RP1459 v10 BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN 3 DỰ ÁN QUẢN LÝ TÀI SẢN ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM (VRAMP) HỢP PHẦN C: NÂNG CẤP BÁO CÁO KẾ HOẠCH TÁI ĐỊNH CƯ 4 CẦU TRÀNG THƯA, CẦU CỐNG NEO, CẦU TRÀNG, CẦU CÁP TRÊN QUỐC LỘ 38B TỈNH HẢI DƯƠNG VÀ HƯNG YÊN Chuẩn bị bởi: CHI NHÁNH HÀ NỘI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜ NG E.P.C Điện thoại: (84).46.673.5808 - (84).43.748.0373 Email: hanoiepc@gmail.com Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B M ỤC L ỤC 1. GIỚI THIỆU..................................................................................................................... 10 1.1. Dự án Quản lý tài sản đường bộ Việt Nam ............................................................................... 10 1.2. Mô tả đoạn tuyến....................................................................................................................... 11 1.3. Nỗ lực giảm thiểu tác động thu hồi đất...................................................................................... 13 2. TÁC ĐỘNG THU HỒI ĐẤT ............................................................................................ 13 2.1. Phương pháp luận...................................................................................................................... 13 2.2. Phạm vi thu hồi đất và tác động tái định cư............................................................................... 14 3. TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI ....................................................................................... 21 3.1. Tổng quan tình hình kinh tế xã hội các tỉnh dự án .................................................................... 21 3.2. Điều kiện kinh tế xã hội của các hộ gia đình bị ảnh hưởng bởi dự án....................................... 23 4. KHUNG PHÁP LÝ VÀ CHÍNH SÁCH QUYỀN LỢI ....................................................... 32 4.1. Khung pháp lý ........................................................................................................................... 32 4.1.1. Chính sách của WB về Tái định cư không tự nguyện ................................................................ 32 4.1.2. Luật, Nghị định, Thông tư và Quyết định bồi thường và tái định cư của Chính phủ Việt Nam 32 4.1.3. Các chính sách của của UBND tỉnh Hải Dương và Hưng Yên................................................. 34 4.1.4. Các khác biệt và biện pháp khắc phục các khác biệt ................................................................ 34 4.2. Chính sách quyền lợi ................................................................................................................. 37 5. TÁI ĐỊNH CƯ .................................................................................................................. 44 6. PHỤC HỒI THU NHẬP ................................................................................................... 44 6.1. Tổng quan.................................................................................................................................. 44 6.2. Phân tích nhu cầu....................................................................................................................... 44 6.2.1. Kỳ vọng ổn định cuộc sống........................................................................................................ 45 6.2.2. Hoạt động phục hồi thu nhập .................................................................................................... 45 6.3. Vấn đề thực hiện........................................................................................................................ 46 6.4. Kế hoạch thực hiện.................................................................................................................... 47 7. CÔNG BỐ THÔNG TIN, THAM VẤN VÀ THAM GIA .................................................. 48 7.1. Mục tiêu và chính sách .............................................................................................................. 48 7.2. Thủ tục tham vấn và tham gia ................................................................................................... 50 7.3. Phương pháp tham vấn và tham gia .......................................................................................... 50 7.3.1. Tham vấn trong giai đoạn chuẩn bị .......................................................................................... 50 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 1 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B 7.3.2. Tham vấn trong giai đoạn thực hiện dự án ................................................................................51 7.4. Phổ biến thông tin.......................................................................................................................52 7.5. Kết quả tham vấn cộng đồng......................................................................................................52 8. KHIẾU NẠI VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI.....................................................................53 9. SẮP XẾP THỂ CHẾ ..........................................................................................................55 9.1. UBND tỉnh (PPC).......................................................................................................................55 9.2. Ban Quản lý dự án 3 (PMU3) ....................................................................................................55 9.3. UBND huyện (DPCs).................................................................................................................56 9.4. Hội đồng bồi thường hỗ trợ và tái định cư huyện (DCRC)........................................................57 9.5. UBND xã (CPCs).......................................................................................................................58 9.6. Cơ quan giám sát độc lập ...........................................................................................................58 10. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ...................................................................................................60 11. GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ .............................................................................................63 11.1. Giám sát tái định cư nội bộ.........................................................................................................63 11.2. Giám sát tái định cư độc lập .......................................................................................................63 12. CHI PHÍ VÀ NGÂN SÁCH ...............................................................................................66 12.1. Nguyên tắc..................................................................................................................................66 12.2. Khảo sát giá thay thế ..................................................................................................................66 12.3. Đơn giá bồi thường đề xuất ........................................................................................................67 12.4. Chi phí ước tính..........................................................................................................................68 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 2 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Chi tiết 4 cầu trên Quốc lộ 38B .................................................................................... 11 Bảng 2: Tóm tắt các tác động thu hồi đất ................................................................................... 14 Bảng 3: Hộ bị ảnh hưởng theo xã .............................................................................................. 15 Bảng 4: Số lượng hộ bị ảnh hưởng theo mức độ tác động thu hồi đất ......................................... 15 Bảng 5: Tóm tắt thu hồi đất theo vị trí, loại đất và số lượng hộ bị ảnh hưởng............................. 16 Bảng 6: Tóm tắt ảnh hưởng nhà ở .............................................................................................. 16 Bảng 7: Phân loại hộ gia đình bị ảnh hưởng theo cấp công trình ................................................ 17 Bảng 8: Ảnh hưởng đến công trình phụ ..................................................................................... 18 Bảng 9: Số lượng cây cố i bị ảnh hưởng ..................................................................................... 19 Bảng 10: Ảnh hưởng đến hoa màu............................................................................................. 20 Bảng 11: Đất công cộng và công trình công cộng bị ảnh hưởng bởi dự án ................................. 20 Bảng 12: Diện tích t ự nhiên, dân số và mật độ dân số phân theo huyện tại t ỉnh Hưng Yên......... 22 Bảng 13: Diện tích t ự nhiên, dân số và mật độ dân số phân theo huyện tại t ỉnh Hải Dương........ 23 Bảng 14: Tỷ lệ lấy mẫu điều tra kinh t ế xã hội t ại mỗ i xã........................................................... 24 Bảng 15: Quy mô hộ bị ảnh hưởng theo xã ................................................................................ 24 Bảng 16: Phân bố giới tính ở các hộ thuộc các xã BAH ............................................................. 25 Bảng 17: Trình độ học vấn của các thành viên trong các hộ gia đình BAH ................................ 26 Bảng 18: Phân bố nghề nghiệp của các thành viên trong các hộ gia đình bị ảnh hưởng .............. 27 Bảng 19: Nguồn thu nhập theo xã/huyện (%)............................................................................. 29 Bảng 20: Thu nhập hàng tháng của các hộ gia đình BAH .......................................................... 30 Bảng 21: Cân đối thu chi của các hộ BAH................................................................................. 30 Bảng 22: Tiện nghi sinh hoạt của hộ bị ảnh hưởng..................................................................... 31 Bảng 23: Các khác biệt chính giữa Chính sách bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư của Chính phủ và Ngân hàng Thế giới; Chính sách đề xuất cho dự án............................................................... 35 Bảng 24: Ma trận quyền lợi ....................................................................................................... 39 Bảng 25: Lựa chọn của hộ gia đình về hoạt động phục hồ i thu nhập .......................................... 45 Bảng 26: Các bước đề xuất trong giai đoạn thực hiện phục hồ i thu nhập.................................... 47 Bảng 27: Tiến độ thực hiện RP.................................................................................................. 62 Bảng 28: Đơn giá bồ i thường đất đề xuất cho dự án................................................................... 68 Bảng 29: Ước tính chi phí bồi thường và tái định cư theo giá thay thế ....................................... 69 Bảng 29. 1: Chi tiết từng khoản mục theo xã ............................................................................. 74 Bảng 29. 2: Bồi thường nhà cửa ................................................................................................ 75 Bảng 29. 3: Bồi thường công trình phụ ...................................................................................... 77 Bảng 29. 4: Bồi thường cây cố i ................................................................................................. 80 Bảng 29. 5: Bồi thường hoa màu ............................................................................................... 84 Bảng 29. 6: Bồi thường công trình công cộng............................................................................ 85 Bảng 29. 7: Hỗ trợ ..................................................................................................................... 89 Bảng 29. 8: Chi phí giám sát...................................................................................................... 96 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 3 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Bảng 30: Cuộc họp với các bên liên quan................................................................................ 110 Bảng 31: Danh sách tham vấn về chương trình phục hồ i mức sống.......................................... 110 Bảng 32: Danh sách tham vấn và đánh giá nhanh về giá thay thế ............................................. 111 HÌNH Hình 1: Vị trí của dự án............................................................................................................. 12 Hình 2: Mặt cắt ngang điển hình ............................................................................................... 13 Hình 3: Một số hình ảnh tham vấn cộng đồng và các khu vực ảnh hưởng bởi dự án ................ 113 PHỤ LỤC Phụ lục 1: Bảng hỏ i điều tra kinh tế xã hộ i và tài sản ảnh hưởng ............................................... 97 Phụ lục 2: Sổ tay thông tin dự án (PIB) ................................................................................... 106 Phụ lục 3: Danh sách người tham gia và hình ảnh họp tham vấn.............................................. 110 Phụ lục 4: Chi tiết khảo sát giá thay thế ở từng xã ................................................................... 