 4.10: Kết quả khảo sát giá thay thế tại xã Phúc Khánh, huyện Hưng Hà KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) Quyết định số 3152/QĐ-UBND, ngày 29/12/2012 của 1 Đất UBND tỉnh Thái Bình 1.1 Đất thổ cư Đất mặt đường VND/m2 2.500.000 4.500.000 1,80 Đất trong ngõ VND/m2 400.000 1.000.000 2,50 Đất còn lại VND/m2 300.000 1.000.000 3,33 Đất sản xuất, kinh doanh 1.2 phi nông nghiệp Đất mặt đường VND/m2 1.250.000 2.000.000 1,60 Đất trong ngõ VND/m2 200.000 500.000 2,50 Đất còn lại VND/m2 200.000 500.000 2,50 1.3 Đất NN Đất trồng cây hàng năm VND/m2 42.000 46.000 1,10 Đất cây lâu năm VND/m2 45.000 50.000 1,11 Đất nuôi trồng thủy sản VND/m2 42.000 46.000 1,10 Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 25/02/2013 của UBND tỉnh Thái Bình, điều chỉnh hệ số đơn giá bồi 2 Nhà cửa vật kiến trúc thường nhà công trình xây dựng ban hành theo QĐ số 01/2010/QĐ-UBND, ngày 25 tháng 01 năm 2010 của UBND tỉnh Thái Bình với hệ số K=1,74 Nhà ở một tầng có chiều 2.1 cao tường ≥ 3m Nhà xây gạch chỉ tường 110 2.1.1 bổ trụ, kết cấu gỗ, lợp mái m2 sàn 2.280.842 2.500.000 1,10 ngói 22V/m2 Nhà xây gạch chỉ tường 2.1.2 220. kết cấu gỗ, lợp mái m2 sàn 2.450.334 2.700.000 1,10 ngói 22v/m2 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 149 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) Nhà xây gạch chỉ tường 110 2.1.3 m2 sàn 1.594.506 1.700.000 1,07 bổ trụ, mái bằng Nhà xây gạch chỉ, mái bằng, tường 220. không gia cố nền 2.1.4 m2 sàn 1.891.770 2.100.000 1,11 móng, không có công trình phụ Nhà xây gạch chỉ, mái bằng, tường 220. nền móng gia cố 2.1.5 m2 sàn 2.126.446 2.300.000 1,08 cọc tre, không có công trình phụ 2.2 Nhà 2 tầng, mái bằng m2 sàn Nhà xây gạch chỉ, t ường chịu lực 220. không gia cố 2.2.1 m2 sàn 2.937.959 3.600.000 1,23 nền móng, công trình phụ khép kín Nhà xây gạch chỉ, t ường chịu lực 220. nền móng gia 2.2.2 m2 sàn 2.853.160 3.500.000 1,23 cố cọc tre, không có công trình phụ Nhà 3 tầng, mái bằng công 2.3 m2 sàn - trình phụ khép kín Nhà xây gạch chỉ, t ường 2.3.1 chịu lực 220. nền móng gia m2 sàn 3.240.243 4.000.000 1,23 cố cọc tre Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.3.2 khung chịu lực, tường 220. m2 sàn 3.278.567 4.000.000 1,22 nền móng gia cố cọc tre Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.3.3 khung chịu lực, tường 220. m2 sàn 3.401.368 4.200.000 1,23 móng cọc BTCT Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.3.4 khung chịu lực, tường 110. m2 sàn 3.128.660 3.900.000 1,25 nền móng gia cố cọc tre Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.3.5 khung chịu lực, tường 110. m2 sàn 3.251.462 4.000.000 1,23 móng cọc BTCT 2.4 Nhà 4 tầng, mái bằng công Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 150 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) trình phụ khép kín Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.4.1 khung chịu lực, tường 220. đ/m2 sàn 3.372.996 4.200.000 1,25 nền móng gia cố cọc tre Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.4.2 khung chịu lực, tường 220. đ/m2 sàn 3.458.191 4.300.000 1,24 móng cọc BTCT Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.4.3 khung chịu lực, tường 110. đ/m2 sàn 3.119.476 3.900.000 1,25 nền móng gia cố cọc tre Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.4.4 khung chịu lực, tường 110. đ/m2 sàn 3.193.759 3.900.000 1,22 móng cọc BTCT 2.5 Nhà phụ có chiều cao - tường < 3m 2.5.1 Nhà xây gạch xỉ, kết cấu tre, m2 sàn 1.003.318 1.200.000 1,20 lợp mái Fibro XM 2.5.2 Nhà xây gạch xỉ, kết cấu gỗ, m2 sàn 2.048.017 2.500.000 1,22 lợp mái ngói 22V/m2 2.5.3 Nhà xây gạch xỉ, kết cấu m2 sàn 1.471.836 1.800.000 1,22 thép, lợp mái tôn 3 Các loại công trình kiến trúc khác 3.1 Bể nước: 3.1.1 Bể xây gạch chỉ khố i tích ≤ đ/m3 1.209.735 1.500.000 1,24 4m3 3.1.2 Bể xây gạch chỉ khố i tích ≤ đ/m3 1.039.650 1.200.000 1,15 10m3 có nắp đan bê tông Bể xây gạch chỉ khố i tích ≤ 3.1.3 10m3 không có nắp đan bê đ/m3 637.710 800.000 1,25 tông 3.2 Sân 3.2.1 Sân bê tông gạch vỡ láng đ/m2 100.920 126.000 1,25 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 151 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) vữa XM cát 3.2.2 Sân lát