114 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 4 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B CHUYỂN ĐỔI TIỀN TỆ (Thời điểm chuyển đổi tháng 01/2013) Đơn vị tiền t ệ - Việt Nam Đồng (VNĐ) - Đô la Mỹ $1,00 = 21.000 VNĐ DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DCRC Hội đồng Bồi thường hỗ trợ và tái đ ịnh cư huyện DMS Kiểm đếm chi tiết EIA Đánh giá tác động môi trường EMP Kế hoạch quản lý môi trường GOV Chính phủ Việt Nam HH Hộ gia đình LURC Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất MOT Bộ giao thông vận tải NH Đường quốc lộ RNIP Dự án nâng cấp mạng lưới đường bộ OP Chính sách hoạt động PC Tham vấn cộng đồng PCC Hội đồng bồ i thường tỉnh PDOT Sở giao thông vận t ải t ỉnh PID1 Phòng thực hiện dự án 1 PMU3 Ban quản lý dự án 3 PPC UBND t ỉnh RP Kế hoạch tái định cư ROW Chỉ giới đường đỏ USD or $ Đô La Mỹ VND Đồng Việt Nam WB Ngân Hàng Thế Giới Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 5 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B THUẬT NGỮ Người bị ảnh Cá nhân, hộ gia đình, hoặc thực thể pháp nhân bị ảnh hưởng bởi những hưởng thay đổ i liên quan đến dự án như sử dụng đất đai, tài nguyên thiên nhiên, hoặc mất thu nhập. Tác động có thể là toàn bộ hoặc một phần, vĩnh viễn hoặc tạm thời thay đổ i về mặt vật chất (di d ời, mất đất ở hoặc mất nơi cư trú) và/hoặc thay đổ i về mặt kinh tế (mất đất, mất tài sản, tiếp cận tài sản, nguồn thu nhập, hoặc phương tiện sinh sống) do kết quả của việc (i) thu hồ i đất không tự nguyện, hoặc (ii) hạn chế việc sử dụng đất không tự nguyện. Bồi thường Là hình thức chi trả bằng tiền mặt hoặc hiện vật mà người bị ảnh hưởng có quyền nhận để thay thế tài sản, tài nguyên hoặc thu nhập bị mất của họ. Ngày khóa sổ kiểm Là ngày mà quyết định thu hồ i đất trong khu vực dự án được Uỷ ban kê nhân dân các t ỉnh dự án ban hành và Uỷ ban nhân dân các huyện dự án công bố rộng rãi tới các cộng đồng địa phương và người bị ảnh hưởng. Bất cứ ai vi phạm hay xâm chiếm ranh giớ i xác định khu vực dự án tương lai sẽ không được nhận bồ i thường từ dự án. Tiêu chuẩn hợp lệ Là cơ sở để dự án xác định xem cá nhân hoặc tổ chức có quyền nhận bồ i thường hoặc hỗ trợ thu hồ i đất và các tác động tái định cư của Dự án hay không. Người lấn chiếm Là những người di chuyển vào khu vực dự án sau ngày khóa sổ kiể m kê và do đó không đủ điều kiện nhận bồ i thường hoặc các biện pháp khôi phục thu nhập khác được cung cấp bởi dự án; hoặc là những người xâm phạm đất của chính phủ, liền kề với đất/tài sản thuộc sở hữu của họ mà họ đang hưởng lợi. Hành vi đó được gọi là "lấn chiếm". Quyền lợi Nghĩa là hàng loạt các biện pháp bao gồm bồi thường bằng tiền mặt hoặc hiện vật, chi phí di dời, hỗ trợ ổn định thu nhập, hỗ trợ chuyển giao, thay thế thu nhập, và khôi phục kinh doanh, được cung cấp cho người bị ảnh hưởng tùy thuộc vào loại ảnh hưởng và tính chất mức độ thiệt hại của họ, để khôi phục lại cơ sở kinh t ế và xã hộ i của họ. Hộ gia đình Hộ gia đình là tất cả những người sinh sống, ăn chung ở chung với nhau trong một mái nhà có hoặc không có quan hệ huyết thống với nhau. Điều tra dân số sử dụng định nghĩa này và các dữ liệu điều tra dân số tạo ra các hình thức cơ sở cho việc xác định các đơn vị hộ gia đình. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 6 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Phục hồi thu nhập Phục hồ i thu nhập nghĩa là tái thiết nguồn thu nhập và sinh kế của người bị ảnh hưởng. Tái định cư bắt Là bất kỳ hình thức tái định cư nào, mà người bị ảnh hưởng bất lợ i buộc không tự nguyện di dời mà buộc phải sử dụng công cụ pháp luật. Tái định cư được gọ i là tự nguyện khi các cá nhân hoặc cộng đồng phải di dời có quyền từ chố i thu hồ i đất mà hậu quả là họ phải chuyển ra khỏ i khu vực sinh sống của họ. Thu hồi đất Thu hồ i đất là quá trình trong đó một người bị ép buộc bởi một cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải rời xa toàn bộ hoặc một phần đất thuộc sở hữu của họ, quyền sở hữu của cơ quan đó cho các mục đích công cộng được nhận bằng cách đền bù công bằng cho người bị ảnh hưởng. Hộ bị ảnh hưởng Hộ gia đình bị ảnh hưởng bởi dự án và (a) mất từ 10% đất nông nghiệp nặng và/hoặc tài sản hoặc cả hai, và/hoặc (b) phải di dời Nhóm dễ bị tổn Đó là các nhóm đố i tượng đặc biệt có khả năng phải chịu tác động thương không tương xứng hoặc có nguy cơ bị bần cùng hóa hơn nữa do tác động của việc tái định cư, cụ thể bao gồm: (i) hộ gia đình do phụ nữ làm chủ có người phụ thuộc, (ii) hộ gia đình có người khuyết tật, (iii) hộ gia đình sống dưới ngưỡng nghèo khổ, (iv) hộ gia đình, trẻ em và người cao tuổi mà không có đất đai và không có phương thức hỗ trợ nào khác, (v) hộ gia đình không có đất, và (vi) các nhóm thiểu số. Giá thay thế Thay thế tài sản bị mất bằng tài sản có giá trị tương tự (tức là đất có lợi thế tiềm năng và vị trí sản xuất tương tự) hoặc bồi thường bằng tiền mặt bao gồm: (i) giá trị thị trường công bằng, (ii) chi phí giao dịch, (iii) lãi vay, (iv) chi phí chuyển đổi và phục hồ i, và (v) các khoản thanh toán khác được áp dụng. Trong trường hợp k ết cấu công trình, giá thay thế liên quan đến chi phí vật liệu (không có khấu hao) và chi phí lao động hiện tại. Khi luật pháp quốc gia không đáp ứng các tiêu chuẩn bồ i thường về giá thay thế đầy đủ, bồ i thường thiệt hại theo quy định của pháp luật quốc gia được bổ sung bằng các biện pháp cần thiết để đáp ứng các tiêu chuẩn giá thay thế. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 7 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B TÓM TẮT Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đang chuẩn bị Dự án Quản lý tài sản đường bộ Việt Nam (VRAMP) dự kiến sử dụng vốn vay của Ngân hàng Thế giới. Mục tiêu phát triển của dự án đề xuất (PDO) là thực hiện quản lý tài sản đường bộ bền vững bằng cách phát triển một hệ thống quản lý tài sản đường bộ quốc gia, xây dựng năng lực của các cơ quan đường bộ Việt Nam để quản lý tài sản đường bộ, và thực hiện bảo trì bền vững trên các tuyến đường đã chọn. Dự án đề xuất có 4 hợp phần: (i) Phát triển hệ thống quản lý tài sản đường bộ: (ii) Bảo trì tài sản đường bộ; (iii) Nâng cấp đường bộ; (iv) Chương trình nâng cao năng lực thể chế. Trong đó hợp phần C – Nâng cấp đường bộ, yêu cầu thu hồi đất để nâng cấp/mở rộng đường bộ, cầu trên quốc lộ số 39, 39-1, 38 và 38B. VRAMP không liên quan tới dự án nào khác (các dự án được tài trợ bởi các nguồn khác). Kế hoạch tái định cư (RP) này được lập cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B. Đoạn tuyến này gồ m cầu Tràng Thưa (Km18+182), cầu Cống Neo (Km24+945), cầu Tràng (Km29+912) và cầu Cáp (Km36+020) và đi qua 5 xã/thị trấn của 2 huyện (Gia Lộc, Thanh Miện) tỉnh Hải Dương và 2 xã của huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên. Các nỗ lực trong suốt quá trình thiết kế là giả m thiểu các tác động xã hộ i tiêu cực (như thu hồ i đất, tái định cư) cho các hộ gia đình, công trình tập thể và công cộng. Nhóm tư vấn đã thực hiện khảo sát kinh tế xã hộ i trong quý 1, 2013 trên mẫu 30% hộ bị ảnh hưởng bởi dự án (trong đó 20% mẫu hộ bị ảnh hưởng nặng) và căn cứ vào hành lang an toàn mà Nhóm Kỹ thuật đã xác định và được đánh dấu trên bản đồ địa chính đã có ở các xã bị ảnh hưởng. Ngoài ra, nhóm tư vấn tái định cư cho PMU3 cũng thực hiện phỏng vấn sâu nhiều lãnh đạo và người dân ở các xã, huyện bị ảnh hưởng về điều kiện kinh tế xã hộ i của xã, huyện và thu thập thông tin chi tiết hơn để giúp cho việc lập chương trình phát triển sinh kế thông qua kế hoạch tái định cư. Các kết quả khảo sát được lồng ghép trong Kế hoạch tái đ ịnh cư. Đoạn tuyến trên quốc lộ 38B này gây ảnh hưởng tới 223 hộ gia đình, trong đó: • Có 114 hộ bị ảnh hưởng đất thổ cư với tổng diện tích là 2.334,7 m2 • Không có hộ nào bị ảnh hưởng đất vườn • Có 108 hộ bị ảnh hưởng đất sản xuất với tổng diện tích là 28.268,7 m2 • Có 58 hộ bị ảnh hưởng hơn 10% đất sản xuất • Có 2 hộ bị ảnh hưởng toàn bộ nhà với diện tích nhà là 250m2 • Có 9 hộ bị ảnh hưởng nhà một phần với tổng diện tích là 89m2 • Công trình công cộng và tài sản t ập thể cũng bị ảnh hưởng bao gồm đất trồng cây hàng năm và đất thủy lợi của các xã, trạm biến áp, cột điện... Kế hoạch tái định cư này được lập dựa trên chính sách dự án, phản ánh cả pháp luật Việt Nam hiện hành và Chính sách OP 4.12 về tái định cư không tự nguyện của WB. Tất cả người Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 8 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B bị ảnh hưởng (DPs) sẽ được bồ i thường cho những thiệt hại, mất mát theo giá thay thế và cũng được cung cấp các hỗ trợ khác cùng các biện pháp phục hồ i để hỗ trợ họ cải thiện, hoặc ít nhất là duy trì mức sống và thu nhập như trước khi có dự án. Đóng vai trò chính trong quá trình thực hiện RP là UBND các tỉnh dự án, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Xây dựng các t ỉnh, UBND các huyện, các phòng liên quan ở các huyện và chính quyền các xã. Một số tổ chức phi chính phủ địa phương như Hội liên hiệp phụ nữ, Hộ i nông dân, Mặt trận Tổ quốc... cũng tham gia thực hiện RP ở mỗi t ỉnh dự án. Theo hướng d ẫn của WB và theo các Nghị đ ịnh của Chính phủ về thu hồ i đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, người bị ảnh hưởng sẽ được thông báo và tham vấn đầy đủ để có thể tham gia tích cực vào quá trình lập và thực hiện RP. Từ tháng 01 đến tháng 3 năm 2013. hàng loạt các cuộc họp được tổ chức với các Sở cấp tỉnh, UBND huyện, lãnh đạo và cán bộ của các xã bị ảnh hưởng, Hội đồng bồ i thường hỗ trợ và tái định cư huyện, các phòng cấp huyện quan trọng (phòng quản lý đất đai và môi trường, phòng nông nghiệp, phòng công thương, phòng lao động, thương binh và xã hộ i), hộ i nông dân, trung tâm đào tạo nghề, trung tâm khuyến nông, ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng đ ịa phương... Các thành viên của Hộ i liên hiệp Phụ nữ Việt Nam ở cấp huyện cũng được tham vấn cụ thể về các chương trình phục hồi kinh tế cho phụ nữ bị ảnh hưởng và về khả năng của họ trong việc lập và thực hiện các chương trình phục hồ i kinh tế cũng như các vấn đề về giới có liên quan đến phát triển dự án. Nhiều cuộc họp cũng được tổ chức với người bị ảnh hưởng trước khi Nhóm tái định cư thực hiện SES và IOL ở từng xã bị ảnh hưởng. Dự thảo cuối cùng của RP này sẽ công bố tại khu vực dự án, VDIC của văn phòng WB t ại Hà Nội, Infoshop tại Washington D.C. Thực hiện RP sẽ bao gồm cả giám sát đánh giá nội bộ và độc lập. PMU3 và chính quyền địa phương các cấp chịu trách nhiệm giám sát nội bộ RP cho dự án thông qua Hộ i đồng bồ i thương cấp huyện và cấp t ỉnh. Các kết quả giám sát nội bộ sẽ được nêu trong báo cáo hàng quý để trình lên UBND tỉnh và huyện và Bộ Giao thông vận tải. Một đơn vị độc lập được chọn để thực hiện giám sát và đánh giá bên ngoài việc thực hiện RP. Giám sát và đánh giá độc lập tham gia thẩm tra báo cáo quý của giám sát nộ i bộ và 20% mẫu người bị ảnh hưởng mỗ i 6 tháng. Khảo sát nhanh về giá thay thế cho RP này được thực hiện vào đầu năm 2013. Giá này được sử dụng cho mục đích lập chi phí ước tính cho RP. Trong quá trình thực hiện RP, giá sẽ được cập nhật theo quy định thông qua việc thẩm định viên có trình độ tiến hành khảo sát giá thay thế và sẽ được UBND t ỉnh dự án xem xét và phê duyệt để đảm bảo rằng ngườ i bị ảnh hưởng sẽ được thanh toán theo giá thay thế tại thời điể m bồ i thường. Tổng chi phí ước tính là 54.194.144.742 VNĐ (tương đương 2.580.674 USD) bao gồ m: (i) bồ i thường cho tài sản bị ảnh hưởng (đất đai và tài sản trên đất); (ii) Hỗ trợ theo chính sách; (iii) Chi phí thực hiện; và (iv) Chi phí dự phòng (35% tổng chi phí). Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 9 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B 1. GIỚI THIỆU 1.1. Dự án Quản lý tài sản đường bộ Việt Nam Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đang chuẩn bị Dự án Quản lý tài sản đường bộ Việt Nam (VRAMP) dự kiến sử dụng vốn vay của Ngân hàng Thế giới. Mục tiêu phát triển của dự án đề xuất (PDO) là thực hiện quản lý tài sản đường bộ bền vững bằng cách phát triển một hệ thống quản lý tài sản đường bộ quốc gia, xây dựng năng lực của các cơ quan đường bộ Việt Nam để quản lý tài sản đường bộ, và thực hiện bảo trì bền vững trên các tuyến đường đã chọn. Dự án đề xuất có 4 hợp phần: • Hợp phần A: Phát triển hệ thống quản lý tài sản đường bộ (RAMS). Hợp phần này sẽ cung cấp tài chính để phát triển toàn diện hệ thống quản lý tài sản đường bộ (RAMS). Hoạt động này sẽ bổ sung và tăng cường cho các hoạt động hỗ trợ của các đối tác phát triển đa phương đã và đang diễn ra trong khu vực bao gồm Ngân hàng Thế giới, Ngân hàng Phát triển Châu Á, và Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản. Cụ thể, hợp phần này sẽ bao gồm bốn hoạt động: (i) Xây dựng các khuôn khổ cơ sở dữ liệu đường bộ; (ii) thu thập dữ liệu ban đầu cho toàn bộ mạng lưới đường bộ quốc gia sau đó sẽ cập nhật một phần ba mạng lưới trong mỗ i năm tiếp theo của dự án, (iii) phát triển một hệ thống quản lý tài sản đường bộ tương thích với các tiểu hệ thống đã thành lập, và (iv) lập kế hoạch quản lý tài sản đường bộ ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để bảo trì và nâng cấp mạng lưới đường bộ quốc gia. • Hợp phần B: Bảo trì tài sản đường bộ. Hợp phần này sẽ hỗ trợ phương tiện tăng cường phương pháp bảo trì hiệu quả thông qua hợp đồng bảo trì theo mục tiêu (PBCs) ngoài các yêu cầu bảo trì tài sản đường bộ truyền thống. Hợp phần này cũng sẽ hỗ trợ kỹ thuật để thiết lập khuôn khổ pháp lý PBC, xây dựng hồ sơ mời thầu chuẩn từ các kinh nghiệm trước đó, và hướng dẫn giám sát (cho cả giám sát kỹ thuật và giám sát môi trường); bảo trì các đoạn ưu tiên cao trong mạng lưới đường bộ DRVN thông qua cả hai hình thức hợp đồng bảo trì truyền thống (271 km) và hợp đồng bảo trì theo mục tiêu (273 km); một nghiên cứu để so sánh các chiến lược bảo trì thay thế, dẫn đến tư vấn chính sách thực tế trên, chiến lược bảo quản lâu dài hiệu quả nhất cho Việt Nam. • Hợp phần C: Nâng cấp tài sản đường bộ. Hợp phần này sẽ cung cấp tài chính các hoạt động nâng cấp đường bộ cho đoạn tuyến ưu tiên (55km) trong mạng lưới đường bộ của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Hợp phần này sẽ bao gồm các công trình dân dụng, các hoạt động giám sát, thu hồ i đất và tái định cư (do Chính phủ Việt Nam tài trợ). Các công trình dân dụng bao gồm mở rộng 9 cầu có chiều dài trên 25m mà đang là nguyên nhân của t ình trạng “nút cổ chai” ở các tuyến đường. • Hợp phần D: Tăng cường năng lực thể chế. Hợp phần này sẽ hỗ trợ các hoạt động mục tiêu để xây dựng năng lực cho các cơ quan đường bộ Việt Nam để có thể quy hoạch, quản lý ngân sách, xây dựng, và giám sát tài sản đường bộ tốt hơn. Các hoạt động Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 10 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B cụ thể trong hợp phần này bao gồm: (i) đổi mới quản lý nguồn lực liên quan đến quy hoạch, quản lý ngân sách, quản trị và điều hành hệ thống quản lý thông tin mới của Tổng cục Đường bộ Việt Nam (DRVN); (ii) cải tiến bộ máy quản lý, minh bạch hóa và giám sát năng lực quản lý Quỹ bảo trì đường bộ (RMF) mới thành lập; (iii) phát triển thiết kế tiêu chuẩn cho cơ sở hạ tầng để tăng tính thống nhất và kiểm soát chất lượng của các bộ phận tiền chế, cũng như đẩy nhanh tiến độ thiết kế và xây dựng, đồng thời (iv) thẩm tra kỹ thuật và kiếm toán dự án. Trong các hợp phần trên, Hợp phần C – Nâng cấp đường bộ sẽ yêu cầu thu hồ i đất để xây dựng dự án, các hợp phần khác không yêu cầu thu hồ i đất. RP này được lập cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B. Đoạn tuyến này bao gồm cầu Tràng Thưa (Km 18+182), cầu Cống Neo (Km 24+945), cầu Tràng (Km 29+912) và cầu Cáp (Km 36+020) và đi qua 5 xã/thị trấn của 2 huyện (Gia Lộc, Thanh Miện) tỉnh Hải Dương và 2 xã của huyện Phù Cừ t ỉnh Hưng Yên. RP này được lập dựa trên chính sách dự án, phản ánh cả pháp luật Việt Nam hiện hành và Chính sách OP 4.12 của WB. 1.2. Mô tả đoạn tuyến Chi tiết 4 cầu được mô tả ở Bảng 1 dưới đây. Bảng 1: Chi tiết 4 cầu trên Quốc lộ 38B Điểm bắt đầu và kết thúc Chiều TT Tên cầu Vị trí Địa phương Dự án Điểm bắt Điểm kết dài (m) đ ầu thúc Xã Đoàn Thượng và Đồng Quang (huyện 1 Tràng Thưa Km18+182 Km16+300 Km18+600 2.300,18 NH.38B Gia Lộc – tỉnh Hải Dương) Xã Tứ Cường, thị trấn Thanh Miện 2 Cống Neo Km24+945 Km22+300 Km25+640 2.694,2 NH.38B (huyện Thanh Miện - tỉnh Hải Dương) Xã Cao Thắng (huyện Thanh Miện – tỉnh Hải Dương) 3 Cầu Tràng Km29+912 Km29+650 Km30+150 442,34 NH.38B và xã Quang Hưng (huyện Phù Cừ - tỉnh Hưng Yên) Xã Đoàn Đào 4 Cầu Cáp Km36+020 Km35+860 Km36+200 338,5 (huyện Phù Cừ - NH.38B tỉnh Hưng Yên) Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 11 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Bản đồ vị trí dự án như hình 1 dưới đây: Hình 1: Vị trí của dự án Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 12 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Chuẩn bị và thực hiện dự án do PMU3 quản lý (PMU3 trực thuộc Tổng Cục Đường bộ Việt Nam) và được Ngân hàng Thế giới cung cấp tài chính, vốn đố i ứng của Chính phủ Việt Nam. Chiều rộng cầu là 13m, trong đó: Bề rộng giao thông vận tải là 3,5mx2=7m; làn không dành cho ôtô là 2x2,5=5m; và dải hành lang an toàn là 2x0,5=1,00m. Mặt cắt ngang điển hình như hình dưới đây: Hình 2: Mặt cắt ngang điển hình 1.3. Nỗ lực giảm thiểu tác động thu hồi đất Thiết kế cầu nhằm mục tiêu giảm thiểu tác động thu hồi đất với các nỗ lực sau: o Tránh gây ảnh hưởng lên đất thổ cư và nhà cửa để giảm thiểu nhu cầu tái đ ịnh cư o Giảm thiểu tác động tới các công trình công cộng như đường dây điện, trạm biến áp, kênh thủy lợi... o Tận dụng hệ thống cống hiện có 2. TÁC ĐỘNG THU HỒI ĐẤT 2.1. Phương pháp luận Khảo sát tác động thu hồ i đất và tài sản bị ảnh hưởng khác (IOL) được thực hiện đố i với tất cả các loại đất và các tài sản không phải đất bao gồm thu nhập từ kinh doanh – hoạt động xảy ra trong phạm vi thu hồ i đất của dự án được xác định theo tên chủ sở hữu tài sản. Mức độ nghiêm trọng đối với tài sản bị ảnh hưởng và mức độ nghiêm trọng đối với việc làm và khả năng sản xuất của hộ gia đình cũng được xác định. Thông tin về số hộ bị ảnh hưởng (tài sản cá nhân, tài sản công và công trình công cộng); thành viên của hộ bị ảnh hưởng, nguồn thu nhập, mức thu nhập và tình trạng sở hữu được thu thập. Điều tra dân số và kiểm kê thiệt hại (IOL) của người và tài sản bị ảnh hưởng cho RP được thực hiện dựa trên phân tích bản đồ địa chính xã theo xác minh của chính quyền xã và Sở Tài nguyên và môi trường từng t ỉnh dự án. Kiểm kê thiệt hại (IOL) được thực hiện cho tất cả các Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 13 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B xã bị ảnh hưởng. Đất và tài sản là chủ thể để xác minh trong suốt quá trình khảo sát kiểm đếm chi tiết (DMS) được xác định bởi Hộ i đồng bồ i thường huyện và Ủy ban giải phóng mặt bằng theo các giai đoạn thiết kế chi tiết và các giai đoạn thực hiện RP. Bảng hỏi kết hợp khảo sát kinh tế xã hộ i, IOL và tham vấn được nêu trong Phụ lục 1 của báo cáo này. 2.2. Phạm vi thu hồi đất và tác động tái định cư Dự án đi qua 5 xã/thị trấn của 2 huyện (Gia Lộc, Thanh Miện) tỉnh Hải Dương và 2 xã của huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên. Khảo sát tác động thu hồi đất của dự án dựa trên cơ sở tuyến đường mà Nhóm Kỹ thuật đã xác định, đã được đánh dấu trên bản đồ địa chính t ại các huyện và xã bị ảnh hưởng trong phạm vi hành lang an toàn như mô tả ở Chương mô tả dự án. Tóm tắt kết quả tác động thu hồi đất được thể hiện ở bảng sau: Bảng 2: Tóm tắt các tác động thu hồi đất Các tác động chính Đơn vị Số lượng bị ảnh hưởng 1. Hộ gia đình bị ảnh hưởng: Hộ 223 Trong đó: + Hộ có đất thổ cư bị ảnh hưởng Hộ 114 + Hộ có đất nông nghiệp bị ảnh hưởng Hộ 108 2. Diện tích bị ảnh hưởng Trong đó: + Đất thổ cư m2 2.334,7 + Đất nông nghiệp m2 28.268,7 + Đất khác m2 11.698 3. Số người bị ảnh hưởng Người 892 4. Số hộ phải di dời, tái định cư Hộ 2 5. Diện tích nhà bị ảnh hưởng m2 339 6. Số hộ có đất nông nghiệp bị ảnh hưởng nghiêm trọng 58 Hộ (20% hoặc hơn) và 10% với nhóm dễ bị tổn thương. 7. Số hộ dễ bị t ổn thương Hộ 18 2.2.1. Tác động đến các hộ gia đình Tóm tắt tác động đến các hộ gia đình theo phân loại mức độ ảnh hưởng được thể hiện ở bảng sau: Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 14 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Bảng 3: Hộ bị ảnh hưởng theo xã Tổng số hộ ảnh Số hộ bị ảnh Số hộ phải Số h ộ dễ bị TT Huyện/xã hưởng hưởng nặng di dời tổn thương I Gia Lộc 20 5 2 0 1.1 Đoàn Thượng 13 0 2 0 1.2 Đồng Quang 7 5 0 0 II Thanh Miện 140 53 0 4 2.1 TT. Thanh Miện 41 19 0 1 2.2 Tứ Cường 61 34 0 2 2.3 Cao Thắng 38 0 0 1 III Phù Cừ 63 0 0 14 3.1 Quang Hưng 39 0 0 11 3.2 Đoàn Đào 24 0 0 3 Tổng 223 58 2 18 Bảng 4 cho thấy, trong 108 hộ bị ảnh hưởng, có 50 hộ bị ảnh hưởng dưới 20% đất sản xuất hộ sở hữu, số hộ còn lại (58 hộ) bị thu hồ i trên 20% diện tích đất sản xuất của họ. Bảng 4: Số lượng hộ bị ảnh hưởng theo mức độ tác động thu hồi đất Đất sản xuất Đất thổ cư Huyện/Phường TT 20%– >30%– >50%– Tổng Một Toàn Tổng /xã <20% >70% 30% 50% 70% cộng phần bộ cộng I Gia Lộc 2 4 1 - - 7 13 - 13 1.1 Đoàn Thượng - - - - - - 13 - 13 1.2 Đồng Quang 2 4 1 - - 7 - - - II Thanh Miện 48 40 10 - 3 101 38 - 38 2.1 TT. Thanh Miện 22 12 5 - 2 41 2.2 Tứ Cường 26 28 5 - 1 60 - - - 2.3 Cao Thắng - - - - - - 38 - 38 III Phù Cừ - - - - - - 61 2 63 3.1 Quang Hưng - - - - - - 37 2 39 3.2 Đoàn Đào - - - - - - 24 - 24 Tổng 50 44 11 - 3 108 112 2 114 2.2.2. Tác động đến đất đai Về đất bị ảnh hưởng bởi dự án, hầu hết là tác động đến đất trồng cây hàng năm và ảnh hưởng một phần lên đất thổ cư. Tóm tắt tác động thu hồ i đất theo xã được thể hiện ở bảng sau: Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 15 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Bảng 5: Tóm tắt thu hồi đất theo vị trí, loại đất và số lượng hộ bị ảnh hưởng Đất ở đô Đất ở Đất trồng cây Đất nuôi trồng TT Huyện/Xã Đơn vị thị nông thôn hàng năm thủy sản Hộ - 13 7 - I Gia Lộc Diện tích - 683,3 2.009,9 - Hộ - 13 - - 1.1 Đoàn Thượng Diện tích - 683,3 - - Hộ - - 7 - 1.2 Đồng Quang Diện tích - - 2.009,9 - Hộ - 38 97 7 II Thanh Miện Diện tích - 311,8 22.664,1 3.594,7 Hộ - - 39 2 2.1 TT. Thanh Miện Diện tích - - 6.182 748 Hộ - - 58 5 2.2 Tứ Cường Diện tích - - 16.482,1 2.846,7 Hộ - 38 - - 2.3 Cao Thắng Diện tích - 311,8 - - Hộ - 63 - - III Phù Cừ Diện tích - 1.339,6 - - Hộ - 39 - - 3.1 Quang Hưng Diện tích - 1.190,4 - - Hộ - 24 - - 3.2 Đoàn Đào Diện tích - 149,2 - - Hộ - 114 104 7 Tổng cộng Diện tích - 2.334,7 24.674,0 3.594,7 2.2.3. Tác động đến nhà ở và tài sản khác Có 2 hộ có nhà bị ảnh hưởng toàn bộ, với tổng diện tích nhà là 250m2. Có 9 hộ bị ảnh hưởng nhà một phần với t ổng diện tích là 89m2. Tóm tắt tác động đến nhà ở hiện t ại như bảng dưới đây: Bảng 6: Tóm tắt ảnh hưởng nhà ở Ảnh hưởng một phần Ảnh hưởng toàn bộ Tổng số hộ AH nhà TT Huyện/Phường/xã Hộ Diện tích Hộ Diện tích Hộ Diện tích I Gia Lộc 2 36,0 2 250,3 4 286,3 1.1 Đoàn Thượng 2 36 2 250,3 4 286,3 1.2 Đồng Quang - - - - - - II Thanh Miện - - - - - - III Phù Cừ 7 53,0 - - 7 53,0 3.1 Quang Hưng - - - - - - 3.2 Đoàn Đào 7 53 - - 7 53,0 Tổng 9 89 2 250 11 339 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 16 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Bảng 7 phân tích về phân loại nhà bị ảnh hưởng d ựa theo tiêu chuẩn của Việt Nam. Trong khu vực dự án chỉ có nhà cấp 3 bị ảnh hưởng. Bảng 8 mô t ả về vật kiến trúc bị ảnh hưởng bởi dự án như nhà bếp, hàng rào, sân... Bảng 7: Phân loại hộ gia đình bị ảnh hưởng theo cấp công trình TT Huyện/xã Hộ gia đình và diện tích bị ảnh hưởng Nhà cấp 3 Số hộ 4 I Gia Lộc Diện tích (m2) 286,3 Số hộ 4 1.1 Đoàn Thượng Diện tích (m2) 286,3 Số hộ - 1.2 Đồng Quang Diện tích (m2) - Số hộ - II Thanh Miện Diện tích (m2) - Số hộ - 2.1 TT. Thanh Miện Diện tích (m2) - Số hộ - 2.2 Tứ Cường Diện tích (m2) - Số hộ - 2.3 Cao Thắng Diện tích (m2) - Số hộ 7 III Phù Cừ Diện tích (m2) 53 Số hộ - 3.1 Quang Hưng Diện tích (m2) - Số hộ 7 3.2 Đoàn Đào Diện tích (m2) 53 Số hộ 11 Tổng cộng Diện tích (m2) 339,3 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 17 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Bảng 8: Ảnh hưởng đến công trình phụ Cổng bị Hàng rào Ao cá bị ảnh Sân bị ảnh TT Huyện/Xã Đơn vị BAH ảnh hư ởng hưởng hưởng (m3) (m2) (m3) (m2) Hộ 3 3 10 - I Gia Lộc Khối lượng 46 8 179 - Hộ 3 3 10 - 1.1 Đoàn Thượng Khối lượng 46 8 179 - Hộ - - - - 1.2 Đồng Quang Khối lượng - - - - Hộ - - 5 6 II Thanh Miện Khối lượng - - 45 2.750 Hộ - - - - 2.1 TT. Thanh Miện Khối lượng - - - - Hộ - - - 6 2.2 Tứ Cường Khối lượng - - - 2.750 Hộ - - 5 - 2.3 Cao Thắng Khối lượng - - 45,3 - Hộ - 8 34 - III Phù Cừ Khối lượng - 54 382 - Hộ - 8 17 - 3.1 Quang Hưng Khối lượng - 54 291 - Hộ - - 17 - 3.2 Đoàn Đào Khối lượng - - 91 - Hộ 3 11 49 6 Tổng cộng Khối lượng 46 62 606 2.750 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 18 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B 2.2.4. Tác động đến cây cối và hoa màu Bảng 9 và 10 chỉ ra các kết quả IOL về cây trồng và hoa màu bị ảnh hưởng bởi dự án. Bảng 9: Số lượng cây cối bị ảnh hưởng Một số Cây Cây Cây loại Cây Cây Cây Cây Cây Cây Cây Cây Cây Cây Cây lấy Cây Cây TT Huyện/Xã Đơn vị lộc hoa cây Nhãn Vải Mít Doi Xoài Ổi Chuối Bưởi Xoan Bàng Xanh gỗ Si Đào vừng sữa cảnh khác khác Hộ 1 1 - - - - - - 2 2 2 - 1 - - - - I Gia Lộc Khối lượng 1 1 - - - - - - 2 2 2 - 1 - - - - Đoàn Hộ 1 1 - - - - - - 2 2 2 - 1 - - - - 1.1 Thượng Khối lượng 1 1 - - - - - - 2 2 2 - 1 - - - - Hộ - - - - - - - - - - - - - - - - - 1.2 Đồng Quang Khối lượng - - - - - - - - - - - - - - - - - Hộ 14 6 2 4 2 2 4 1 3 8 8 - 2 - - - - II Thanh Miện Khối lượng 16 12 2 4 3 2 73 2 3 8 13 - 4 - - - - TT. Thanh Hộ - - - - - - - - - - - - - - - - - 2.1 Miện Khối lượng - - - - - - - - - - - - - - - - - Hộ - - - - - - - - - - - - - - - - - 2.2 Tứ Cường Khối lượng - - - - - - - - - - - - - - - - - Hộ 14 6 2 4 2 2 4 1 3 8 8 - 2 - - - - 2.3 Cao Thắng Khối lượng 16 12 2 4 3 2 73 2 3 8 13 - 4 - - - - Hộ 10 - - - 1 - 1 2 5 11 1 - 1 1 - - - III Phù Cừ Khối lượng 13 - - - 1 - 3 2 6 11 1 - 1 1 - - - Hộ 3 - - - - - 1 1 4 7 1 - 1 1 - - - 3.1 Quang Hưng Khối lượng 6 - - - - - 3 1 5 7 1 - 1 1 - - - Hộ 7 - - - 1 - - 1 1 4 - - - - - - - 3.2 Đoàn Đào Khối lượng 7 - - - 1 - - 1 1 4 - - - - - - - Hộ 25 7 2 4 3 2 5 3 10 21 11 - 4 1 - - - Tổng cộng Khối lượng 30 13 2 4 4 2 76 4 11 21 16 - 6 1 - - - Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 19 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Bảng 10: Ảnh hưởng đến hoa màu TT Huyện/Xã Đơn vị Lúa (m2) Hộ 7 I Gia Lộc Khối lượng 2.010 Hộ - 1.1 Đoàn Thượng Khối lượng - Hộ 7 1.2 Đồng Quang Khối lượng 2.010 Hộ 97 II Thanh Miện Khối lượng 22.909 Hộ 39 2.1 TT. Thanh Miện Khối lượng 6.182 Hộ 58 2.2 Tứ Cường Khối lượng 16.727 Hộ - 2.3 Cao Thắng Khối lượng - Hộ - III Phù Cừ Khối lượng - Hộ - 3.1 Quang Hưng Khối lượng - Hộ - 3.2 Đoàn Đào Khối lượng - Hộ 104 Tổng cộng Khối lượng 24.919 2.2.5. Tác động tới công trình công cộng Công trình công cộng bị ảnh hưởng được mô tả ở bảng dưới đây. Bảng 11: Đất công cộng và công trình công cộng bị ảnh hưởng bởi dự án Đơn Khối Xã Các tài sản BAH Chủ sở hữu vị lượng Đất thủy lợi UBND xã m2 1.205 1. Đoàn Thượng Cột điện Điện Lực Gia Lộc Cái 5 Dây điện Điện Lực Gia Lộc m 40 2 Đất thủy lợi UBND xã m 5.125 2. Đồng Quang Cột điện Điện Lực Gia Lộc Cái 9 Dây điện Điện Lực Gia Lộc m 120 3. TT Thanh Miện Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 562 Lúa UBND xã m2 562 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 20 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Đơn Khối Xã Các tài sản BAH Chủ sở hữ u vị lượng Đất thủy lợi UBND xã m2 1.246 Cột điện Điện Lực Thanh Miện Cái 6 Dây điện Điện Lực Thanh Miện m 80 Đất trồng cây hàng năm UBND xã m2 986 2 Lúa UBND xã m 986 2 4. Tứ Cường Đất thủy lợi UBND xã m 1.026 Cột điện Điện Lực Thanh Miện Cái 3 Dây điện Điện Lực Thanh Miện m 40 Cột điện Điện Lực Thanh Miện Cái 6 5. Cao Thắng Dây điện Điện Lực Thanh Miện m 50 Cột điện Điện Lực Phù Cừ Cái 3 6. Quang Hưng Dây điện Điện Lực Phù Cừ m 60 Cột điện Điện Lực Phù Cừ Cái 8 7. Đoàn Đào Dây điện Điện Lực Phù Cừ m 100 3. TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI 3.1. Tổng quan tình hình kinh tế xã hội các tỉnh dự án Tỉnh Hưng Yên nằm ở trung tâm đồng bằng sông Hồng. Phía Bắc giáp t ỉnh Bắc Ninh, phía Nam giáp tỉnh Hà Nam, phía Đông giáp t ỉnh Hải Dương, Thái Bình, và phía Tây giáp tỉnh Hà Tây (cũ) và Hà Nội. Tỉnh Hưng Yên có 9 huyện và 1 thành phố trực thuộc tỉnh với tổng diện tích 926 km2 và dân số 1,137,294 người, với tốc độ tăng dân số như hiện tại thì đến năm 2015 dự kiến dân số sẽ khoảng 1,192,790 người và đến năm 2025 sẽ khoảng 1,216,929 người. Số lao động có việc làm toàn tỉnh năm 2011 là 700,512 người. Trong đó, số công nhân k ỹ thuật là 47,634 người, lao động có trình độ (tốt nghiệp cấp 3, cao đẳng, đại học) là 72,153 người và số lao động khác là 580,725 người. Cơ cấu lao động như sau: 1. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản: 369,240 lao động, chiếm 52.71% 2. Công nghiệp và xây dựng: 183,184 lao động, chiếm 26.15% 3. Dịch vụ: 148,088 lao động, chiếm 21.14% Tỉnh Hải Dương cũng nằm ở đồng bằng sông Hồng miền Bắc Việt Nam. Phía đông giáp tỉnh Hải Phòng, Quảng Ninh, phía tây giáp tỉnh Hưng Yên, phía bắc giáp tỉnh Bắc Ninh và Bắc Giang, và phía nam giáp t ỉnh Thái Bình. Tỉnh Hải Dương có 7 huyện và 1 thành phố trực thuộc tỉnh, với tổng diện tích là 1.655 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 21 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B km2 và dân số là 1.718,895 người, với tốc độ tăng dân số như hiện tại thì đến năm 2015 dự kiến dân số sẽ khoảng 1,802,683 người và đến năm 2025 sẽ khoảng 1,839,164 người. Số lao động có việc làm toàn tỉnh năm 2011 là 986,712 người. Trong đó, số công nhân kỹ thuật là 67,096 người, lao động có trình độ (tốt nghiệp cấp 3, cao đẳng, đại học) là 101,631 người và số lao động khác là 817,985 người. Cơ cấu lao động như sau: 1. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản: 530,851 lao động, chiếm 53.8% 2. Công nghiệp và xây dựng: 273,319 lao động, chiếm 27.7% 3. Dịch vụ: 182,542 lao động, chiếm 18.5% Một số thông tin về t ỉnh Hưng Yên và Hải Dương được trình bày ở các bảng dưới đây. Bảng 12: Diện tích tự nhiên, dân số và mật độ dân số phân theo huyện tại tỉnh Hưng Yên Mật độ Diện tích Dân số Trong đó Số xã/ dân số # Huyện/Thành phố tự nhiên trung bình phường (người/ (Km2) (người) Nam Nữ km2) 1 TP Hưng Yên 46.98 12 84,324 1,795 40,794 43,530 2 Huyện Văn Lâm 74.43 11 115,250 1,548 57,198 58,052 3 Huyện Văn Giang 71.81 11 99,767 1,389 49,466 50,301 4 Huyện Yên Mỹ 92.50 17 135,180 1,461 66,773 68,407 5 Huyện Mỹ Hào 79.11 13 94,928 1,200 46,756 48,172 6 Huyện Ân Thi 128.72 21 128,043 995 62,621 65,422 7 Huyện Khoái Châu 130.92 25 182,285 1,392 90,082 92,203 8 Huyện Kim Động 114.74 19 122,114 1,064 60,173 61,941 9 Huyện Phù Cừ 93.86 14 77,345 824 38,012 39,335 10 Huyện Tiên Lữ 92.97 18 98,058 1,055 47,746 50,311 Toàn tỉnh 926.03 161 1,137,294 1,228 559,620 577,674 (Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Hưng Yên. Số liệu tính đến ngày 31/12/2011) Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 22 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Bảng 13: Diện tích tự nhiên, dân số và mật độ dân số phân theo huyện tại tỉnh Hải Dương Diện tích Dân số Mật độ Trong đó Số xã/ # Huyện/Thành phố tự nhiên trung bình dân số (Km2) phường (người) Nam Nữ (người/km2) 1 TP Hải Dương 71.4 21 215,566 3,019 101,394 114,172 2 Huyện Chí Linh 282.0 20 160,349 569 81,455 78,894 3 Huyện Nam Sách 109.1 19 112,558 1,032 55,209 57,349 4 Huyện Kinh Môn 163.5 25 159,534 976 79,239 80,295 5 Huyện Kim Thành 115.2 21 122,782 1,066 61,292 61,490 6 Huyện Thanh Hà 159.1 25 154,414 971 74,661 79,753 7 Huyện Cẩm Giàng 109.0 19 128,839 1,182 62,804 66,035 8 Huyện Bình Giang 104.8 18 105,535 1,007 52,765 52,770 9 Huyện Gia Lộc 112.4 23 135,387 1,205 66,204 69,183 10 Huyện Tứ Kỳ 170.4 27 158,769 932 77,541 81,228 11 Huyện Ninh Giang 135.5 28 141,677 1,046 68,907 72,770 12 Huyện Thanh Miện 122.4 19 123,485 1,009 60,959 62,526 Toàn tỉnh 1,654.8 265 1,718,895 1,039 842,430 876,465 (Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Hải Dương. Số liệu tính đến ngày 31/12/2011) Y tế: Theo thống kê năm 2011, t ỉnh Hải Dương có 289 cơ sở y tế, và t ỉnh Hưng Yên có 326 cơ sở y tế bao gồm bệnh viện cấp tỉnh, bệnh viện cấp huyện và trạm y tế ở từng xã.. Tỉ lệ này là khá cao so với các tỉnh khu vực miền bắc. Giáo dục: Tất cả các xã đều có trường mẫu giáo và tiểu học. Có khoảng 3-6 trường cấp 3 ở mỗ i huyện. Tỉnh Hải Dương có 10 trường cao đẳng và đại học, tỉnh Hưng Yên có 9 trường cao đẳng, đại học. Giáo dục tiểu học và trung học cơ sở đã được phổ cập toàn tỉnh. 3.2. Điều kiện kinh tế xã hội của các hộ gia đình bị ảnh hưởng bởi dự án Mục đích khảo sát kinh tế xã hội trên mẫu những người bị ảnh hưởng là nhằm cung cấp số liệu cơ bản về người bị ảnh hưởng để đánh giá tác động tái định cư, để đảm bảo rằng các quyền lợi đề xuất là phù hợp (thông qua các hoạt động phát triển sinh kế), đáp ứng mục tiêu và Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 23 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B nguyên tắc của OP 4.12 của WB, và được sử dụng để giám sát hoạt động tái định cư trong giai đoạn thực hiện RP. Sử dụng bảng hỏ i khảo sát kinh tế xã hội đã lập, tổng số hộ điều tra là 79 hộ, chiếm khoảng 35% tổng số hộ bị ảnh hưởng. Chi tiết khảo sát được thể hiện ở bảng 14. Có 58 hộ bị ảnh hưởng nặng bởi dự án. Bảng 14: Tỷ lệ lấy mẫu điều tra kinh tế xã hội tại mỗi xã Số hộ % Số hộ Số hộ % Số hộ không Số hộ bị không Số hộ % ảnh ảnh ảnh Số hộ ảnh ảnh điều Điều hưởng hưởng hưởng TT Huyện/xã bị ảnh hưởng hưởng tra tra nặng nặng nặng hưởng nặng nặng KTXH KTXH điều tra điều tra điều (SAH) điều tra KTXH KTXH tra KTXH KTXH 1 2 3 4 5 6=5/3 7 8=7/4 9 10=9/5 I Gia Lộc 20 5 10 50% 5 100,0% 5 50% 1 Đoàn Thượng 13 0 4 31% 0 0,0% 4 100,0% 2 Đồng Quang 7 5 6 86% 5 100,0% 1 16,7% II Thanh Miện 140 53 40 29% 23 43,4% 17 43% TT Thanh 1 41 19 15 37% 10 52,6% 5 33,3% Miện 2 Tứ Cường 61 34 13 21% 13 38,2% 0 0,0% 3 Cao Thắng 38 0 12 32% 0 0,0% 12 100,0% III Phù Cừ 63 0 29 46% 0 0,0% 29 100% 1 Quang Hưng 39 0 17 44% 0 0,0% 17 100,0% 2 Đoàn Đào 24 0 12 50% 0 0,0% 12 100,0% Tổng 223 58 79 35% 28 48,3% 51 65% 3.2.1. Quy mô hộ gia đình Đa số các hộ gia đình bị ảnh hưởng có quy mô hộ từ 3-4 người, tiếp sau đó là hộ có quy mô ít hơn 3 người và 5-6 người. Không có hộ nào trong mẫu khảo sát có hơn 6 người/hộ. Kết quả chi tiết như ở Bảng 15. Bảng 15: Quy mô hộ bị ảnh hưởng theo xã < 3 thành 3–4 thành 5–6 thành > 6 thành Tổng TT Huyện/Xã viên viên viên viên cộng I Gia Lộc 3 7 - - 10 1.1 Đoàn Thượng 1 3 - - 4 1.2 Đồng Quang 2 4 - - 6 II Thanh Miện 12 24 4 - 40 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 24 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B < 3 thành 3–4 thành 5–6 thành > 6 thành Tổng TT Huyện/Xã viên viên viên viên cộng 2.1 TT. Thanh Miện 2 11 2 - 15 2.2 Tứ Cường 8 4 1 - 13 2.3 Cao Thắng 2 9 1 - 12 III Phù Cừ 8 16 5 - 29 3.1 Quang Hưng 4 8 5 - 17 3.2 Đoàn Đào 4 8 - - 12 Tổng 23 47 9 - 79 3.2.2. Phân bố giới tính Về tỉ lệ giới tính, mức trung bình là tỷ lệ nam giới (55,3%) cao hơn so với t ỷ lệ nữ (44,7%) và tỷ lệ này cũng khác nhau ở mỗ i xã. Một số xã tỷ lệ nam là ít hơn và một số xã tỷ lệ nam cao hơn t ỷ lệ nữ. Kết quả khảo sát chi tiết được mô tả như trong bảng 16 dưới đây. Bảng 16: Phân bố giới tính ở các hộ thuộc các xã BAH Tổng số Nam Nữ Tổng cộng TT Huyện/Xã hộ SES Số người % Số người % Số người % I Gia Lộc 10 12 41,4% 17 58,6% 29 100% 1.1 Đoàn Thượng 4 5 38,5% 8 61,5% 13 100% 1.2 Đồng Quang 6 7 43,8% 9 56,3% 16 100% II Thanh Miện 40 75 58,6% 53 41,4% 128 100% TT. Thanh 2.1 15 32 57,1% 24 42,9% 56 100% Miện 2.2 Tứ Cường 13 21 61,8% 13 38,2% 34 100% 2.3 Cao Thắng 12 22 57,9% 16 42,1% 38 100% III Phù Cừ 29 58 55,2% 47 44,8% 105 100% 3.1 Quang Hưng 17 36 55,4% 29 44,6% 65 100% 3.2 Đoàn Đào 12 22 55,0% 18 45,0% 40 100% Tổng 79 145 55,3% 117 44,7% 262 100% 3.2.3. Giáo dục Kết quả khảo sát cho thấy, 125/262 người được khảo sát đã hoàn thành bậc học cấp 2. 46/262 người đã tốt nghiệp cấp 3; 25/262 người có trình độ đại học, không có người mù chữ. Kết quả này phản ánh t ình hình tích cực về trình độ học vấn của dân số trong khu vực dự án. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 25 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Bảng 17: Trình độ học vấn của các thành viên trong các hộ gia đình BAH Khác Chưa tốt Đào Đại học Mù Cấp Cấp Cấp (chưa Tổng TT Huyện/Xã nghiệp tạo và trên chữ 1 2 3 đến tuổi cộng cấp 3 nghề đại học đi học) I Gia Lộc - 3 16 - 5 - 4 1 29 Đoàn 1.1 Thượng - - 7 - 2 - 3 1 13 1.2 Đồng Quang - 3 9 - 3 - 1 - 16 II Thanh Miện - 12 67 10 21 5 10 3 128 TT. Thanh 2.1 Miện 10 23 6 11 1 4 1 56 2.2 Tứ Cường - 1 22 4 4 1 2 - 34 2.3 Cao Thắng - 1 22 - 6 3 4 2 38 III Phù Cừ - 4 42 17 20 8 11 3 105 3.1 Quang Hưng - 2 21 13 11 7 9 2 65 3.2 Đoàn Đào - 2 21 4 9 1 2 1 40 Tổng - 19 125 27 46 13 25 7 262 3.2.4. Nghề nghiệp Kết quả khảo sát về nghề nghiệp của các hộ gia đình bị ảnh hưởng với các hoạt động/kinh doanh khác nhau như nông nghiệp, chăn nuôi, thủ công, kinh doanh buôn bán, dịch vụ ăn uống, cán bộ nhân viên nhà nước, làm việc cho khu vực tư nhân... được phân tích và mô tả như trong bảng 10 dưới đây: Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 26 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Bảng 18: Phân bố nghề nghiệp của các thành viên trong các hộ gia đình bị ảnh hưởng Gia Lộc Thanh Miện Phù Cừ TT. Thanh Tổng cộng Loại việc làm Đoàn Thượng Đồng Quang Tứ Cường Cao Thắng Quang Hưng Đoàn Đào Miện Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Ng % Người % Nông nghiệp 3 3,4% 6 6,8% 16 18,2% 19 21,6% 14 15,9% 13 14,8% 17 19,3% 88 100% Chăn nuôi - 0,0% - 0,0% - 0,0% 2 100,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 2 100% Bán hàng 3 9,1% 4 12,1% - 0,0% 2 6,1% 5 15,2% 19 57,6% - 0,0% 33 100% Dịch vụ ăn uống - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 1 100,0% - 0,0% 1 100% Công nhân nhà máy - 0,0% - 0,0% 7 41,2% - 0,0% 2 11,8% 6 35,3% 2 11,8% 17 100% Cán bộ, nhân viên nhà nước 1 9,1% 2 18,2% 1 9,1% - 0,0% - 0,0% 4 36,4% 3 27,3% 11 100% Làm cho công ty tư nhân - 0,0% 1 25,0% - 0,0% 2 50,0% 1 25,0% - 0,0% - 0,0% 4 100% Làm cho lĩnh vực vậ n tải - 0,0% - 0,0% 1 50,0% - 0,0% 1 50,0% - 0,0% - 0,0% 2 100% Học sinh, sinh viên 4 7,1% 1 1,8% 14 25,0% 4 7,1% 7 12,5% 14 25,0% 12 21,4% 56 100% Phục vụ công việc nhà - 0,0% - 0,0% 2 33,3% 1 16,7% 2 33,3% 1 16,7% - 0,0% 6 100% Làm thuê - 0,0% 2 9,5% 9 42,9% 2 9,5% 4 19,0% - 0,0% 4 19,0% 21 100% Khác 1 6,3% - 0,0% 5 31,3% 2 12,5% 1 6,3% 6 37,5% 1 6,3% 16 100% Chưa đến tuổi đi làm 1 20,0% - 0,0% 1 20,0% - 0,0% 1 20,0% 1 20,0% 1 20,0% 5 100% Tổng cộng 13 5,0% 16 6,1% 56 21,4% 34 13,0% 38 14,5% 65 24,8% 40 15,3% 262 100% Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 27 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B 3.2.5. Nguồn thu nhập chính và mức thu nhập của người bị ảnh hưởng Nguồn thu nhập Người bị ảnh hưởng có nguồn thu nhập từ các khu vực kinh tế khác nhau như nông nghiệp, thủy sản, thương mại, làm thuê. 46.2% hộ bị ảnh hưởng có nguồn thu nhập chính từ nông nghiệp và 16.7% có thu nhập từ lao động làm thuê. Các nguồn thu nhập khác chiếm t ỉ lệ rất nhỏ. Chi tiết ở bảng dưới đây. Kết quả khảo sát cũng cho thấy, hầu hết các hộ gia đình có ít nhất hai hoặc nhiều nguồn thu nhập khác nhau. Với các nông hộ, phần lớn các nguồn thu nhập bổ sung là từ làm thuê hoặc làm trong cơ quan nhà nước; hộ gia đình khác có thu nhập từ hoạt động kinh doanh nhỏ, kết hợp với làm thuê và nguồn thanh toán khác. Thông qua thảo luận nhóm và tham vấn cộng đồng, ta khẳng định rằng nguồn thu nhập của hộ gia đình đã có sự chuyển đổ i từ nông nghiệp sang lĩnh vực phi nông nghiệp. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 28 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Bảng 19: Nguồn thu nhập theo xã/huyện (%) Dịch Công Làm Cán bộ, Đơn Nông Thương vụ nhân việc Làm TT Xã Thủy sản nhân viên Lái xe Nội trợ Khác Tổng vị nghiệp mại phục nhà công ty thuê nhà nước vụ máy tư nhân Gia HH 4 2 9 - - 1 - - 1 1 2 20 I Lộc % 20% 10% 45% 0% 0% 5% 0% 0% 5% 5% 10% 100% Đoàn HH 1 2 6 0 0 0 0 0 1 1 2 13 1.1 Thượng % 7.7% 15.4% 46.2% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 7.7% 7.7% 15.4% 100.0% Đồng HH 3 0 3 0 0 1 0 0 0 0 0 7 1.2 Quang % 42.9% 0.0% 42.9% 0.0% 0.0% 14.3% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 100.0% Thanh HH 68 4 5 - 4 3 1 6 - 35 14 140 II Miện % 49% 3% 4% 0% 3% 2% 1% 4% 0% 25% 10% 100% TT HH 23 1 1 0 1 1 0 0 0 7 7 41 2.1 Thanh Miện % 56.1% 2.4% 2.4% 0.0% 2.4% 2.4% 0.0% 0.0% 0.0% 17.1% 17.1% 100.0% Tứ HH 22 3 3 0 0 2 0 4 0 21 6 61 2.2 Cường % 36.1% 4.9% 4.9% 0.0% 0.0% 3.3% 0.0% 6.6% 0.0% 34.4% 9.8% 100.0% Cao HH 23 0 1 0 3 0 1 2 0 7 1 38 2.3 Thắng % 60.5% 0.0% 2.6% 0.0% 7.9% 0.0% 2.6% 5.3% 0.0% 18.4% 2.6% 100.0% Phù HH 30 - 17 - 2 4 - - - 1 9 63 III Cừ % 48% 0% 27% 0% 3% 6% 0% 0% 0% 2% 14% 100% Quang HH 15 0 15 0 0 0 0 0 0 0 9 39 3.1 Hưng % 38.5% 0.0% 38.5% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 0.0% 23.1% 100.0% Đoàn HH 15 0 2 0 2 4 0 0 0 1 0 24 3.2 Đào % 62.5% 0.0% 8.3% 0.0% 8.3% 16.7% 0.0% 0.0% 0.0% 4.2% 0.0% 100.0% HH 102 6 31 0 6 8 1 6 1 37 23 223 Tổng % 46.2% 2.7% 14.0% 0.0% 2.7% 3.6% 0.5% 2.7% 0.5% 16.7% 10.4% 100.0% Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 29 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Mức thu nhập Bảng 20 cho thấy hầu hết các hộ được phỏng vấn có thu nhập từ 3-5 triệu đồng/hộ/tháng. Chỉ có 1 hộ có thu nhập tháng dưới 1 triệu đồng. Có 22 hộ trong 79 hộ khảo sát có thu nhập trên 5 triệu đồng/tháng. Bảng 20: Thu nhập hàng tháng của các hộ gia đình BAH < 1 triệu 1 triệu đồng– 3 triệu đồng–5 >5 triệu Tổng TT Huyện/Xã đồng <3 triệu đồng triệu đồng đồng cộng I Gia Lộc - 1 2 7 10 1.1 Đoàn Thượng - - 1 3 4 1.2 Đồng Quang - 1 1 4 6 II Thanh Miện 1 2 31 6 40 TT. Thanh 2.1 1 1 11 2 15 Miện 2.2 Tứ Cường - 1 11 1 13 2.3 Cao Thắng - - 9 3 12 III Phù Cừ - 4 16 9 29 3.1 Quang Hưng - 3 5 9 17 3.2 Đoàn Đào - 1 11 - 12 Tổng 1 7 49 22 79 Cân đối thu chi Sau khi so sánh tổng thu nhập và tổng chi tiêu sẽ thấy các hộ gia đình có thu nhập dương hay âm. Tại các xã bị ảnh hưởng, tính toán cho thấy 96,2% tổng số hộ có thu nhập dương hoặc thặng dư sau chi tiêu và 2,5% số hộ khảo sát có thu nhập ít hơn chi tiêu. Bảng 21: Cân đối thu chi của các hộ BAH Thu < Chi Thu = Chi Thu > Chi Tổng cộng TT Huyện/Xã Hộ % Hộ % Hộ % Hộ % I Gia Lộc 1 10,0% - 0,0% 9 90,0% 10 100% 1.1 Đoàn Thượng - 0,0% - 0,0% 4 100,0% 4 100% 1.2 Đồng Quang 1 16,7% - 0,0% 5 83,3% 6 100% II Thanh Miện - 0,0% - 0,0% 40 100,0% 40 100% 2.1 TT. Thanh Miện - 0,0% - 0,0% 15 100,0% 15 100% 2.2 Tứ Cường - 0,0% - 0,0% 13 100,0% 13 100% 2.3 Cao Thắng - 0,0% - 0,0% 12 100,0% 12 100% III Phù Cừ 1 3,4% 1 3,4% 27 93,1% 29 100% 3.1 Quang Hưng 1 5,9% 1 5,9% 15 88,2% 17 100% 3.2 Đoàn Đào - 0,0% - 0,0% 12 100,0% 12 100% Tổng 2 2,5% 1 1,3% 76 96,2% 79 100% Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 30 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B 3.2.6. Mức sống và các tiện nghi sinh hoạt gia đình Mức sống: Chuẩn nghèo của Chính phủ Việt Nam giai đo ạn 2011-2015 định nghĩa các hộ gia đình có thu nhập dưới 400.000 đồng/người/tháng là hộ nghèo. Theo điều tra khảo sát vẫn còn 3% hộ nghèo trong khu vực dự án 1. Tiện nghi sinh hoạt gia đình: Kết quả khảo sát tiện nghi sinh hoạt của các hộ bị ảnh hưởng như t ỉ lệ hộ bị ảnh hưởng có xe máy, ti vi, tủ lạnh, đồ nội thất, và thiết bị vệ sinh như nhà vệ sinh tự hoại và nước máy... được thể hiện ở bảng dưới đây. Cơ sở hạ tầng vật chất của cộng đồng (đường liên thôn xã và dịch vụ xã hộ i công cộng như trường học, trung tâm y tế, chợ...) có đầy đủ và vị trí không xa các hộ bị ảnh hưởng. Chi tiết như bảng dưới đây: Bảng 22: Tiện nghi sinh hoạt của hộ bị ảnh hưởng Tiện nghi Tỉ lệ (%) Tiện nghi Tỉ lệ (%) Tivi màu 100 Tủ lạnh 76 Xe máy 95 Máy giặt 23 Xe đạp 97 Bình nóng lạnh 14 3.2.7. Tiện ích và dịch vụ công cộng Điện: Theo khảo sát, 100% số hộ gia đình được khảo sát sử dụng điện lưới quốc gia, có công tơ riêng. Chi phí tiêu thụ điện của một hộ gia đình trung bình khoảng 100.000 đồng/hộ/tháng. Nước sạch: Trong vùng dự án, không có trường hợp sử dụng nước ao, sông, hồ cho các hoạt động dân cư. Có hai nguồn nước chính của các hộ gia đình là nước giếng đào và giếng khoan. 