gạch chỉ đ/m2 168.780 210.000 1,24 3.2.3 Sân lát gạch lá nem đ/m2 170.520 210.000 1,23 3.3 Nhà vệ sinh ngoài nhà Nhà vệ sinh tự hoại (chưa gồm cửa và các thiết bị vệ 3.3.1 sinh bồ i thường sẽ được đ/m2 6.946.451 8.600.000 1,24 kiểm đ ếm cụ thể nhân với đơn giá tại thời điểm kiểm đếm) Nhà vệ sinh không tự hoại (chưa gồm cửa và các thiết 3.3.2 bị vệ sinh bồ i thường sẽ đ/m2 6.778.057 8.400.000 1,24 được kiểm đếm cụ thể nhân với đơn giá tại thời điểm kiểm đếm) 3.4 Hàng rào 3.4.1 Hàng rào lưới B40 m2 25.000 30.000 1,20 3.4.2 Hàng rào thép gai 20x20 m2 55.000 65.000 1,18 4 Cây cối, hoa màu phổ biến 4.1 Vải đ/Cây 200.000 235.000 1,18 4.2 Nhãn, vải (đk 20-25cm) đ/Cây 200.000 235.000 1,18 4.3 Bưởi đ/Cây 150.000 170.000 1,13 4.4 Cam đ/Cây 120.000 140.000 1,17 4.5 Quýt đ/Cây 120.000 140.000 1,17 Đường 4.6 Quất đ/Cây 100.000 110.000 1,10 kính tán: 4.7 2-3 m Đào, mận, mơ ăn quả đ/Cây 50.000 60.000 1,20 4.8 Dâu da đ/m2 180.000 210.000 1,17 4.9 Xoài đ/Cây 150.000 170.000 1,13 4.10 Na đ/Cây 150.000 170.000 1,13 4.11 Trứng gà đ/Cây 100.000 110.000 1,10 4.12 Đào đ/Cây 15.000 18.000 1,20 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 152 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) 4.13 Xanh, si tán đ/Cây 10.000 12.000 1,20 4.14 Đa, si, sung gốc đ/Cây 70.000 80.000 1,14 Đường kính 4.15 Xanh, lộc vừng gốc đ/Cây 80.000 95.000 1,19 gốc: 8- 15 cm 4.16 Ruộng mạ non đ/m2 2.500 3.000 1,20 4.17 Ruộng lúa đang phát triển đ/m2 4.000 5.000 1,25 4.18 Ruộng cày bừa hoàn chỉnh đ/m2 500 600 1,20 4.19 Giêng, gừng, sả, nghệ đ/m2 7.000 8.000 1,14 4.20 Khoai lang luống đ/m2 1.700 2.000 1,18 4.21 Khoai lang dâm đ/m2 500 600 1,20 4.22 Rau muống, khoai nước, đ/m2 4.000 5.000 1,25 dọc mùng 4.23 Rau cải, xu hào đ/m2 3.000 4.000 1,33 4.24 Rau thơm các loại đ/m2 5.000 6.000 1,20 4.25 Đậu, đỗ lạc, ngô, khoai tây đ/m2 4.500 5.000 1,11 4.26 Dưa hấu, dưa chuột, cà chua đ/m2 3.800 4.000 1,05 4.27 Hoa các loại ngắn ngày đ/m2 5.000 6.000 1,20 4.28 Giàn gấc, mướp,bí, bầu đ/m2 4.000 5.000 1,25 Bảng 4.11: Ý kiến của người dân được phỏng vấn tại xã Thái Phương về việc so sánh giữa đơn giá bồi thường do UBND tỉnh Thái Bình ban hành và đơn giá thay thế Tỷ lệ % đơn giá Bằng giá Cao hơn giá Thấp hơn theo quy định của Tài sản thay thế thay thế giá thay thế UBND thấp hơn so với giá thay thế Đất thổ cư x 50% - 110% Đất nông nghiệp x 15% - 25% Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 153 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Đất phi nông nghiệp x 65% - 100% Nhà cửa và vật kiến trúc x 15% - 25% Cây ăn quả và cấy lấy gỗ x 10% - 15% Lúa và hoa màu hàng năm x 10% - 15% Bảng 4.12: Kết quả khảo sát giá thay thế tại xã Thái Phương, huyện Hưng Hà KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) Quyết định số 3152/QĐ-UBND, ngày 29/12/2012 của 1 Đất UBND tỉnh Thái Bình 1.1 Đất thổ cư Đất mặt đường VND/m2 2.000.000 4.000.000 2,00 Đất trong ngõ VND/m2 400.000 1.000.000 2,50 Đất còn lại VND/m2 300.000 1.000.000 3,33 Đất sản xuất, kinh doanh 1.2 phi nông nghiệp Đất mặt đường VND/m2 1.000.000 5.000.000 5,00 Đất trong ngõ VND/m2 200.000 500.000 2,50 Đất còn lại VND/m2 200.000 500.000 2,50 1.3 Đất NN Đất trồng cây hàng năm VND/m2 42.000 46.000 1,10 Đất cây lâu năm VND/m2 45.000 50.000 1,11 Đất nuôi trồng thủy sản VND/m2 42.000 46.000 1,10 Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 25/02/2013 của UBND tỉnh Thái Bình, điều chỉnh hệ số đơn giá bồi 2 Nhà cửa vật kiến trúc thường nhà công trình xây dựng ban hành theo QĐ số 01/2010/QĐ-UBND, ngày 25 tháng 01 năm 2010 của UBND tỉnh Thái Bình với hệ số K=1,74 2.1 Nhà ở một tầng có chiều cao tường ≥ 3m Nhà xây gạch chỉ tường 110 2.1.1 bổ trụ, kết cấu gỗ, lợp mái m2 sàn 2.280.842 2.500.000 1,10 ngói 22V/m2 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 154 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) Nhà xây gạch chỉ tường 2.1.2 220. kết cấu gỗ, lợp mái m2 sàn 2.450.334 2.700.000 1,10 ngói 22v/m2 2.1.3 Nhà xây gạch chỉ tường 110 m2 sàn 1.594.506 1.700.000 1,07 bổ trụ, mái bằng Nhà xây gạch chỉ, mái bằng, tường 220. không gia cố nền 2.1.4 m2 sàn 1.891.770 2.100.000 1,11 móng, không có công trình phụ Nhà xây gạch chỉ, mái bằng, tường 220. nền móng gia cố 2.1.5 m2 sàn 2.126.446 2.300.000 1,08 cọc tre, không có công trình phụ 2.2 Nhà 2 tầng, mái bằng m2 sàn Nhà xây gạch chỉ, tường chịu lực 220. không gia cố 2.2.1 m2 sàn 2.937.959 3.600.000 1,23 nền móng, công trình phụ khép kín Nhà xây gạch chỉ, tường chịu lực 220. nền móng gia 2.2.2 m2 sàn 2.853.160 3.500.000 1,23 cố cọc tre, không có công trình phụ Nhà 3 tầng, mái bằng công 2.3 m2 sàn - trình phụ khép kín Nhà xây gạch chỉ, tường 2.3.1 chịu lực 220. nền móng gia m2 sàn 3.240.243 4.000.000 1,23 cố cọc tre Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.3.2 khung chịu lực, tường 220. m2 sàn 3.278.567 4.000.000 1,22 nền móng gia cố cọc tre Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.3.3 khung chịu lực, tường 220. m2 sàn 3.401.368 4.200.000 1,23 móng cọc BTCT Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.3.4 khung chịu lực, tường 110. m2 sàn 3.128.660 3.900.000 1,25 nền móng gia cố cọc tre Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 155 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.3.5 khung chịu lực, tường 110. m2 sàn 3.251.462 4.000.000 1,23 móng cọc BTCT 2.4 Nhà 4 tầng, mái bằng công trình phụ khép kín Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.4.1 khung chịu lực, tường 220. đ/m2 sàn 3.372.996 4.200.000 1,25 nền móng gia cố cọc tre Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.4.2 khung chịu lực, tường 220. đ/m2 sàn 3.458.191 4.300.000 1,24 móng cọc BTCT Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.4.3 khung chịu lực, tường 110. đ/m2 sàn 3.119.476 3.900.000 1,25 nền móng gia cố cọc tre Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.4.4 khung chịu lực, tường 110. đ/m2 sàn 3.193.759 3.900.000 1,22 móng cọc BTCT 2.5 Nhà phụ có chiều cao - tường < 3m 2.5.1 Nhà xây gạch xỉ, kết cấu tre, m2 sàn 1.003.318 1.200.000 1,20 lợp mái Fibro XM 2.5.2 Nhà xây gạch xỉ, kết cấu gỗ, m2 sàn 2.048.017 2.500.000 1,22 lợp mái ngói 22V/m2 2.5.3 Nhà xây gạch xỉ, kết cấu m2 sàn 1.471.836 1.800.000 1,22 thép, lợp mái tôn 3 Các loại công trình kiến trúc khác 3.1 Bể nước: 3.1.1 Bể xây gạch chỉ khố i tích ≤ đ/m3 1.209.735 1.500.000 1,24 4m3 3.1.2 Bể xây gạch chỉ khố i tích ≤ đ/m3 1.039.650 1.200.000 1,15 10m3 có nắp đan bê tông 3.1.3 Bể xây gạch chỉ khố i tích ≤ đ/m3 637.710 800.000 1,25 10m3 không có nắp đan bê Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 156 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) tông 3.2 Sân 3.2.1 Sân bê tông gạch vỡ láng đ/m2 100.920 126.000 1,25 vữa XM cát 3.2.2 Sân lát gạch chỉ đ/m2 168.780 210.000 1,24 3.2.3 Sân lát gạch lá nem đ/m2 170.520 210.000 1,23 3.3 Nhà vệ sinh ngoài nhà Nhà vệ sinh tự hoại (chưa gồm cửa và các thiết bị vệ 3.3.1 sinh bồ i thường sẽ được đ/m2 6.946.451 8.600.000 1,24 kiểm đếm cụ thể nhân với đơn giá tại thời điểm kiểm đếm) Nhà vệ sinh không tự hoại (chưa gồm cửa và các thiết 3.3.2 bị vệ sinh bồ i thường sẽ đ/m2 6.778.057 8.400.000 1,24 được kiểm đếm cụ thể nhân với đơn giá tại thời điểm kiểm đếm) 3.4 Hàng rào 3.4.1 Hàng rào lưới B40 m2 25.000 30.000 1,20 3.4.2 Hàng rào thép gai 20x20 m2 55.000 65.000 1,18 4 Cây cối, hoa màu phổ biến Đường 4.1 kính tán: Vải đ/Cây 200.000 235.000 1,18 2-3 m 4.2 Nhãn, vải (đk 20-25cm) đ/Cây 200.000 235.000 1,18 4.3 Bưởi đ/Cây 150.000 170.000 1,13 4.4 Cam đ/Cây 120.000 140.000 1,17 4.5 Quýt đ/Cây 120.000 140.000 1,17 4.6 Quất đ/Cây 100.000 110.000 1,10 4.7 Đào, mận, mơ ăn quả đ/Cây 50.000 60.000 1,20 4.8 Dâu da đ/m2 180.000 210.000 1,17 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 157 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) 4.9 Xoài đ/Cây 150.000 170.000 1,13 4.10 Na đ/Cây 150.000 170.000 1,13 4.11 Trứng gà đ/Cây 100.000 110.000 1,10 4.12 Đào đ/Cây 15.000 18.000 1,20 4.13 Xanh, si tán đ/Cây 10.000 12.000 1,20 4.14 Đa, si, sung gốc đ/Cây 70.000 80.000 1,14 Đường kính 4.15 Xanh, lộc vừng gốc đ/Cây 80.000 95.000 1,19 gốc: 8- 15 cm 4.16 Ruộng mạ non đ/m2 2.500 3.000 1,20 4.17 Ruộng lúa đang phát triển đ/m2 4.000 5.000 1,25 4.18 Ruộng cày bừa hoàn chỉnh đ/m2 500 600 1,20 4.19 Giêng, gừng, sả, nghệ đ/m2 7.000 8.000 1,14 4.20 Khoai lang luống đ/m2 1.700 