3.2.8. Điều kiện y tế và giáo dục Y tế: Trong khu vực dự án, không có hộ gia đình nào tiến hành kiểm tra sức khỏe hang năm. Hầu hết các gia đình thường được điều trị tại bệnh viện huyện (78%) và những ngườ i khác tự uống thuốc (22%). Ngoài ra, dịch vụ y tế khác như trung tâm y tế huyện, phòng khám và trạm y tế xã cũng rất phổ biến với người dân địa phương. Bên cạnh đó, theo đăng ký y tế công cộng, y tế địa phương và kế hoạch hóa gia đình ở các xã của dự án đã được triển khai toàn diện. Giáo dục: Mỗi huyện, xã có vài trường mầm non, một trường tiểu học và một trường trung học. 1 Chuẩn nghèo theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 /01/2011 của Thủ tướng Chính phủ áp dụng cho giai đoạn 2011-2015 như sau: Khu vực nông thôn: hộ gia đình có thu nhập trung bình nhỏ hơn hoặc bằng 400.000 đồng/người/tháng là hộ nghèo, hộ gia đình có thu nhập khoảng 401.000 - 520.000 đồng/người/tháng là hộ cận nghèo. Khu vực thành thị: hộ gia đình có thu nhập trung bình nhỏ hơn hoặc bằng 500.000 đồng/người/tháng là hộ nghèo, hộ có thu nhập khoảng 501.000 - 650.000 đồng/người/tháng là hộ cận nghèo. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 31 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B 4. KHUNG PHÁP LÝ VÀ CHÍNH SÁCH QUYỀN LỢI 4.1. Khung pháp lý Chính sách bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư đề xuất cho dự án VRAMP căn cứ theo Luật, Nghị định, Thông tư và Quyết định bồi thường và tái định cư của Chính phủ Việt Nam và Chính sách về tái định cư không t ự nguyện của Ngân hàng Thế giới. 4.1.1. Chính sách của WB về Tái định cư không tự nguyện Nếu tái đ ịnh cư không tự nguyện trong dự án không được giả m thiểu, thì sẽ gây tác động tớ i nền kinh t ế, xã hộ i và môi trường, chẳng hạn như phá vỡ hệ thố ng sản xuất, làm thiệt hại tài sản vật chất và phi vật chất (ví dụ nhà cửa, đất đai, tài nguyên rừng, các điể m đến văn hóa, tài sản kinh tế và các hoạt độ ng văn hóa xã hộ i). Các tác độ ng đó có thể là tạm thời ho ặc vĩnh viễ n. Vì vậ y, chính sách OP 4.12 của Ngân hàng Thế giớ i bao gồ m các biện pháp an toàn xã hộ i nhằ m giả i quyết và giả m thiể u những r ủi ro này. Mục tiêu chung của chính sách của Ngân hàng về tái đ ịnh cư không t ự nguyện như sau: a) Tránh ho ặc giả m thiểu tái định cư không tự nguyện ở bất kỳ nơi nào có thể, xem xét tất cả các thiết kế d ự án thay thế khả thi. b) Trong trường hợp không thể tránh được tái định cư thì các hoạt động tái định cư cần được tính đến và thực hiện, chẳng hạn như chương trình phát triển bền vững, cung cấp các nguồ n lực đầu tư đủ đ ể đáp ứng những ngườ i bị di dời bở i d ự án đ ể cùng chia sẻ những lợ i ích dự án mang lạ i. c) Những ngườ i bị di dờ i cần được hỗ trợ cùng vớ i những nỗ lực của họ để cả i thiện sinh kế và mức số ng ho ặc ít nhất là trên thực tế khôi phục lạ i được mức trước khi bị di dời ho ặc mức hiện hành trước khi bắt đầu thực hiện dự án, tùy theo mức nào cao hơn. 4.1.2. Luật, Nghị định, Thông tư và Quyết định bồi thường và tái định cư của Chính phủ Việt Nam Luật và các văn bản pháp lý của nước Cộng hòa Xã hộ i Chủ nghĩa Việt Nam và các Quyết định của UBND các tỉnh dự án được áp dụng bao gồm: - Hiến pháp nước Cộng hoà Xã hộ i Chủ nghĩa Việt Nam, ngày 15/4/1992; - Luật Đất đai, ngày 26/11/2003; - Nghị định số 181/2004/NĐ-CP của Chính phủ Việt Nam ngày 29/10/2004 hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị định số 188/2004/NĐ-CP của Chính phủ Việt Nam ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 32 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B - Nghị định 197/2004/NĐ-CP của Chính phủ Việt Nam ngày 03/12/2004 về bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư trong trường hợp Nhà nước thu hồi đất; - Nghị định 198/2004/NĐ-CP của Chính phủ Việt Nam ngày 03/12/2004 về thu tiền sử dụng đất; - Nghị định 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 của Chính Phủ Về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ, thay thế nghị định số 131/2006/NĐ-CP, ngày 09/11/2006; - Nghị định 84/2007/NĐ-CP của Chính phủ Việt Nam ngày 25/5/2007 Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồ i đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; - Nghị định 123/2007/NĐ-CP của Chính phủ Việt Nam ngày 27/7/2007 sửa đổ i, bổ sung một số điều của Nghị đ ịnh số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đ ất; - Nghị định 69/2009/NĐ-CP của Chính phủ Việt Nam ngày 13/8/2009 qui định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồ i đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; - Thông tư 114/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 26/11/2004 về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đ ất; - Thông tư 06/2007/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 02/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồ i đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồ i đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; - Thông tư 145/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 06/12/2007 về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đ ất; - Thông tư 14/2009/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 10/01/2009 Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất; - Nghị định 11/2010/NĐ-CP của Chính phủ Việt Nam ngày 24/02/2010 quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; - Văn bản số 1665/TTg-CN, ngày 17/10/2006 của Thủ tướng chính phủ về việc thực hiện công tác quản lý giải phóng mặt bằng và rà phá bom mìn, vật nổ phục vụ các dự án xây dựng giao thông. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 33 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B 4.1.3. Các chính sách của của UBND tỉnh Hải Dương và Hưng Yên a. Tỉnh Hải Dương - Quyết định số 40/2009/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh Hải Dương về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái đ ịnh cư khi nhà nước thu hồ i đất trên địa bàn t ỉnh Hải Dương. - Quyết định số 21/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2011 của UBND t ỉnh Hả i Dương về việc điều chỉnh đơn giá nhà cửa, các công trình kiến trúc để bồi thường giả i phóng mặt bằng trên địa bàn t ỉnh Hải Dương.. b. Tỉnh Hưng Yên - Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND, ngày 01 tháng 6 năm 2011 của UBND t ỉnh Hưng Yên về việc ban hành quy định trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất và bồ i thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn t ỉnh Hưng Yên. 4.1.4. Các khác biệt và biện pháp khắc phục các khác biệt Các khác biệt chính giữa Chính sách tái định cư của WB và pháp luật Việt Nam bao gồm các biện pháp đề xuất để giải quyết sự khác biệt đó được mô tả trong bảng dưới đây: Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 34 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Bảng 23: Các khác biệt chính giữa Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của Chính phủ và Ngân hàng Thế giới; Chính sách đề xuất cho dự án Chính sách của Ngân hàng Chính sách của Chính sách Chính sách đề xuất cho Dự án Thế giới (OP 4.12) Chính phủ Việt Nam Tài sản/Đất đai Người bị ảnh hưởng cần Khu tái định cư và cơ sở hạ tầng ở khu tái Khôi phục sinh kế, nguồn thu được hỗ trợ để phục hồ i hoặc định cư phải có điều kiện phát triển bằng Mục tiêu nhập và tài sản bằng hoặc cao cải thiện mức sống như trước hoặc tốt hơn nơi ở cũ. (Điều 35, Nghị hơn trước khi có dự án khi có dự án. định 197/2004/NĐ-CP) Hỗ trợ phục hồ i cho tất cả Trường hợp đất bị thu hồ i không đủ điều Cách xử lý với người sử Hỗ trợ phục hồ i cho tất cả người người bị ảnh hưởng để đạt kiện để bồi thường thì UBND t ỉnh, thành dụng đất không chính bị ảnh hưởng, bất kể tình trạng được mục tiêu của chính phố trực thuộc Trung ương xem xét để hỗ thức hoặc bất hợp pháp pháp lý của họ thế nào. sách. trợ. (Điều 6, nghị đ ịnh 197/2004/NĐ-CP) Tùy theo mức độ và tính chất hợp pháp của Bồi thường ở mức giá thay đất, nhà và công trình được bồi thường, mức Hỗ trợ ở mức giá thay thế đố i vớ i Bồi thường cho vật kiến thế cho tất cả vật kiến trúc, hỗ trợ tối đa bằng 80% mức bồi thường theo tất cả vật kiến trúc và không tính trúc bất hợp pháp bất kể tình trạng pháp lý của quy định tại Điều 19 Nghị định đến t ình trạng pháp lý. nó. 197/2004/NĐ-CP (Điều 20, Nghị định 197/2004/NĐ-CP). Bồi thường Bồi thường cho đất bị thu hồ i được tính ở Thẩm định viên độc lập xác định Bồi thường cho đất đai và tài mức giá sát với mức giá chuyển nhượng Phương pháp xác định giá thị trường để UBND t ỉnh sản khác bị mất theo giá thay quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường giá bồi thường tham chiếu khi xác định giá bồ i thế đầy đủ. trong điều kiện bình thường. (Điều 11, thường. Nghị định 69/2009/NĐ-CP) Mất mát thu nhập được hỗ trợ chỉ khi có Bồi thường cho thu Tất cả thu nhập bị mất đều đăng ký kinh doanh. (Khoản 2, Điều 20 Tất cả thu nhập bị mất đều được nhập bị mất phải được bồ i thường Nghị định 69/2009/NĐ-CP và Khoản 2, bồ i thường và phục hồ i. Điều 28 Nghị đ ịnh 197/2004/NĐ-CP) Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 35 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Chính sách của Ngân hàng Chính sách của Chính sách Chính sách đề xuất cho Dự án Thế giới (OP 4.12) Chính phủ Việt Nam Là thông lệ tốt đối với Bên vay để đánh giá tác động xã Thực hiện đánh giá xã hộ i và thực Bồi thường đố i với tác hộ i và thực hiện các biện hiện các biện pháp giảm thiểu tác động gián tiếp do thu pháp giảm thiểu tác động Không được đề cập. động tiêu cực, đặc biệt đối vớ i hồ i đất và vật kiến trúc kinh tế và xã hộ i tiêu cực, nhóm người nghèo và dễ bị tổn đặc biệt đối với nhóm người thương. nghèo và dễ bị tổn thương. Các biện pháp phục hồ i sinh kế và hỗ trợ Thực hiện hỗ trợ và phục hồi được cung cấp. Nhưng không có biện Thực hiện hỗ trợ và phục hồ i Phục hồ i sinh kế và hỗ sinh kế đến khi đạt được các pháp tiếp theo nhằm đảm bảo phục hồ i sinh kế đến khi đạt được các mục trợ mục tiêu của chính sách. sinh kế đầy đủ sau khi hoàn thành tái định tiêu của chính sách. cư. Các bên liên quan tham gia vào việc lập kế hoạch và thực Tiến hành các hoạt động tham Hầu như còn hạn chế chia sẻ thông tin và Tham vấn và công bố hiện, đặc biệt xác nhận các vấn, và công khai thông tin với sự công bố thông tin. (Điều 30 và 31 Nghị thông tin tiêu chuẩn đủ điều kiện bồi tham gia của cộng đồng để đạt định 69/2009/NĐ-CP) thường và hỗ trợ, và tiếp cận được mục tiêu chính sách. cơ chế giải quyết khiếu nại. Khiếu nại và cơ chế giải quyết Cùng là đơn vị ra quyết định về bồ i khiếu nại độc lập được thành lập. Khiếu nại và cơ chế giả i Khiếu nại và cơ chế giải thường, tái định cư và giải quyết khiếu Các bên liên quan được cung cấp quyết khiếu nại quyết khiếu nại là độc lập. nại ban đầu. (Điều 40, Nghị định đầy đủ thông tin, tài liệu về cơ 69/2009/NĐ-CP) chế khiếu nại và giải quyết khiếu nại độc lập. Không có yêu cầu rõ ràng về giám sát, Yêu cầu giám sát nội bộ và Xác định cả giám sát nộ i bộ và Giám sát và đánh giá bao gồm cả giám sát nộ i bộ và giám sát giám sát độc lập bên ngoài. giám sát độc lập. độc lập (bên ngoài). Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 36 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B 4.2. Chính sách quyền lợi 4.2.1. Nguyên tắc bồi thường và tái định cư Tất cả hộ bị ảnh hưởng có tài sản gắn liền với đất trong phạm vi khu vực dự án trước ngày khóa sổ kiểm kê đều có quyền được bồ i thường hoặc hỗ trợ thiệt hại. Những người mất thu nhập và/hoặc sinh kế sẽ có đủ điều kiện để được hỗ trợ phục hồ i sinh kế, dựa trên các tiêu chí về đủ điều kiện mà dự án quy định và dựa trên việc tham vấn người bị ảnh hưởng. Trước khi kết thúc dự án, nếu sinh kế chưa được phục hồ i như mức trước khi có dự án thì các biện pháp bổ sung cần được xem xét: • Tỉ lệ bồ i thường được xác định dựa trên kết quả đánh giá độc lập đất/tài sản một cách kịp thời. Tất cả phí và thuế về chuyển nhượng đất và/hoặc nhà được miễn hoặc nếu không sẽ bao gồm trong gói bồ i thường đất và vật kiến trúc/nhà hoặc kinh doanh.Chính quyền địa phương đảm bảo rằng người bị ảnh hưởng lựa chọn hình thức tự di dời, mà không cần chi phí bổ sung, sẽ có quyền sở hữu tài sản và giấy chứng nhận chính thức tương t ự như gói hỗ trợ cho người hộ lựa chọn hình thức di dời đến khu tái định cư của dự án. • Đất sẽ được bồ i thường theo hình thức “đất đổi đất” hoặc bằng tiền mặt theo lựa chọn của người bị ảnh hưởng bất cứ khi nào có thể. Lựa chọn hình thức đất đổi đất phải dành cho những hộ mất từ 20% trở lên đất sản xuất. Nếu đất không có sẵn, bên vay phải đảm bảo đây là trường hợp thực sự. Những hộ mất từ 20% đất sản xuất trở lên sẽ được hỗ trợ phục hồ i sinh kế. Nguyên tắc tương tự áp dụng cho người nghèo và người dễ bị t ổn thương mất từ 10% đất sản xuất trở lên. • Người bị ảnh hưởng lựa chọn hình thức “đất đổi đất” sẽ được cấp mảnh đất có khả năng sản xuất tương đương với mảnh đất đã bị mất nếu có sẵn hoặc đối với đất thổ cư thì sẽ được cấp một tổ hợp đất (một mảnh đất tiêu chuẩn) ở khu tái đ ịnh cư mới gần đó, và tiền mặt điều chỉnh cho sự chênh lệch giữa đất bị mất và mảnh đất được cấp. • Người bị ảnh hưởng lựa chọn hình thức bồ i thường bằng tiền mặt sẽ được bồ i thường bằng tiền mặt ở giá thay thế đầy đủ. Những người bị ảnh hưởng này sẽ được hỗ trợ phục hồ i sinh kế và tự họ sắp xếp nơi tái định cư. • Bồi thường cho tất cả các công trình nhà ở, thương mại và vật kiến trúc khác sẽ được tính theo giá thay thế, không tính khấu hao vật kiến trúc và không khấu trừ các vật liệu tận dụng lại. Vật kiến trúc được đánh giá một cách riêng biệt. • Bồi thường và hỗ trợ phục hồi sinh kế được cung cấp cho mỗ i hộ bị ảnh hưởng ít nhất 30 ngày trước khi thu hồ i tài sản đố i với hộ không phải di dời và 60 ngày đối với hộ phải di dời. Ngoại trừ nhóm dễ bị tổn thương có thể cần nhiều thời gian hơn. • Trước khi kết thúc dự án, nếu sinh kế chưa được phục hồ i lại như mức trước khi có dự án thì các biện pháp bổ sung sẽ được xem xét. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 37 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B • Các nỗ lực hơn nữa, chẳng hạn như hỗ trợ phục hồi kinh tế, đào tạo và các hình thức hỗ trợ khác, phải được cung cấp cho các hộ bị ảnh hưởng mất nguồn thu nhập, đặc biệt là cho các nhóm dễ bị t ổn thương để nâng cao triển vọng tương lai của họ trong việc phục hồ i và cải thiện sinh kế. • Các dịch vụ công cộng và nguồn lực trước khi di dời sẽ được duy trì hoặc cải thiện ở khu tái định cư. 4.2.2. Điều kiện để được bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Những người bị ảnh hưởng bởi dự án có đủ điều kiện để được bồi thường là: (a) Những người có quyền hợp pháp về đất hoặc tài sản khác; (b) Những người hiện không có quyền hợp pháp về đất đai hoặc tài sản khác nhưng đã nộp t ờ khai hợp pháp hóa giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của Nhà nước dựa trên các lưu trữ và tài liệu như hoá đơn nộp thuế đất, giấy chứng nhận t ình trạng cư trú, hoặc cho phép cư trú và sử dụng diện tích đất bị ảnh hưởng bởi dự án t ừ chính quyền địa phương; (c) Những người không có quyền hợp pháp đang trong quá trình kê khai xin giấy chứng nhận sử dụng đất hợp pháp đối với đất mà họ đang ở. Những người thuộc mục (a) và (b) được nhận bồi thường về đất đai và tài sản bị ảnh hưởng theo giá thay thế và các trợ giúp khác. Những người thuộc mục (c) được hỗ trợ tái định cư để thay thế cho việc bồ i thường đất mà họ chiếm dụng và các hỗ trợ khác, nếu cần, để đạt được các mục tiêu của chính sách này, nếu họ di chuyển vào khu vực dự án trước ngày khóa sổ kiểm kê được xác định trong mỗ i RP. Người di chuyển vào khu vực dự án sau ngày khóa sổ kiểm kê được xác định trong mỗ i RP, sẽ không được bồ i thường hoặc nhận bất cứ sự hỗ trợ nào (hoặc là họ có thể được hưởng một số hỗ trợ). Ngày khóa sổ kiểm kê đề xuất cho RP này là ngày hoàn thành IOL: 31/3/2013 4.2.3. Chính sách quyền lợi Người bị ảnh hưởng bởi dự án sẽ được hưởng các chính sách bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư phù hợp với quy định của Việt Nam và OP 4.12 của WB. Người bị ảnh hưởng bởi dự án sẽ không được xem xét để nhận được bồ i thường hoặc hỗ trợ khi nhập cư vào khu vực dự án sau ngày khóa sổ kiểm kê của dự án. Với các hộ gia đình nghèo / dễ bị tổn thương được chứng nhận bởi chính quyền địa phương, sẽ được xem xét trợ giúp thêm trên cơ sở t ừng trường hợp cụ thể. Ma trận quyền lợi cho người bị ảnh hưởng bởi dự án VRAMP được thể hiện ở bảng dưới đây: Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 38 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Bảng 24: Ma trận quyền lợi Loại tác động/ Sự hợp lệ/Áp dụng Quyền lợi Thiệt hại (i) Bồi thường bằng tiền mặt cho đất bị thu hồ i với 100% giá Đất bị ảnh hưởng ít thay thế. hơn 20% tổng diệ n 1.1 Chủ sở hữu tích đất hoặc ít hơn (ii) Bồi thường cho tài sản bị ảnh hưởng với 100% giá thay thế đất có (i) 10% đối với nhóm GCNQSDD hoặc dễ bị t ổn thương. (iii) Hỗ trợ bằng tiền mặt cho mỗ i m2 như quy định trong chính (ii) đang trong sách của UBND tỉnh. quá trình hợp (i) Ưu tiên bồ i thường “đất đổi đất” với năng lực sản xuất pháp hóa tương đương ở đ ịa điểm mà người bị ảnh hưởng chấp thuận, GCNQSDD hoặc Đất bị ảnh hưởng từ hoặc, theo yêu cầu của người bị di dời, hoặc nếu “đất đổi (iii) có đủ điều 20% tổng diện tích đất” không sẵn có, thì bồ i thường bằng tiền mặt cho đất bị kiện để nhận đất hoặc từ 10% vớ i mất theo giá thay thế. 1. MẤT ĐẤT NÔNG GCNQSDD nhóm dễ bị tổn (ii) Bồi thường cho tài sản bị ảnh hưởng với 100% giá thay thế. NGHIỆP (108 hộ) (108 hộ) thương. (iii) Hỗ trợ bằng tiền mặt cho mỗ i m2 như quy định trong chính sách của UBND tỉnh. (iv) Nhận hỗ trợ phục hồi thu nhập và các hỗ trợ khác. 1.2. Người sử dụng đất không có đủ điều (i) Sẽ không được bồ i thường về đất nhưng được bồi thường kiện để hợp pháp hóa (0 hộ) cho tài sản trên đất bị thiệt hại như vật kiến trúc, hoa màu và cây cố i với 100% giá thay thế. (ii) Nếu người bị di dời có nguồn thu nhập chính từ nông nghiệp, chính quyền địa phương có thể xem xét phân bổ đất cho người bị di dời dựa trên các điều kiện của địa phương. 1.3. Đất nông nghiệp được thuê giữa các Bồi thường về đất sẽ được trả cho chủ sở hữu đất, nhưng đền bù hộ gia đ ình, cá nhân cho tài sản với 100% giá thay thế sẽ được trả cho người sử dụng đất. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 39 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Loại tác động/ Sự hợp lệ/Áp dụng Quyền lợi Thiệt hại 2. MẤT ĐẤT THỔ 2.1. Chủ sở hữu Bị ảnh hưởng toàn (i) Các lựa chọn tái định cư cung cấp cho người bị ảnh hưởng: CƯ (114 hộ) đất có (i) bộ - Tự di dời: Ngoài bồ i thường cho đất bị thu hồ i theo giá thay GCNQSDĐ hoặc (bao gồm các hộ bị thế, người bị ảnh hưởng có quyền được nhận hỗ trợ cho việ c (ii) trong quá ảnh hưởng có diệ n chuẩn bị và san lấp mặt bằng xây dựng tại nơi tái định cư trình hợp pháp tích còn lại không mới theo quy định t ại Nghị đ ịnh 69/2009/NĐ-CP hoặc hóa GCNQSDĐ đủ để xây lại nhà) - Bố trí đất ở khu tái định cư với cơ sở hạ tầng đầy đ ủ. hoặc (iii) có đủ (2 hộ) (ii) Bồi thường cho tài sản bị ảnh hưởng với 100% giá thay thế. điều kiện để có (iii)Hỗ trợ di dời nhà, như quy đ ịnh ở Mục 8 dưới đây. được GCNQSDĐ: Bị ảnh hưởng một (i) Bồi thường bằng tiền mặt cho phần đất bị thu hồ i với 100% phần giá thay thế. (Người bị ảnh (ii) Bồi thường cho tài sản bị ảnh hưởng với 100% giá thay thế. hưởng có phần đất còn lại đủ diện tích để xây lại nhà) (112 hộ) 2.2. Người sử dụng đất không có đủ điều (i) Bồi thường cho tài sản bị ảnh hưởng với 100% giá thay thế. kiện bồ i thường (người sử dụng đất bất (ii) Nếu người sử dụng đất không đủ điều kiện để được bồ i hợp pháp). thường và cũng không có nơi nào khác để cư trú, thì ngườ i sử dụng sẽ được hỗ trợ để mua một mảnh đất hoặc căn hộ ở khu chung cư hoặc hỗ trợ bằng tiền mặt tương đương. 3. TÁC ĐỘNG ĐỐI Không phân biệt quyền sở hữu và điều (i) Người bị ảnh hưởng sẽ được bồ i thường cho vật kiến trúc bị VỚI CÔNG TRÌNH kiện sử dụng. ảnh hưởng với 100% giá thay thế mà không khấu trừ vật liệu tận Tác động đến nhà và công Tác động đối với nhà và công trình xây dụng được hoặc khấu hao. trình: 2 hộ, Tác động đến dựng và Tác động đối với vật kiến trúc (ii) Giá bồ i thường được tính toán dựa trên các khu vực bị ảnh vật kiến trúc khác:69 hộ khác. hưởng thực tế. Mỗi vật kiến trúc được định giá riêng. 4. BỒI THƯỜNG Người thuê nhà cửa và đất đai bị ảnh - Hỗ trợ vận chuyển cho người thuê nhà. CHO THIỆT HẠI hưởng bởi dự án - Hỗ trợ tìm thuê nhà ở mới nếu cần thiết. Bất kỳ khi nào có thể, TÀI SẢN THUÊ người bị ảnh hưởng đưa ra lựa chọn của hộ trong số một vài lựa chọn. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 40 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Loại tác động/ Sự hợp lệ/Áp dụng Quyền lợi Thiệt hại Người thuê nhà của các Tổ chức hoặc - Cho thuê căn hộ mới nếu có thể, hoặc; của Nhà nước - Hỗ trợ 60% giá thay thế cho giá thị trường của đất đai và nhà cửa đã thuê. 5. MỒ MẢ Các hộ gia đình có mồ mả bị ảnh hưởng Người bị ảnh hưởng được bồ i thường đầy đủ cho chi phí di dời, bởi dự án. cải táng và các chi phí liên quan khác. 6. HOA MÀU/CÂY Những người có hoa màu/cây côi bị Bồi thường được trả cho người bị ảnh hưởng hiện đang trồng trọt CỐI BỊ ẢNH thiệt hại theo giá thị trường của hoa màu/cây cố i và/hoặc theo giá thay thế HƯỞNG cho hoa màu/cây cố i bị thiệt hại. 7. TÁC ĐỘNG ĐỐI Các tổ chức kinh tế, hộ sản xuất, kinh i. Bồi thường thiệt hại thu nhập cho doanh nghiệp đăng ký kinh VỚI THU NHẬP VÀ doanh có đăng ký kinh doanh doanh là 50% thu nhập sau thuế của 1 năm (tương đương KINH DOANH (6 100% thu nhập sau thuế của 6 tháng) theo mức thu nhập trung hộ) bình trong 3 năm trước. ii. Hỗ trợ bằng 70% mức lương cơ bản cho người lao động thường xuyên ở các cơ sở kinh tế, cơ sở sản xuất và hộ gia đình. Thời gian tính hỗ trợ không quá 6 tháng. iii. Bồi thường cho thiệt hại về cơ sở kinh doanh, vật liệu sản xuất ở mức giá thay thế đầy đủ của vật kiến trúc, không bao gồm khấu hao. Các tổ chức kinh tế, hộ sản xuất, kinh Bồi thường thiệt hại về thu nhập cho cơ sở kinh doanh là 50% thu doanh nhưng không có đăng ký kinh nhập sau thuế của sáu tháng (tương đương 100% thu nhập sau doanh thuế của ba tháng) theo thu nhập bình quân trong 03 năm trước đó. 8. TÁC ĐỘNG TẠM Ngư ờ i bị ả nh hưở ng có đ ất thổ cư b ị ả nh (i) Bồi thường cho tất cả tài sản gắn liền với đất bị ảnh hưởng ở THỜI TRONG GIAI hưởng tạm thời mức giá thay thế. ĐOẠN THỰC HIỆN (ii) Phục hồ i đất như trạng thái ban đầu Người bị ảnh hưởng có đất nông nghiệp (i) Bồi thường cho hoa màu/cây trồng theo mức giá thị trường bị ảnh hưởng t ạm thời đầy đủ. (ii) Bồ i thường cho thu nhập từ vụ mùa kế tiếp bị mất trong thờ i Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 41 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Loại tác động/ Sự hợp lệ/Áp dụng Quyền lợi Thiệt hại gian đất bị ảnh hưởng t ạm thời. (iii) Phục hồ i đất như trạng thái ban đầu hoặc cải thiện chất lượng đất bằng hoặc tốt hơn mức trước khi thực hiện dự án. Hộ kinh doanh bị ảnh hưởng t ạm thời (i) Bồ i thường và hỗ trợ cho thu nhập bị mất của tập thể, cá nhân hoặc doanh nghiệp tư nhân nếu họ bị ảnh hưởng trực tiếp trong suốt giai đoạn xây dựng. (ii) Bồi thường cho tài sản gắn liền với đất bị ảnh hưởng theo giá thay thế. 9. TÀI SẢN CÔNG Xã, phường, đơn vị hành chính bị thiệt Khôi phục hoặc sửa chữa tùy theo điều kiện mỗi nơi và cộng CỘNG BỊ ẢNH hại về nhà, công trình công cộng, trường đồng không phải chi trả cho các chi phí đó. HƯỞNG học, cầu, nhà máy, nguồn nước, đường Đối với các công trình văn hóa, nhà thờ, nhà ở, chùa, am, miếu bộ, hệ thống xử lý nước thải và hệ thống thuộc chính quyền địa phương bị di d ời, Uỷ ban nhân dân T ỉnh có thủy lợi. trách nhiệm đưa ra quyết định dựa trên đề nghị của Hội đồng bồ i thường và tái định cư và ý kiến của chính quyền địa phương cũng như cộng đồng trong khu vực nơi có công trình bị ảnh hưởng. 10. TRỢ CẤP VÀ Tất cả các hộ di dời (i) Hỗ trợ di dời/tái định cư: Các hộ gia đình di dời sẽ nhận hỗ HỖ TRỢ PHỤC trợ bằng tiền mặt để di dời đến nơi ở mớ i như quy định của HỒI UBND t ỉnh. (ii) Hỗ trợ ổn định cuộc sống: Các hộ gia đình bị di dời sẽ nhận hỗ trợ ổn định cuộc sống bằng tiền mặt, tương đương 30kg gạo/người/tháng, theo giá thị trường trung bình ở thời điể m bồ i thường theo thông báo của Sở Tài Chính. Hỗ trợ trong thời gian 6 tháng để di dời đến nơi ở khác, và 3 tháng để sắp xếp lại trên phần đất còn lại hoặc sửa chữa nhà còn lại. (iii)Hỗ trợ thuê nhà theo quy định của UBND T ỉnh. (iv) Hỗ trợ tự di dời: Người bị ảnh hưởng có quyền được nhận hỗ trợ cho việc chuẩn bị và san lấp mặt bằng xây dựng t ại nơi tái Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 42 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Loại tác động/ Sự hợp lệ/Áp dụng Quyền lợi Thiệt hại định cư mới theo quy định tại Nghị định 69/2009/NĐ-CP. Số tiền này được chi trả theo quy đ ịnh của UBND tỉnh. Mất thu nhập/sinh Tất cả người bị Tất cả các hộ bị ảnh hưởng được hỗ trợ bằng tiền mặt để đào tạo kế do mất đất sản ảnh hưởng lại nghề nghiệp bằng 1.5 đến 5 lần giá đất nông nghiệp của đất xuất nông nghiệp bị thu hồi. Số tiền này sẽ được chi trả theo quy định của UBND tỉnh. Người bị ảnh (i) Người bị ảnh hưởng sẽ được nhận hỗ trợ ổn định cuộc sống hưởng mất 20% như sau: trở lên đất sản xuất a) Mất t ừ 20% đến 70% (hoặc từ 10% đến 70% đối với nhóm dễ sở hữu (hoặc từ bị t ổn thương) 10% trở lên đố i • 30 kg gạo/người/tháng trong 6 tháng nếu không phải di dời với nhóm dễ bị tổn • 30 kg gạo/người/tháng trong 12 tháng nếu phải di dời thương) b) Mất trên 70% • 30 kg gạo/người/tháng trong 12 tháng nếu không phải di dời • 30 kg gạo/người/tháng trong 24 tháng nếu phải di dời (ii) Các biện pháp phục hồ i khác sẽ được cung cấp như hỗ trợ hạt giống hoặc con giống, đào tạo khuyến nông, dịch vụ, bảo vệ thực vật hoặc các dịch vụ thú y, hỗ trợ kỹ thuật cho sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp. Các biện pháp phục hồ i sẽ được xác định trong quá trình chuẩn bị RP có tham khảo ý kiến của người bị ảnh hưởng. Nhóm dễ bị tổn thương bị ảnh hưởng Các hộ gia đình dễ bị tổn thương sẽ được nhận hỗ trợ ổn định cuộc sống bằng 30kg gạo/người/tháng trong 24 tháng tại thờ i điểm bồ i thường. Thưởng bàn giao đất đúng tiến độ cho Các hộ gia đình bàn giao tài sản bị ảnh hưởng đúng thời hạn (bị tất cả người bị ảnh hưởng. ảnh hưởng một phần hoặc toàn bộ đất) sẽ được thưởng. Số tiền này sẽ phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 43 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B 5.TÁI ĐỊNH CƯ PMU3 và các tổ chức có liên quan cần xem xét các lựa chọn có thể cùng với việc tham khảo ý kiến người bị ảnh hưởng kịp thời về các phương án tái định cư (bao gồm địa điểm khu vực mới), để giảm thiểu và/hoặc giảm các tác động tiêu cực. Theo kết quả khảo sát, số hộ bị di dời do dự án là 2 hộ. Với số lượng hộ bị ảnh hưởng toàn bộ nhà như vậy, không cần thiết và không kinh t ế nếu xây d ựng khu tái định cư; và thông qua tham vấn các hộ gia đình bị ảnh hưởng toàn bộ nhà được biết các hộ gia đình đều muốn nhận bồ i thường, hỗ trợ và trợ cấp để tự lo tái định cư. Tuy nhiên, để đảm bảo rằng các hộ gia đình sẽ không bị khó khăn khi mua đất và xây dựng ngôi nhà mới cũng như di chuyển tới nơi ở mới, chính quyền xã và đơn vị thực hiện RP cần hỗ trợ các hộ gia đ ình phải di d ời đến nơi ở mới trong quá trình mua đất thổ cư, xây dựng nhà, xin các giấy tờ pháp lý liên quan đến sở hữu đất và nhà cửa. Các hộ gia đình sẽ được hỗ trợ chi phí kết nố i các tiện nghi sinh hoạt như cung cấp nước, điện và hệ thống thông tin liên lạc... Các hộ gia đình phải được bồ i thường đầy đủ cho đất và tài sản bị ảnh hưởng không phải là đất cùng các gói hỗ trợ đầy đủ, đồng thời, cũng phải cho họ đủ thời gian để xây dựng ngôi nhà mới. Họ sẽ không phải phá nhà trước khi hoàn thành nhà ở nơi ở mới. PMU3 và đơn vị giám sát độc lập cần giám sát và lập báo cáo định kỳ về t ình hình tái định cư của các hộ gia đình bị ảnh hưởng toàn bộ nhà và t ình hình sửa chữa nhà của các hộ bị ảnh hưởng nhà một phần. Đồng thời cũng cần giám sát xem nhà cửa có được bồ i thường theo mức giá thay thế đầy đủ như quy định trong RP này không. Có 2 hộ của xã Đoàn Thượng, huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương sẽ bị ảnh hưởng toàn bộ nhà phải di chuyển nhưng hộ lựa chọn t ự lo tái định cư. Các huyện và xã thông báo rằng đã có 2 khu tái định cư đã quy hoạch và xây dựng hạ tầng. Loại lô khoảng 100m2 và cách nơi ở cũ khoảng 600m. 6. PHỤC HỒI THU NHẬP 6.1. Tổng quan Mục đích chung của chương trình này là phục hồi sinh kế cho người bị ảnh hưởng về mức bằng hoặc cao hơn mức trước khi thực hiện dự án, và đảm bảo người bị ảnh hưởng thích nghi với các điều kiện mới. Về thực hiện kế hoạch tái định cư (RP), PMU3 sẽ phối hợp với chính quyền đ ịa phương các cấp và các tổ chức xã hội để phục hồi nguồn thu nhập cho người bị ảnh hưởng. Các hoạt động đó chủ yếu là đào tạo nghề, giới thiệu việc làm và các hoạt động nông nghiệp. 