2.000 1,18 4.21 Khoai lang dâm đ/m2 500 600 1,20 4.22 Rau muống, khoai nước, đ/m2 4.000 5.000 1,25 dọc mùng 4.23 Rau cải, xu hào đ/m2 3.000 4.000 1,33 4.24 Rau thơm các loại đ/m2 5.000 6.000 1,20 4.25 Đậu, đỗ lạc, ngô, khoai tây đ/m2 4.500 5.000 1,11 4.26 Dưa hấu, dưa chuột, cà chua đ/m2 3.800 4.000 1,05 4.27 Hoa các loại ngắn ngày đ/m2 5.000 6.000 1,20 4.28 Giàn gấc, mướp,bí, bầu đ/m2 4.000 5.000 1,25 Bảng 4.13: Ý kiến của người dân được phỏng vấn tại xã TT Hưng Hà về việc so sánh giữa đơn giá bồi thường do UBND tỉnh Thái Bình ban hành và đơn giá thay thế Bằng giá Cao hơn giá Thấp hơn Tỷ lệ % đơn giá Tài sản theo quy định của thay thế thay thế giá thay thế UBND thấp hơn Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 158 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) so với giá thay thế Đất thổ cư x 20% - 35% Đất nông nghiệp x 15% - 25% Đất phi nông nghiệp x 20% - 30% Nhà cửa và vật kiến trúc x 15% - 20% Cây ăn quả và cấy lấy gỗ x 10% - 20% Lúa và hoa màu hàng năm x 10% - 15% Bảng 4.14: Kết quả khảo sát giá thay thế tại xã TT Hưng Hà, huyện Hưng Hà KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) Quyết định số 3152/QĐ-UBND, ngày 29/12/2012 của 1 Đất UBND tỉnh Thái Bình 1.1 Đất thổ cư Đất mặt đường VND/m2 8.000.000 11.000.000 1,38 Đất trong ngõ VND/m2 1.000.000 1.500.000 1,50 Đất còn lại VND/m2 800.000 1.000.000 1,25 Đất sản xuất, kinh doanh 1.2 phi nông nghiệp Đất mặt đường VND/m2 4.000.000 5.500.000 1,38 Đất trong ngõ VND/m2 500.000 800.000 1,60 Đất còn lại VND/m2 250.000 400.000 1,60 1.3 Đất NN Đất trồng cây hàng năm VND/m2 42.000 46.000 1,10 Đất cây lâu năm VND/m2 45.000 50.000 1,11 Đất nuôi trồng thủy sản VND/m2 42.000 46.000 1,10 Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 25/02/2013 của UBND tỉnh Thái Bình, điều chỉnh hệ số đơn giá bồi 2 Nhà cửa vất kiến trúc thường nhà công trình xây dựng ban hành theo QĐ số 01/2010/QĐ-UBND, ngày 25 tháng 01 năm 2010 của UBND tỉnh Thái Bình với hệ số K=1,74 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 159 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) Nhà ở một tầng có chiều 2.1 cao tường ≥ 3m Nhà xây gạch chỉ tường 110 2.1.1 bổ trụ, kết cấu gỗ, lợp mái m2 sàn 2.280.842 2.500.000 1,10 ngói 22V/m2 Nhà xây gạch chỉ tường 2.1.2 220. kết cấu gỗ, lợp mái m2 sàn 2.450.334 2.700.000 1,10 ngói 22v/m2 Nhà xây gạch chỉ tường 110 2.1.3 m2 sàn 1.594.506 1.700.000 1,07 bổ trụ, mái bằng Nhà xây gạch chỉ, mái bằng, tường 220. không gia cố nền 2.1.4 m2 sàn 1.891.770 2.100.000 1,11 móng, không có công trình phụ Nhà xây gạch chỉ, mái bằng, tường 220. nền móng gia cố 2.1.5 m2 sàn 2.126.446 2.300.000 1,08 cọc tre, không có công trình phụ 2.2 Nhà 2 tầng, mái bằng m2 sàn Nhà xây gạch chỉ, t ường chịu lực 220. không gia cố 2.2.1 m2 sàn 2.937.959 3.600.000 1,23 nền móng, công trình phụ khép kín Nhà xây gạch chỉ, t ường chịu lực 220. nền móng gia 2.2.2 m2 sàn 2.853.160 3.500.000 1,23 cố cọc tre, không có công trình phụ Nhà 3 tầng, mái bằng công 2.3 m2 sàn - trình phụ khép kín Nhà xây gạch chỉ, t ường 2.3.1 chịu lực 220. nền móng gia m2 sàn 3.240.243 4.000.000 1,23 cố cọc tre Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.3.2 khung chịu lực, tường 220. m2 sàn 3.278.567 4.000.000 1,22 nền móng gia cố cọc tre Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.3.3 khung chịu lực, tường 220. m2 sàn 3.401.368 4.200.000 1,23 móng cọc BTCT Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 160 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.3.4 khung chịu lực, tường 110. m2 sàn 3.128.660 3.900.000 1,25 nền móng gia cố cọc tre Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.3.5 khung chịu lực, tường 110. m2 sàn 3.251.462 4.000.000 1,23 móng cọc BTCT 2.4 Nhà 4 tầng, mái bằng công trình phụ khép kín Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.4.1 khung chịu lực, tường 220. đ/m2 sàn 3.372.996 4.200.000 1,25 nền móng gia cố cọc tre Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.4.2 khung chịu lực, tường 220. đ/m2 sàn 3.458.191 4.300.000 1,24 móng cọc BTCT Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.4.3 khung chịu lực, tường 110. đ/m2 sàn 3.119.476 