6.2. Phân tích nhu cầu Theo kết quả khảo sát, có 58 hộ mà có đất nông nghiệp bị ảnh hưởng nặng (trên 20% đất nông nghiệp và 10% đố i với hộ dễ bị tổn thương); 16 hộ bị ảnh hưởng kinh doanh, 2 hộ phả i di dời và 18 hộ dễ bị tổn thương cần được chú ý đặc biệt trong thời gian thực hiện chương trình phục hồi thu nhập. Người bị ảnh hưởng được tham vấn bằng bảng hỏi và tham vấn cộng đồng, quan điểm và cách nhìn của họ về phục hồi cuộc sống sau khi tái định cư được trình bày như sau: Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 44 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B 6.2.1. Kỳ vọng ổn định cuộc sống Khi được hỏ i về tác động dự án, khoảng 75% hộ nói rằng dự án sẽ có tác động lớn đến cuộc sống của họ. Cụ thể, khoảng 35,8% hộ sẽ không có đất sản xuất, khoảng 30% nói rằng dự án sẽ phá vỡ cuộc sống gia đình; 12,9% nói kinh t ế gia đình sẽ bị tác động tương đối. Những người sống trong khu vực dự án kỳ vọng các hỗ trợ của dự án về tự tìm việc, định hướng nghề nghiệp và các hoạt động nông nghiệp. Cụ thể, 25.9% có nhu cầu tự tìm việc; 5.2% muốn hỗ trợ để tiếp tục các hoạt động nông nghiệp; 21.1% muốn học nghề. Chi tiết về kỳ vọng được mô tả ở bảng sau: Bảng 25: Lựa chọn của hộ gia đình về hoạt động phục hồi thu nhập Hoạt động Số hộ Số hộ Học nghề Tự tìm việc Không trả lời TT Huyện/Xã nông nghiệp BAH trả lời Hộ % Hộ % Hộ % Hộ % I Gia Lộc 20 5 0 0,0% 1 20,0% 3 60,0% 1 20,0% 1.1 Đoàn Thượng 13 - - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 1.2 Đồng Quang 7 5 - 0,0% 1 20,0% 3 60,0% 1 20,0% II Thanh Miện 140 53 3 5,7% 13 24,5% 12 22,6% 25 47,2% TT. Thanh 2.1 41 19 3 15,8% 1 5,3% 2 10,5% 13 68,4% Miện 2.2 Tứ Cường 61 34 - 0,0% 12 35,3% 10 29,4% 12 35,3% 2.3 Cao Thắng 38 - - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% III Phù Cừ 63 - - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 3.1 Quang Hưng 39 - - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% 3.2 Đoàn Đào 24 - - 0,0% - 0,0% - 0,0% - 0,0% Tổng 223 58 3 5,2% 14 24,1% 15 25,9% 26 44,8% 6.2.2. Hoạt động phục hồi thu nhập Theo kết quả tham vấn chính quyền địa phương, các tổ chức khác và hộ gia đình bị ảnh hưởng, các hoạt động nông nghiệp và phi nông nghiệp liệt kê sau đây được xem là nằm trong kế hoạch phục hồi thu nhập đáp ứng nhu cầu và được chuẩn bị cho từng hộ gia đình đủ điều kiện: a. Thí điể m lo ạ i hình sả n xuất đã lựa chọ n và các cơ hộ i t ạo thu nhập mà t ỉnh và huyện ban hành. Đào t ạo nghề và việc làm trong lĩnh vực phi nông nghiệp nên được ưu tiên hàng đầu. b. Sản xuất nông nghiệp thâm canh đối với những người nông dân vẫn còn đất sản xuất. c. Chương trình đào tạo kỹ năng cho những người có nhu cầu được đào tạo về các lĩnh vực đã lựa chọn. Việc đào tạo cần tập trung vào: (i) các khóa học nghề, (ii) thâm canh trong nông nghiệp, (iii) chăn nuôi; (iv) nuôi trồng thủy sản; (v) quản lý doanh nghiệp nhỏ Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 45 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B d. Với các hộ muốn kinh doanh nhỏ, dự án sẽ tổ chức các buổ i hộ i thảo về kinh doanh (ươm mầm ý t ưởng và tầm nhìn, kinh doanh cơ bản, tiếp thị và quản lý tài chính). 6.3. Vấn đề thực hiện Các hoạt động phục hồ i thu nhập nói trên chỉ là nói chung và dự kiến ban đầu, do vậy không thể là cơ sở để lập kế hoạch chi tiết. Trong quá trình thực hiện khảo sát kiểm đếm chi tiết (DMS), tư vấn sẽ hỗ trợ thiết kế và thực hiện chương trình phục hồ i thu nhập và đi đầu trong quá trình xác định các hoạt động sinh kế của từng hộ gia đình bằng cách đánh giá nhu cầu cụ thể của hộ gia đình theo mong muốn của hộ, xu hướng và sự sẵn sàng chuẩn bị, và bằng cách đánh giá sự sẵn có của hỗ trợ bên ngoài để theo đuổi các hoạt động sinh kế hộ đã lựa chọn. Tư vấn sẽ điều tra và đánh giá các việc làm có thể có, khả năng cung cấp tín dụng và đào tạo nghề khi thực hiện đánh giá nhu cầu và cơ hội cho từng hộ gia đình đủ điều kiện tham gia. Bất cứ mô hình nào tốt từ dự án khác mà có điều kiện tương tự cũng cần được nghiên cứu để áp dụng cho dự án. Mục tiêu duy nhất của chương trình phục hồ i thu nhập là hỗ trợ hộ gia đình bị ảnh hưởng nặng và hộ gia đình dễ bị tổn thương phục hồ i sinh kế và từ đó ít nhất là gây dựng lại được mức sống trước khi có dự án nếu không cải thiện được. Ngoài các nguyên tắc điều hành chính sách tái định cư, chương trình phục hồ i thu nhập còn tuân theo các quy định sau: đáp ứng nhu cầu cụ thể và phù hợp với sự chuẩn bị sẵn sàng của hộ gia đình; ổn định và hướng tới t ự quyết, trao quyền thay vì phụ thuộc; hợp lý và công bằng, hữu nghị, ý thức xã hộ i; và vì môi trường. Hơn nữa, phụ thuộc vào nhu cầu, mong muốn, nguồn nhân lực và vật liệu sẵn có trong hộ gia đình và những gì mà dự án có thể cung cấp, mỗ i hộ gia đình đủ điều kiện tham gia có thể tham gia một nguồn sinh kế chính được tăng cường bởi các hoạt động sinh kế phụ, đặc biệt khi hoạt động sinh kế chính không mang lại lợi nhuận ngay lập tức, chẳng hạn chăn nuôi và trồng trọt. Trong thời gian đó các hoạt động sinh kế phụ sẽ hỗ trợ cung cấp thực phẩm hàng ngày cho hộ gia đình.Yếu t ố quan trọng của chương trình là để đảm bảo rằng mỗ i hộ gia đình bị ảnh hưởng sẽ có đủ lương thực, thực phẩm hàng ngày. Sổ tay thông tin cho từng chương trình sẽ được Tư vấn của PMU3 chuẩn bị và luôn có sẵn cho các hộ gia đình và trong văn phòng xã. Thông tin bao gồm những không giới hạn các nộ i dung sau: • Sản xuất (nông nghiệp và phi nông nghiệp)/Các hoạt động t ạo ra thu nhập: loại chương trình, chi phí đầu tư và lợi nhuận đem lại, khung thời gian cho dòng thu nhập phát triển, tính ổn định và các rủi ro. • Các cơ hội liên quan đến dự án:nhu cầu từng loại lao động; thời hạn hợp đồng, mức lương tối thiểu và phúc lợi, lịch biểu, yêu cầu cơ bản/trình độ của người lao động, người liên hệ. • Các cơ hộ i việc làm: tên và địa chỉ tổ chức, lĩnh vực hoạt động của tổ chức, số lượng Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 46 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B lao động cần thiết, yêu cầu cơ bản/trình độ của người lao động, chương trình đào tạo; mức lương tối thiểu và phúc lợi, người liên hệ. • Đào tạo kỹ năng: loại hình đào tạo, mục tiêu, thời hạn, chi phí đào tạo, loại bằng cấp sau khi hoàn thành khóa đào tạo, liên kết việc làm. • Tiếp cận các nguồn tín dụng: loại vốn vay, các yêu cầu để được nhận vốn vay, điều khoản thanh toán, lãi suất, rủi ro liên quan. Tư vấn thực hiện phục hồi thu nhập của PMU3 bao gồm các chuyên gia trong nhiều lĩnh vực để thiết kế, thực hiện và quản lý các chương trình khác nhau. Quá trình lên kế hoạch các hoạt động phục hồi thu nhập phù hợp cho các hộ gia đình có đủ điều kiện bắt đầu cùng lúc với quá trình DMS. Thu thập dữ liệu và điều tra sâu các nhu cầu, cơ hội sẽ được tiến hành đồng thời với DMS. Các hoạt động phục hồi thu nhập khác nhau được lập và thống nhất với các hộ gia đình tham gia sẽ nằm trong RP cập nhật, bao gồm cả việc phân tích rủi ro, marketing cho các chương trình đã lập.... Việc thực hiện chương trình được theo dõi thường xuyên để đảm bảo đạt được mục tiêu và sẽ có trong báo cáo tiến độ tái định cư trình lên WB. Đánh giá chương trình phục hồi thu nhập được thực hiện để tổng hợp những gì đã đạt được, xác định biện pháp can thiệp bổ sung nếu cần thiết và rút ra bài học, kinh nghiệm. 6.4. Kế hoạch thực hiện Các bước đề xuất trong giai đoạn thực hiện phục hồi thu nhập được mô tả ở bảng sau. Bảng 26: Các bước đề xuất trong giai đoạn thực hiện phục hồi thu nhập Đơn vị chịu trách TT Hoạt động Tiến độ nhiệm Lập danh sách người bị ảnh hưởng nặng (mất hơn 20% tài sản sản Nhóm phục hồ i thu xuất, bị ảnh hưởng cửa hàng kinh Ngay khi DCRC 1 nhập của PMU3 và doanh, phải di dời, hoặc 10% với hoàn thành DMS DCRC. nhóm dễ bị tổn thương): Danh sách theo xã Nghiên cứu chương trình phục hồ i thu nhập khả thi ở địa phương, kế hoạch sinh kế... (có thông tin chi Đồng thời với hoạt Nhóm phục hồ i thu tiết của từng hoạt động có thể có). động DMS và sau 2 nhập của PMU3 và Tham vấn cơ quan có liên quan ở khi bước 1 hoàn DCRC. xã, huyện, t ỉnh và người bị ảnh thành. hưởng về các phản hồ i của họ với chương trình khả thi. Dựa vào phản hồ i của các bên liên Sau khi bước 2 hoàn Nhóm phục hồ i thu 3 quan, lập kế hoạch chi tiết cho các thành nhập của PMU3 và Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 47 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Đơn vị chịu trách TT Hoạt động Tiến độ nhiệm hoạt động (danh sách người tham DCRC. Cần có sự hỗ trợ gia; tổ chức thực hiện; tiến độ; ngân của chính quyền xã và sách; giám sát, đánh giá và báo cáo. trưởng thôn. Một vài chương trình thí điểm cần được thực hiện đầu tiên để rút ra bài học kinh nghiệm cho các chương trình tiếp theo). Thành lập một Hội đồng để thực hiện và hộ i đồng này bao gồm tổ chức phi chính phủ địa phương (như Hộ i liên hiệp phụ nữ, Hộ i nông dân...); đại diện xã và huyện; Lúc bắt đầu thực UBND các huyện và 4 đại diện người bị ảnh hưởng.... Cần hiện RP UBND các xã tổ chức hướng dẫn, đào tạo cho Hội đồng này trước khi thực hiện. PMU3 cũng cần phải có một nhóm giám sát việc thực hiện phục hồ i hoặc cải thiện thu nhập và sinh kế. Hội đồng thực hiện 5 Thực hiện các chương trình Sau bước 3 phục hồ i hoặc cải thiện thu nhập và sinh kế Hội đồng thực hiện Xuyên suốt các giai 6 Giám sát, đánh giá và báo cáo phục hồ i hoặc cải thiện đoạn thực hiện thu nhập và sinh kế 6.5. Ngân sách thực hiện Chi phí ước tính cho việc thực hiện phục hồ i hoặc cải thiện thu nhập và sinh kế được tính theo chính sách của Chính phủ như nêu trong chương “Chi phí ước tính” 7. CÔNG BỐ THÔNG TIN, THAM VẤN VÀ THAM GIA 7.1. Mục tiêu và chính sách Các mục tiêu chính của tham vấn và tham gia là: a) Đảm bảo tất cả người bị ảnh hưởng và các đơn vị liên quan cùng tham gia vào việc ban hành các quyết định về các vấn đề tái định cư; b) Giảm thiểu các tác động tiêu cực do tái đ ịnh cư không tự nguyện; và c) Tránh các xung đột có thể xảy ra trong quá trình thực hiện dự án. Người bị ảnh hưởng được thông báo đầy đủ và tham vấn cẩn thận về kế hoạch tái định cư Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 48 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B và bồ i thường. Tham vấn người bị ảnh hưởng bắt đầu từ t ất cả các hoạt động liên quan đến tái định cư. Người bị ảnh hưởng có thể lo ngại rằng họ sẽ mất sinh kế và cộng đồng quen thuộc, hoặc họ không chuẩn bị tốt để tham gia các cuộc đàm phán phức tạp về quyền của họ. Tham gia lập và quản lý RP sẽ giúp người bị ảnh hưởng giảm nhẹ các lo lắng đó và cho họ cơ hộ i tham gia vào những việc sẽ ảnh hưởng đến cuộc sống của họ; thực hiện tái định mà không tham vấn người bị ảnh hưởng là phương án không phù hợp và không hiệu quả. Nếu người bị ảnh hưởng được tham khảo ý kiến thì bất k ỳ sự phản đố i nào đối với dự án cũng sẽ được xử lý kịp thời. • Một trong những văn bản quan trọng về tăng cường dân chủ ở các tuyến cơ sở tại Việt Nam là Chỉ thị số 30-CT/TW do Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam ban hành về Xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, và Nghị đ ịnh số 79/2003/NĐ- CP cũng về vấn đề này. Cơ sở quan trọng của các văn bản pháp luật này là khẩu hiệu mà mọ i người đều biết đến: “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”. • Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 (thay thế và chấm dứt hiệu lực của Nghị định số 79/2003/NĐ-CP) chỉ ra các vấn đề cần có ý kiến của chính quyền địa phương và cộng đồng trước khi cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định bao gồm việc lập phương án bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư liên quan đến dự án và các công trình trong địa bàn xã. • Điều 39, khoản 2 của Luật đất đai năm 2003 quy định các vấn đề liên quan đến tái định cư, như các lý do và kế hoạch thu hồ i đất, tái định cư, kế hoạch bồ i thường và giải phóng mặt bằng nói chung sẽ được công bố cho người bị ảnh hưởng. Mặc dù vậy, nhưng tham vấn và tham gia là một bước đổ i mới trong thực hiện dự án ở Việt Nam, và cả người dân và cán bộ địa phương chịu trách nhiệm thực hiện dự án đều còn thiếu kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Các điểm sau cần được tập trung để khuyến khích các đơn vị liên quan tham gia vào quá trình tham vấn của dự án: a. Xác định và khuyến khích tất cả các đơn vị liên quan, đặc biệt là người bị ảnh hưởng tham gia vào quá trình tham gia và tham vấn; b. Xây dựng phương án để họ tham gia vào lập, thực hiện, giám sát và đánh giá dự án; c. Giải thích các phương án và chi tiết cho việc phổ biến thông tin cần thiết, tuyên truyền và xây dựng thủ tục để cho phép người bị ảnh hưởng xác định quyền lợi của mình; d. Thu hút các cơ quan liên quan tham gia vào việc ra quyết định ở các bước khác nhau trong quá trình thực hiện dự án (ví dụ hình thức bồi thường, tham vấn người bị ảnh hưởng về kế hoạch bồi thường và thực hiện...); e. Xây dựng thủ t ục giải quyết khiếu nại. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 49 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B 7.2. Thủ tục tham vấn và tham gia Các tổ chức chịu trách nhiệm: Người bị ảnh hưởng sẽ được PMU3 thông báo về trách nhiệ m của các tổ chức và của chính quyền đ ịa phương liên quan đến tái định cư, tên và nhiệm vụ của các cán bộ cơ quan nhà nước có liên quan cùng với số điện thoại, địa chỉ cơ quan và giờ làm việc (nếu có). Kế hoạch thực hiện: Người bị ảnh hưởng sẽ được thông báo về kế hoạch dự kiến cho các hoạt động tái định cư chính, và việc xây dựng chỉ bắt đầu khi các hoạt động tái định cư hoàn tất và người bị ảnh hưởng di dời ra khỏ i khu vực dự án. Cần nhấn mạnh rằng người bị ảnh hưởng phải di dời kịp thời ngay khi nhận được tất cả bồi thường cho các tài sản bị ảnh hưởng. Ủy ban/Hộ i đồng bồ i thường các cấp sẽ được cung cấp bản đồ và kế hoạch thực hiện. 7.3. Phương pháp tham vấn và tham gia Các phương pháp phổ biến thông tin và tham vấn cộng đồng có thể bao gồ m thăm các gia đình, các chuyến thực địa, các cuộc họp cộng đồng, các cuộc họp nhóm, thảo luận nhóm, và các cuộc điều tra kinh tế xã hội. 7.3.1. Tham vấn trong giai đoạn chuẩn bị Khi bắt đầu giai đoạn chuẩn bị, chính quyền địa phương và lãnh đạo cơ quan nhà nước các cấp sẽ được thông báo về dự án, mục tiêu và các hoạt động dự án. Họ sẽ được tham vấn và tham gia tích cực trong các cuộc thảo luận về nhu cầu phát triển và các ưu tiên tại quê nhà. Họ cũng có thể đóng góp ý kiến về các tác động tiêu cực có thể có của các dự án, làm thế nào để giảm thiểu chúng và gia tăng lợi ích cộng đồng của họ trong dự án. Chính quyền địa phương cũng sẽ được tham vấn về sự đồng thuận và cam kết đối với Chính sách tái định cư của dự án. Các phương tiện truyền thông đại chúng, bao gồm cả truyền hình, báo chí trung ương và địa phương, sẽ phát sóng các mục tiêu của dự án, các hợp phần và các hoạt động trong khu vực công cộng khi đã được phê duyệt. Các cuộc họp cộng đồng: Trước khi thiết kế chi tiết, dự án tổ chức họp cộng đồng ở t ừng xã bị ảnh hưởng để cung cấp thông tin chi tiết hơn cho người bị ảnh hưởng. Người bị ảnh hưởng có cơ hộ i để tham gia các cuộc thảo luận mở về chính sách và thủ tục tái định cư. Thông báo hoặc giấy mờ i đến người bị ảnh hưởng sẽ được gửi ít nhất 2 tuần trước cuộc họp. Mục đích của các cuộc họp này là làm rõ thông tin cập nhật được đến ngày họp, tạo cơ hộ i để thảo luận. Ngoài gửi thư đến từng hộ gia đình, thông tin còn được công bố thông