3.900.000 1,25 nền móng gia cố cọc tre Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.4.4 khung chịu lực, tường 110. đ/m2 sàn 3.193.759 3.900.000 1,22 móng cọc BTCT 2.5 Nhà phụ có chiều cao - tường < 3m 2.5.1 Nhà xây gạch xỉ, kết cấu tre, m2 sàn 1.003.318 1.200.000 1,20 lợp mái Fibro XM 2.5.2 Nhà xây gạch xỉ, kết cấu gỗ, m2 sàn 2.048.017 2.500.000 1,22 lợp mái ngói 22V/m2 2.5.3 Nhà xây gạch xỉ, kết cấu m2 sàn 1.471.836 1.800.000 1,22 thép, lợp mái tôn 3 Các loại công trình kiến trúc khác 3.1 Bể nước: 3.1.1 Bể xây gạch chỉ khố i tích ≤ đ/m3 1.209.735 1.500.000 1,24 4m3 3.1.2 Bể xây gạch chỉ khố i tích ≤ đ/m3 1.039.650 1.200.000 1,15 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 161 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) 10m3 có nắp đan bê tông Bể xây gạch chỉ khố i tích ≤ 3.1.3 10m3 không có nắp đan bê đ/m3 637.710 800.000 1,25 tông 3.2 Sân 3.2.1 Sân bê tông gạch vỡ láng đ/m2 100.920 126.000 1,25 vữa XM cát 3.2.2 Sân lát gạch chỉ đ/m2 168.780 210.000 1,24 3.2.3 Sân lát gạch lá nem đ/m2 170.520 210.000 1,23 3.3 Nhà vệ sinh ngoài nhà Nhà vệ sinh tự hoại (chưa gồm cửa và các thiết bị vệ 3.3.1 sinh bồ i thường sẽ được đ/m2 6.946.451 8.600.000 1,24 kiểm đ ếm cụ thể nhân với đơn giá tại thời điểm kiểm đếm) Nhà vệ sinh không tự hoại (chưa gồm cửa và các thiết 3.3.2 bị vệ sinh bồ i thường sẽ đ/m2 6.778.057 8.400.000 1,24 được kiểm đếm cụ thể nhân với đơn giá tại thời điểm kiểm đếm) 3.4 Hàng rào 3.4.1 Hàng rào lưới B40 m2 25.000 30.000 1,20 3.4.2 2 Hàng rào thép gai 20x20 m 55.000 65.000 1,18 4 Cây cối, hoa màu phổ biến Đường 4.1 kính tán: Vải đ/Cây 200.000 235.000 1,18 2-3 m 4.2 Nhãn, vải (đk 20-25cm) đ/Cây 200.000 235.000 1,18 4.3 Bưởi đ/Cây 150.000 170.000 1,13 4.4 Cam đ/Cây 120.000 140.000 1,17 4.5 Quýt đ/Cây 120.000 140.000 1,17 4.6 Quất đ/Cây 100.000 110.000 1,10 4.7 Đào, mận, mơ ăn quả đ/Cây 50.000 60.000 1,20 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 162 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) 4.8 Dâu da đ/m2 180.000 210.000 1,17 4.9 Xoài đ/Cây 150.000 170.000 1,13 4.10 Na đ/Cây 150.000 170.000 1,13 4.11 Trứng gà đ/Cây 100.000 110.000 1,10 4.12 Đào đ/Cây 15.000 18.000 1,20 4.13 Xanh, si tán đ/Cây 10.000 12.000 1,20 4.14 Đa, si, sung gốc đ/Cây 70.000 80.000 1,14 Đường kính 4.15 Xanh, lộc vừng gốc đ/Cây 80.000 95.000 1,19 gốc: 8- 15 cm 4.16 Ruộng mạ non đ/m2 2.500 3.000 1,20 4.17 Ruộng lúa đang phát triển đ/m2 4.000 5.000 1,25 4.18 Ruộng cày bừa hoàn chỉnh đ/m2 500 600 1,20 4.19 Giêng, gừng, sả, nghệ đ/m2 7.000 8.000 1,14 4.20 Khoai lang luống đ/m2 1.700 2.000 1,18 4.21 Khoai lang dâm đ/m2 500 600 1,20 4.22 Rau muống, khoai nước, đ/m2 4.000 5.000 1,25 dọc mùng 4.23 Rau cải, xu hào đ/m2 3.000 4.000 1,33 4.24 Rau thơm các loại đ/m2 5.000 6.000 1,20 4.25 Đậu, đỗ lạc, ngô, khoai tây đ/m2 4.500 5.000 1,11 4.26 Dưa hấu, dưa chuột, cà chua đ/m2 3.800 4.000 1,05 4.27 Hoa các loại ngắn ngày đ/m2 5.000 6.000 1,20 4.28 Giàn gấc, mướp,bí, bầu đ/m2 4.000 5.000 1,25 Bảng 4.15: Ý kiến của người dân được phỏng vấn tại xã Minh Khai về việc so sánh giữa đơn giá bồi thường do UBND tỉnh Thái Bình ban hành và đơn giá thay thế Tỷ lệ % đơn giá Bằng giá Cao hơn giá Thấp hơn theo quy định của Tài sản thay thế thay thế giá thay thế UBND thấp hơn so với giá thay thế Đất thổ cư x 60% - 110% Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 163 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Đất nông nghiệp x 15% - 20% Đất phi nông nghiệp x 45% - 70% Nhà cửa và vật kiến trúc x 10% - 15% Cây ăn quả và cấy lấy gỗ x 10% - 15% Lúa và hoa màu hàng năm x 10% - 15% Bảng 4.16: Kết quả khảo sát giá thay thế tại xã Minh Khai, huyện Hưng Hà KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) Quyết định số 3152/QĐ-UBND, ngày 29/12/2012 của 1 Đất UBND tỉnh Thái Bình 1.1 Đất thổ cư Đất mặt đường VND/m 3.000.000 7.000.000 2,33 Đất trong ngõ VND/m2 400.000 1.000.000 2,50 Đất còn lại VND/m2 300.000 1.000.000 3,33 Đất sản xuất, kinh doanh 1.2 phi nông nghiệp Đất mặt đường VND/m2 1.500.000 3.000.000 2,00 Đất trong ngõ VND/m2 200.000 500.000 2,50 Đất còn lại VND/m2 200.000 500.000 2,50 1.3 Đất NN Đất trồng cây hàng năm VND/m2 42.000 46.000 1,10 Đất cây lâu năm VND/m2 45.000 50.000 1,11 Đất nuôi trồng thủy sản VND/m2 42.000 46.000 1,10 Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 25/02/2013 của UBND tỉnh Thái Bình, điều chỉnh hệ số đơn giá bồi 2 Nhà cửa vật kiến trúc thường nhà công trình xây dựng ban hành theo QĐ số 01/2010/QĐ-UBND, ngày 25 tháng 01 năm 2010 của UBND tỉnh Thái Bình với hệ số K=1,74 2.1 Nhà ở một tầng có chiều cao tường ≥ 3m 2.1.1 Nhà xây gạch chỉ tường 110 m2 sàn 2.280.842 2.500.000 1,10 bổ trụ, kết cấu gỗ, lợp mái Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 164 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) ngói 22V/m2 Nhà xây gạch chỉ tường 2.1.2 220. kết cấu gỗ, lợp mái m2 sàn 2.450.334 2.700.000 1,10 ngói 22v/m2 Nhà xây gạch chỉ tường 110 2.1.3 m2 sàn 1.594.506 1.700.000 1,07 bổ trụ, mái bằng Nhà xây gạch chỉ, mái bằng, tường 220. không gia cố nền 2.1.4 m2 sàn 1.891.770 2.100.000 1,11 móng, không có công trình phụ Nhà xây gạch chỉ, mái bằng, tường 220. nền móng gia cố 2.1.5 m2 sàn 2.126.446 2.300.000 1,08 cọc tre, không có công trình phụ 2.2 Nhà 2 tầng, mái bằng m2 sàn Nhà xây gạch chỉ, tường chịu lực 220. không gia cố 2.2.1 m2 sàn 2.937.959 3.600.000 1,23 nền móng, công trình phụ khép kín Nhà xây gạch chỉ, tường chịu lực 220. nền móng gia 2.2.2 m2 sàn 2.853.160 3.500.000 1,23 cố cọc tre, không có công trình phụ Nhà 3 tầng, mái bằng công 2.3 m2 sàn - trình phụ khép kín Nhà xây gạch chỉ, tường 2.3.1 chịu lực 220. nền móng gia m2 sàn 3.240.243 4.000.000 1,23 cố cọc tre Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.3.2 khung chịu lực, tường 220. m2 sàn 3.278.567 4.000.000 1,22 nền móng gia cố cọc tre Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.3.3 khung chịu lực, tường 220. m2 sàn 3.401.368 4.200.000 1,23 móng cọc BTCT 2.3.4 Nhà xây gạch chỉ, kết cấu m2 sàn 3.128.660 3.900.000 1,25 khung chịu lực, tường 110. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 165 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) nền móng gia cố cọc tre Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.3.5 khung chịu lực, tường 110. m2 sàn 3.251.462 4.000.000 1,23 móng cọc BTCT 2.4 Nhà 4 tầng, mái bằng công trình phụ khép kín Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.4.1 khung chịu lực, tường 220. đ/m2 sàn 3.372.996 4.200.000 1,25 nền móng gia cố cọc tre Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.4.2 khung chịu lực, tường 220. đ/m2 sàn 3.458.191 4.300.000 1,24 móng cọc BTCT Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.4.3 khung chịu lực, tường 110. đ/m2 sàn 3.119.476 3.900.000 1,25 nền móng gia cố cọc tre Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.4.4 khung chịu lực, tường 110. đ/m2 sàn 3.193.759 3.900.000 1,22 móng cọc BTCT 2.5 Nhà phụ có chiều cao - tường < 3m 2.5.1 Nhà xây gạch xỉ, kết cấu tre, m2 sàn 1.003.318 1.200.000 1,20 lợp mái Fibro XM 2.5.2 Nhà xây gạch xỉ, kết cấu gỗ, m2 sàn 2.048.017 2.500.000 1,22 lợp mái ngói 22V/m2 2.5.3 Nhà xây gạch xỉ, kết cấu m2 sàn 1.471.836 1.800.000 1,22 thép, lợp mái tôn 3 Các loại công trình kiến trúc khác 3.1 Bể nước: 3.1.1 Bể xây gạch chỉ khố i tích ≤ đ/m3 1.209.735 1.500.000 1,24 4m3 3.1.2 Bể xây gạch chỉ khố i tích ≤ đ/m3 1.039.650 1.200.000 1,15 10m3 có nắp đan bê tông Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 166 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) Bể xây gạch chỉ khố i tích ≤ 3.1.3 10m3 không có nắp đan bê đ/m3 637.710 800.000 1,25 tông 3.2 Sân 3.2.1 Sân bê tông gạch vỡ láng đ/m2 100.920 126.000 1,25 vữa XM cát 3.2.2 Sân lát gạch chỉ đ/m2 168.780 210.000 1,24 3.2.3 Sân lát gạch lá nem đ/m2 170.520 210.000 1,23 3.3 Nhà vệ sinh ngoài nhà Nhà vệ sinh tự hoại (chưa gồm cửa và các thiết bị vệ 3.3.1 sinh bồ i thường sẽ được đ/m2 6.946.451 8.600.000 1,24 kiểm đếm cụ thể nhân với đơn giá tại thời điểm kiểm đếm) Nhà vệ sinh không tự hoại (chưa gồm cửa và các thiết 3.3.2 bị vệ sinh bồ i thường sẽ đ/m2 6.778.057 8.400.000 1,24 được kiểm đếm cụ thể nhân với đơn giá tại thời điểm kiểm đếm) 3.4 Hàng rào 3.4.1 Hàng rào lưới B40 m2 25.000 30.000 1,20 3.4.2 2 Hàng rào thép gai 20x20 m 55.000 65.000 1,18 4 Cây cối, hoa màu phổ biến Đường 4.1 kính tán: Vải đ/Cây 200.000 235.000 1,18 2-3 m 4.2 Nhãn, vải (đk 20-25cm) đ/Cây 200.000 235.000 1,18 4.3 Bưởi đ/Cây 150.000 170.000 1,13 4.4 Cam đ/Cây 120.000 140.000 1,17 4.5 Quýt đ/Cây 120.000 140.000 1,17 4.6 Quất đ/Cây 100.000 110.000 1,10 4.7 Đào, mận, mơ ăn quả đ/Cây 50.000 60.000 1,20 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 167 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) 4.8 Dâu da đ/m2 180.000 210.000 1,17 4.9 Xoài đ/Cây 150.000 170.000 1,13 4.10 Na đ/Cây 150.000 170.000 1,13 4.11 Trứng gà đ/Cây 100.000 110.000 1,10 4.12 Đào đ/Cây 15.000 18.000 1,20 4.13 Xanh, si tán đ/Cây 10.000 12.000 1,20 4.14 Đa, si, sung gốc đ/Cây 70.000 80.000 1,14 Đường kính 4.15 Xanh, lộc vừng gốc đ/Cây 80.000 95.000 1,19 gốc: 8- 15 cm 4.16 Ruộng mạ non đ/m2 2.500 3.000 1,20 4.17 Ruộng lúa đang phát triển đ/m2 4.000 5.000 1,25 4.18 Ruộng cày bừa hoàn chỉnh đ/m2 500 600 1,20 4.19 Giêng, gừng, sả, nghệ đ/m2 7.000 8.000 1,14 4.20 Khoai lang luống đ/m2 1.700 2.000 1,18 4.21 Khoai lang dâm đ/m2 500 600 1,20 4.22 Rau muống, khoai nước, đ/m2 4.000 5.000 1,25 dọc mùng 4.23 Rau cải, xu hào đ/m2 3.000 4.000 1,33 4.24 Rau thơm các loại đ/m2 5.000 6.000 1,20 4.25 Đậu, đỗ lạc, ngô, khoai tây đ/m2 4.500 5.000 1,11 4.26 Dưa hấu, dưa chuột, cà chua đ/m2 3.800 4.000 1,05 4.27 Hoa các loại ngắn ngày đ/m2 5.000 6.000 1,20 4.28 Giàn gấc, mướp,bí, bầu đ/m2 4.000 5.000 1,25 Bảng 4.17: Ý kiến của người dân được phỏng vấn tại xã Hồng Lĩnh về việc so sánh giữa đơn giá bồi thường do UBND tỉnh Thái Bình ban hành và đơn giá thay thế Tỷ lệ % đơn giá Bằng giá Cao hơn giá Thấp hơn theo quy định của Tài sản thay thế thay thế giá thay thế UBND thấp hơn so với giá thay thế Đất thổ cư x 70% - 120% Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 168 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) Đất nông nghiệp x 15% - 20% Đất phi nông nghiệp x 20% - 30% Nhà cửa và vật kiến trúc x 10% - 20% Cây ăn quả và cấy lấy gỗ x 15% - 20% Lúa và hoa màu hàng năm x 10% - 15% Bảng 4.18: Kết quả khảo sát giá thay thế tại xã Hồng Lĩnh, huyện Hưng Hà KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) Quyết định số 3152/QĐ-UBND, ngày 29/12/2012 của 1 Đất UBND tỉnh Thái Bình 1.1 Đất thổ cư Đất mặt đường VND/m 1.000.000 4.000.000 4,00 Đất trong ngõ VND/m2 400.000 1.000.000 2,50 Đất còn lại VND/m2 300.000 1.000.000 3,33 Đất sản xuất, kinh doanh 1.2 phi nông nghiệp Đất mặt đường VND/m2 500.000 800.000 1,60 Đất trong ngõ VND/m2 200.000 300.000 1,50 Đất còn lại VND/m2 200.000 300.000 1,50 1.3 Đất NN Đất trồng cây hàng năm VND/m2 42.000 46.000 1,10 Đất cây lâu năm VND/m2 45.000 50.000 1,11 Đất nuôi trồng thủy sản VND/m2 42.000 46.000 1,10 Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 25/02/2013 của UBND tỉnh Thái Bình, điều chỉnh hệ số đơn giá bồi 2 Nhà cửa vật kiến trúc thường nhà công trình xây dựng ban hành theo QĐ số 01/2010/QĐ-UBND, ngày 25 tháng 01 năm 2010 của UBND tỉnh Thái Bình với hệ số K=1,74 Nhà ở một tầng có chiều 2.1 cao tường ≥ 3m 2.1.1 Nhà xây gạch chỉ tường 110 m2 sàn 2.280.842 2.500.000 1,10 bổ trụ, kết cấu gỗ, lợp mái Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 169 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) ngói 22V/m2 Nhà xây gạch chỉ tường 2.1.2 220. kết cấu gỗ, lợp mái m2 sàn 2.450.334 2.700.000 1,10 ngói 22v/m2 Nhà xây gạch chỉ tường 110 2.1.3 m2 sàn 1.594.506 1.700.000 1,07 bổ trụ, mái bằng Nhà xây gạch chỉ, mái bằng, tường 220. không gia cố nền 2.1.4 m2 sàn 1.891.770 2.100.000 1,11 móng, không có công trình phụ Nhà xây gạch chỉ, mái bằng, tường 220. nền móng gia cố 2.1.5 m2 sàn 2.126.446 2.300.000 1,08 cọc tre, không có công trình phụ 2.2 Nhà 2 tầng, mái bằng m2 sàn Nhà xây gạch chỉ, t ường chịu lực 220. không gia cố 2.2.1 m2 sàn 2.937.959 3.600.000 1,23 nền móng, công trình phụ khép kín Nhà xây gạch chỉ, t ường chịu lực 220. nền móng gia 2.2.2 m2 sàn 2.853.160 3.500.000 1,23 cố cọc tre, không có công trình phụ Nhà 3 tầng, mái bằng công 2.3 m2 sàn - trình phụ khép kín Nhà xây gạch chỉ, t ường 2.3.1 chịu lực 220. nền móng gia m2 sàn 3.240.243 4.000.000 1,23 cố cọc tre Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.3.2 khung chịu lực, tường 220. m2 sàn 3.278.567 4.000.000 1,22 nền móng gia cố cọc tre Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.3.3 khung chịu lực, tường 220. m2 sàn 3.401.368 4.200.000 1,23 móng cọc BTCT 2.3.4 Nhà xây gạch chỉ, kết cấu m2 sàn 3.128.660 3.900.000 1,25 khung chịu lực, tường 110. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 170 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) nền móng gia cố cọc tre Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.3.5 khung chịu lực, tường 110. m2 sàn 3.251.462 4.000.000 1,23 móng cọc BTCT 2.4 Nhà 4 tầng, mái bằng công trình phụ khép kín Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.4.1 khung chịu lực, tường 220. đ/m2 sàn 3.372.996 4.200.000 1,25 nền móng gia cố cọc tre Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.4.2 khung chịu lực, tường 220. đ/m2 sàn 3.458.191 4.300.000 1,24 móng cọc BTCT Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.4.3 khung chịu lực, tường 110. đ/m2 sàn 3.119.476 3.900.000 1,25 nền móng gia cố cọc tre Nhà xây gạch chỉ, kết cấu 2.4.4 khung chịu lực, tường 110. đ/m2 sàn 3.193.759 3.900.000 1,22 móng cọc BTCT 2.5 Nhà phụ có chiều cao - tường < 3m 2.5.1 Nhà xây gạch xỉ, kết cấu tre, m2 sàn 1.003.318 1.200.000 1,20 lợp mái Fibro XM 2.5.2 Nhà xây gạch xỉ, kết cấu gỗ, m2 sàn 2.048.017 2.500.000 1,22 lợp mái ngói 22V/m2 2.5.3 Nhà xây gạch xỉ, kết cấu m2 sàn 1.471.836 1.800.000 1,22 thép, lợp mái tôn 3 Các loại công trình kiến trúc khác 3.1 Bể nước: 3.1.1 Bể xây gạch chỉ khố i tích ≤ đ/m3 1.209.735 1.500.000 1,24 4m3 3.1.2 Bể xây gạch chỉ khố i tích ≤ đ/m3 1.039.650 1.200.000 1,15 10m3 có nắp đan bê tông Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 171 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) Bể xây gạch chỉ khố i tích ≤ 3.1.3 10m3 không có nắp đan bê đ/m3 637.710 800.000 1,25 tông 3.2 Sân 3.2.1 Sân bê tông gạch vỡ láng đ/m2 100.920 126.000 1,25 vữa XM cát 3.2.2 Sân lát gạch chỉ đ/m2 168.780 210.000 1,24 3.2.3 Sân lát gạch lá nem đ/m2 170.520 210.000 1,23 3.3 Nhà vệ sinh ngoài nhà Nhà vệ sinh tự hoại (chưa gồm cửa và các thiết bị vệ 3.3.1 sinh bồ i thường sẽ được đ/m2 6.946.451 8.600.000 1,24 kiểm đ ếm cụ thể nhân với đơn giá tại thời điểm kiểm đếm) Nhà vệ sinh không tự hoại (chưa gồm cửa và các thiết 3.3.2 bị vệ sinh bồ i thường sẽ đ/m2 6.778.057 8.400.000 1,24 được kiểm đếm cụ thể nhân với đơn giá tại thời điểm kiểm đếm) 3.4 Hàng rào 3.4.1 Hàng rào lưới B40 m2 25.000 30.000 1,20 3.4.2 2 Hàng rào thép gai 20x20 m 55.000 65.000 1,18 4 Cây cối, hoa màu phổ biến Đường 4.1 kính tán: Vải đ/Cây 200.000 235.000 1,18 2-3 m 4.2 Nhãn, vải (đk 20-25cm) đ/Cây 200.000 235.000 1,18 4.3 Bưởi đ/Cây 150.000 170.000 1,13 4.4 Cam đ/Cây 120.000 140.000 1,17 4.5 Quýt đ/Cây 120.000 140.000 1,17 4.6 Quất đ/Cây 100.000 110.000 1,10 4.7 Đào, mận, mơ ăn quả đ/Cây 50.000 60.000 1,20 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 172 Kế hoạch Tái định cư cho Quốc lộ 39-1 (Triều Dương – Hưng Hà) KHẢO ĐƠN GIÁ SÁT GIÁ THEO CHÊNH ĐƠN VỊ THỊ GHI STT CÁC HẠNG MỤC QUYẾT LỆNH TÍNH TRƯỜNG CHÚ ĐỊNH CỦA (lần) (giá thay UBND TỈNH thế) 4.8 Dâu da đ/m2 180.000 210.000 1,17 4.9 Xoài đ/Cây 150.000 170.000 1,13 4.10 Na đ/Cây 150.000 170.000 1,13 4.11 Trứng gà đ/Cây 100.000 110.000 1,10 4.12 Đào đ/Cây 15.000 18.000 1,20 4.13 Xanh, si tán đ/Cây 10.000 12.000 1,20 4.14 Đa, si, sung gốc đ/Cây 70.000 80.000 1,14 Đường kính 4.15 Xanh, lộc vừng gốc đ/Cây 80.000 95.000 1,19 gốc: 8- 15 cm 4.16 Ruộng mạ non đ/m2 2.500 3.000 1,20 4.17 Ruộng lúa đang phát triển đ/m2 4.000 5.000 1,25 4.18 Ruộng cày bừa hoàn chỉnh đ/m2 500 600 1,20 4.19 Giêng, gừng, sả, nghệ đ/m2 7.000 8.000 1,14 4.20 Khoai lang luống đ/m2 1.700 2.000 1,18 4.21 Khoai lang dâm đ/m2 500 600 1,20 4.22 Rau muống, khoai nước, đ/m2 4.000 5.000 1,25 dọc mùng 4.23 Rau cải, xu hào đ/m2 3.000 4.000 1,33 4.24 Rau thơm các loại đ/m2 5.000 6.000 1,20 4.25 Đậu, đỗ lạc, ngô, khoai tây đ/m2 4.500 5.000 1,11 4.26 Dưa hấu, dưa chuột, cà chua đ/m2 3.800 4.000 1,05 4.27 Hoa các loại ngắn ngày đ/m2 5.000 6.000 1,20 4.28 Giàn gấc, mướp,bí, bầu đ/m2 4.000 5.000 1,25 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 173