qua các áp phích ở các khu vực công cộng trong xã, huyện, nơi mà người bị ảnh hưởng đang sinh sống, và/hoặc qua đài, báo để thông báo cho người bị ảnh hưởng và cộng đồng. Nam giới và phụ nữ ở các hộ bị ảnh hưởng và những người khác trong cộng đồng được khuyến khích tham gia vào các cuộc họp này, tại đó sẽ được nghe giải thích về dự án, các lợi ích và quyền lợi của hộ được làm rõ, và cũng tạo cơ hội để mọ i người nêu ý kiến quan điểm của mình. Các cuộc họp này được tổ chức định kỳ trong suốt quá trình của dự án. Thông tin văn bản và hình ảnh sẽ Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 50 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B được cung cấp cho người bị ảnh hưởng trong các cuộc họp và các bản sao của các thông tin đó luôn có sẵn ở các huyện, xã có liên quan trong khu vực dự án. Các cuộc họp bao gồm: - Văn bản và hình ảnh giải thích, bao gồm cả bản in thông tin và bản vẽ dự kiến của Dự án về các hạng mục khác nhau. - Tạo điều kiện cho người bị ảnh hưởng trong việc nêu ý kiến của mình, trả lời câu hỏ i của họ, và khuyến khích họ đóng góp ý kiến cho các phương án phục hồ i. - DCRCs chuẩn bị một danh sách đầy đủ của các hộ gia đình bị ảnh hưởng tham gia vào các cuộc họp. 7.3.2. Tham vấn trong giai đoạn thực hiện dự án Trong giai đoạn thực hiện dự án, cùng với sự hỗ trợ của các Tư vấn dự án, PMU sẽ thực hiện các nhiệm vụ sau: a) Cung cấp thông tin cho DCRC và các xã thông qua các buổi tập huấn hội thảo và cung cấp thông tin chi tiết về chính sách và thủ tục thực hiện dự án. b) Tổ chức công bố thông tin và tham vấn người bị ảnh hưởng trong quá trình thực hiện dự án. c) So sánh đơn giá hàng năm và đơn giá bồi thường dự kiến của dự án; và xác nhận lại phạm vi thu hồ i đất và các tác động đến tài sản dựa trên kết quả DMS và tham vấn người bị ảnh hưởng. d) UBND huyện sẽ ban hành chính sách thu hồi đất của dự án và mời người bị ảnh hưởng tham gia trong việc phổ biến dự án và cơ sở pháp lý. e) Từng người bị ảnh hưởng lần lượt tham gia vào việc đo đạc, kiểm kê tài sản và đất đai, và ký vào dự thảo mua nhà/đất và biên bản kiểm kê tài sản thiệt hại. f) Người bị ảnh hưởng sẽ được tham gia vào xem xét dự thảo phương án bồi thường, các bảng tính, và số tiền bồi thường cho từng người bị ảnh hưởng. g) Mỗi người bị ảnh hưởng đều có quyền phản ánh, đặt câu hỏi về cách tính bồ i thường và phải có câu trả lời thỏa đáng theo từng trường hợp cụ thể, bao gồm các vấn đề liên quan đến tái đ ịnh cư như giá, các lần thanh toán và thủ tục làm hồ sơ sở hữu nơi ở mới. h) Người bị ảnh hưởng tham gia vào quá trình xem xét dự thảo phương án bồ i thường, ước tính số tiền chi trả bồ i thường cho từng người bị ảnh hưởng. i) Phương án bồ i thường tài sản sẽ nêu rõ tài sản bị ảnh hưởng và bồ i thường cho người bị ảnh hưởng đủ điều kiện, và người bị ảnh hưởng sẽ k ý vào biên bản để xác nhận đồng ý với kết quả đánh giá. Bất kỳ cầu hỏ i nào của người bị ảnh hưởng về nộ i dung phương án sẽ được ghi lại ngay lúc đó. j) Gửi thư và/hoặc câu hỏi liên quan đến RP cho người bị ảnh hưởng để thông báo cho họ về các phương án và giải thích rõ hậu quả của từng phương án, nếu có. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 51 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Nhóm dễ bị tổn thương bị ảnh hưởng sẽ được tham vấn về mong muốn của họ về hỗ trợ phục hồ i trong RP. DCRC sẽ thông báo cho người bị ảnh hưởng về kế hoạch và quyền lợi của họ để hỗ trợ kỹ thuật trước khi yêu cầu họ nêu ý kiến về mong muốn hỗ trợ phục hồ i. 7.4. Phổ biến thông tin Ngoài việc thông báo rộng rãi cho người bị ảnh hưởng và cộng đồng bị ảnh hưởng, các RP, bao gồm chính sách phải luôn sẵn có ở UBND huyện, UBND xã, Infoshop ở Washington D.C và Trung tâm thông tin phát triển Việt Nam (VDIC) tại Hà Nộ i. 7.5. Kết quả tham vấn cộng đồng Từ tháng 01 đến tháng 03/2013, Tư vấn đã tiến hành 7 cuộc họp với các hộ bị ảnh hưởng bởi dự án và đại diện của các xã bị ảnh hưởng và 9 cuộc họp với các tổ chức có liên quan từ cấp tỉnh đến cấp huyện (chi tiết về địa điểm cuộc họp và người tham gia được đính kèm RP này ở Phụ lục 3). Nhiều cuộc họp cũng được tổ chức với người bị ảnh hưởng trước khi nhóm tái đ ịnh cư thực hiện khảo sát SES và IOL tại t ừng xã bị ảnh hưởng. Mục tiêu của việc tham vấn trong giai đoạn lập RP là nhằm ban đầu thông báo và thảo luận với chính quyền các tỉnh, huyện, xã dự án, các huyện và xã bị ảnh hưởng về dự án, mục tiêu và nguyên tắc của thu hồi đất, bồi thường, trợ cấp và hỗ trợ đặc biệt cho nhóm nghèo và dễ bị tổn thưởng theo các chính sách của Việt Nam và chính sách an toàn của WB, và các yêu cầu, chuẩn bị kế hoạch tái định cư, tiến độ khảo sát kinh tế xã hộ i, IOL và thông tin cần thiết phục vụ lập RP. Các cuộc họp với người bị ảnh hưởng và đại diện các xã tập trung vào các vấn đề sau: • Thông tin chung về dự án • Công bố bản đồ dự án và danh sách các huyện, xã bị ảnh hưởng, phạm vi thu hồ i đất và tác động tái định cư • Mục tiêu và nguyên tắc của RP theo yêu cầu của Chính phủ và chính sách của WB về an toàn xã hộ i • Tiến độ khảo sát kinh t ế xã hộ i (SES) và IOL • Phục hồ i sinh kế • Các hình thức bồi thường và tái định cư (lựa chọn tiền mặt hoặc bồi thường bằng hiện vật) • Các vấn đề về giới trong RP; • Cơ chế tham gia, khiếu nại, giám sát và đánh giá thông qua tất cả các giai đoạn lập và thực hiện RP • Phiên họp toàn thể và thảo luận nhóm, hỏ i và trả lời Phát tài liệu thông tin công khai về bồ i thường và tái định cư trong buổ i tham vấn đầu tiên cho tất cả những người tham gia. (Tài liệu thông tin công khai được đính kèm báo cáo này ở Phụ lục 2). Trong giai đoạn thực hiện RP, Tài liệu thông tin công khai về tái định cư sẽ được Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 52 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B PMU3 xem xét, tài liệu này được viết bằng ngôn ngữ đơn giản và dễ hiểu, và được phổ biế n đến tất cả các hộ và các xã bị ảnh hưởng. Cuộc họp, địa điểm và thành phần tham gia và các hình ảnh cuộc tham vấn được trình bày ở Phụ lục 3 đính kèm báo cáo này. Tóm t ắt các vấn đề được thảo luận và các phản hồi chính trong các cuộc họp như sau: - Hầu hết người dân cho rằng dự án đem lại những tác động tích cực đến cộng đồng. - Dự án cần đư ợc xây dựng sớm vì người dân đã nghe nói đến dự án từ lâu nhưng không thấy có tiến triển, khiến người dân địa phương ở trong t ình trạng khó khăn, họ phải chờ đợi và không thể quyết định nên hay không nên sửa chữa, cải tạo ngôi nhà hiện tại của họ. - Bồi thường phải công bằng và cần hỗ trợ tái đ ịnh cư và phục hồ i thu nhập. - Nhu cầu hỗ trợ cho nhóm dễ bị t ổn thương như người gia neo đơn, người khuyết tật, hộ gia đình có phụ nữ đơn thân là chủ hộ. - Từ cuộc họp tham vấn với người dân địa phương và chính quyền xã của các địa phương về các hộ bị ảnh hưởng toàn bộ nhà được biết rằng tiền bồ i thường cho các hộ bị ảnh hưởng có thể mua được đất thổ cư trong địa bàn xã để các hộ bị ảnh hưởng tái định cư. Tuy nhiên, họ yêu cầu chính quyền xã hỗ trợ họ trong quá trình mua đất, nhận giấy tờ pháp lý cho đất và nhà ở mới.... - Người dân đề xuất rằng hệ thống thoát nước cần được nâng cấp và dự án cần được xây dựng theo đúng tiến độ, không trì hoãn xây dựng dự án để giảm thiểu tác động xã hộ i với cộng đồng khu vực dự án. - Thông tin liên quan đến dự án cần được công bố rộng rãi cho cộng đồng khu vực dự án. 8. KHIẾU NẠI VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI Khiếu nại liên quan đến bất kỳ khía cạnh nào của dự án cũng sẽ được xử lý thông qua thương lượng nhằm đạt được sự đồng thuận. Theo Điều 138 của Luật đất đai năm 2003, Điều 63 và Điều 64 của luật này và các quy định về giải quyết khiếu nại trong Nghị định 136/2006/NĐ-CP và Nghị định 197/2004/NĐ-CP, khiếu nại sẽ được giải quyết qua ba giai đoạn trước khi đưa lên t òa án như là một phương sách cuố i cùng. Người bị ảnh hưởng sẽ được miễn bất kỳ lệ phí nào liên quan đến khiếu nại. Cơ chế giải quyết khiếu nại và các bước giải quyết khiếu nại như sau: a. Bước1 - Ủy ban nhân dân xã (CPC) Người bị ảnh hưởng có thể khiếu nại lên bất cứ cán bộ nào của UBND xã, bằng văn bản hoặc bằng lời nói.Các cán bộ nói trên có nhiệm vụ thông báo cho UBND xã về nộ i dung khiếu nại. UBND xã sẽ gặp ngườibị ảnh hưởng và sẽ có 15 ngày sau khi nhận đơn khiếu nại để giải quyết khiếu nại. Ban thư ký có trách nhiệm ghi chép lại và lưu trữ tất cả các khiếu nại gửi đến UBND xã chờ giải quyết. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 53 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B b. Bước 2 - Uỷ ban nhân dân huyện (DPC) Nếu sau 15 ngày, kể từ ngày gửi đơn khiếu nại,người bị ảnh hưởng không nhận được quyết định của UBND xã hoặc nếu UBND xã không đưa ra quyết định hoặcngười bị ảnh hưởng không hài lòng với quyết định của UBND xã về khiếu nại của họ, người bị ảnh hưởng có thể nộp đơn, hoặc bằng văn bản hoặc bằng lời nói, tới bất kỳ thành viên nào của Hội đồng đền bù và giải phóng mặt bằng hay UBND huyện. Hội đồng đền bù và giải phóng mặt bằng sẽ có 30 ngày để giải quyết sự vụ.Hội đồng đền bù và giả i phóng mặt bằng có trách nhiệm ghi chép lại và lưu trữ tất cả các khiếu nại gửi đến UBND huyện chờ giải quyết. c. Bước 3 - Uỷ ban nhân dân cấp t ỉnh (PPC) Nếu sau 30 ngày, kể từ ngày người bị ảnh hưởng nộp đơn khiếu nại nhưng không nhận được quyết định từ Hội đồng đền bù và giải phóng mặt bằng, hoặc nếu người bị ảnh hưởng không hài lòng với quyết định trên, người bị ảnh hưởng có thể nộp đơn, hoặc bằng văn bản hoặc bằng lời nói, tới bất kỳ thành viên nào UBND t ỉnh. UBND tỉnh có 45 ngày giải quyết khiếu nại một cách thỏa đáng cho tất cả các bên liên quan.UBND t ỉnh có trách nhiệm ghi chép lại và lưu trữ tất cả các khiếu nại gửi đến UBND tỉnh chờ giải quyết. d. Bước cuối - Toà án Nếu sau 45 ngày kể từ ngày nộp đơn khiếu nại tới UBND tỉnh, người bị ảnh hưởng không nhận được quyết định của UBND t ỉnh, hoặc nếu họ không hài lòng với quyết định của UBND t ỉnh, họ có thể nộp đơn đến tòa án xét xử. Các phán quyết của tòa án là kết quả cuối cùng mà các bên phải tuân thủ. Tư vấn hỗ trợ kỹ thuật của dự án sẽ cung cấp các đào tạo cần thiết để cải thiện các thủ t ục và chiến lược khiếu nại cho PMU3 và cán bộ huyện nếu cần thiết. Các Hội đồng bồi thường sẽ phát triển và duy trì một cơ sở dữ liệu khiếu nại nhận được liên quan đến Dự án, bao gồm các thông tin sau: nộ i dungkhiếu nại, nguồn &ngày nhận được khiếu nại, tên và địa chỉ của người khiếu nại, hành động, và hiện trạng. Người bị ảnh hưởng có quyền khiếu nại về các quyền lợi về bồ i thườngcủa họ, đơn giá bồ i thường, chính sách, thu hồ i đất, tái định cư và các quyền khác liên quan đến các chương trình hỗ trợ tái thiết. Khiếu nại của người bị ảnh hưởng phải được thực hiện bằng văn bản. Người bị ảnh hưởng sẽ trình bày các trường hợp riêng của họ tớicác cơ quan có thẩm thuộc Ủy ban nhân dân huyện, xã mà không phải trả bất kỳ phí, lệ phí nào. Quy trình giải quyết khiếu nại cho dự án, sẽ được phổ biến thông qua các tài liệu quảng cáo thông tin dự án và niêm yết tại các văn phòng của Uỷ ban nhân dân các xã, các huyện. Các khiếu nại sẽ được xem xét giải quyết bởi các hội đồng bồi thường cấp huyện. Chủ đầu tư giải phóng mặt bằng phải có trách nhiệm tiếp nhận, xử lý, theo dõi, quản lý và xử lý các khiếu nại này. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 54 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B 9. SẮP XẾP THỂ CHẾ Sắp xếp thể chế cho việc lập và thực hiện RP được hướng dẫn ở Chương VI của Nghị định 197/2004/NĐ-CP, Nghị định 84/2007/NĐ-CP và Văn bản số 1665/TTg-CN ngày 17/10/2006. Trách nhiệm của các bên chính được mô tả trong Nghị định 197/2004; Nghị định 84/2007/ND-CP; Nghị đ ịnh 69/2009 và trong các Quyết định của UBND các tỉnh dự án. 9.1. UBND tỉnh (PPC) UBND tỉnh sẽ có trách nhiệm sau đây: a. Chỉ đạo, tổ chức, tuyên truyền, vận động mọ i tổ chức, cá nhân về chính sách bồ i thường, hỗ trợ, tái định cư và thực hiện giải phóng mặt bằng theo đúng quyết định thu hồ i đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nâng cao nhận thức về phát triển dự án cho tất cả các tổ chức có liên quan và các cấp hành chính khác trong t ỉnh. b. Chỉ đạo các sở, ban ngành và ủy ban nhân dân cấp huyện: - Lập dự án tái định cư, khu tái định cư để phục vụ cho việc thu hồ i đất; - Lập phương án bồ i thường, hỗ trợ và tái đ ịnh cư theo thẩm quyền; c. Phê duyệt hoặc phân cấp cho ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt phương án bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư; d. Phê duyệt giá đất; ban hành bảng giá tài sản tính bồ i thường, quy định các mức hỗ trợ và các biện pháp hỗ trợ theo thẩm quyền; phương án bố trí tái định cư, phương án đào tạo chuyển đổi nghề theo thẩm quyền được giao; e. Phê duyệt đơn giá được nêu chi tiết trong báo cáo khảo sát giá thay thế của Thẩm định viên đủ điều kiện để tạo điều kiện cho Hội động bồi thường hỗ trợ và tái đ ịnh cư huyện hoàn thiện các phương án bồ i thường. f. Chỉ đạo các cơ quan có liên quan thực hiện việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân về bồ i thường, hỗ trợ và tái đ ịnh cư theo thẩm quyền pháp luật quy đ ịnh; g. Bảo đảm sự khách quan, công bằng khi xem xét và quyết định việc bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồ i đất theo thẩm quyền quy đ ịnh t ại Nghị định này; h. Quyết định hoặc phân cấp cho ủy ban nhân dân cấp huyện cưỡng chế đối với các trường hợp cố tình không thực hiện quyết định thu hồ i đất của Nhà nước theo thẩm quyền; i. Chỉ đạo kiểm tra và xử lý vi phạm trong lĩnh vực bồi thường, hỗ trợ và tái đ ịnh cư. 9.2. Ban Quản lý dự án 3 (PMU3) PMU3, thông qua Nhóm môi trường và tái định cư, sẽ có trách nhiệm chính sau đây về tái định cư: Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 55 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B a. Thay mặt chủ đầu tư chuẩn bị Chính sách tái định cư và các RPs/RPs cập nhật. Theo dõi và đôn đốc việc thực hiện RPs của các t ỉnh dự án do các Hộ i động bồi thường hỗ trợ và tái định cư cấp huyện của các tỉnh trực tiếp thực hiện. b. Trình MOT phê duyệt Chính sách tái định cư và RP chuẩn bị cho dự án và yêu cầu miễn trừ nếu cần theo sự ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ để đáp ứng các yêu cầu của WB về tái định cư không tự nguyện. c. Bố trí vốn đầy đủ, kịp thời cho việc chuẩn bị và thực hiện RPs của các tỉnh dự án, đảm bảo kinh phí thực hiện RPs có sẵn khi các tỉnh dự án yêu cầu. Chịu trách nhiệ m tổng hợp kết quả quyết toán phần kinh phí giải phóng mặt bằng đã được địa phương thực hiện vào quyết toán chung của dự án. d. Phố i hợp với các t ỉnh dự án và Hộ i đồng bồ i thường tổ chức tập huấn thực hiện RP và/hoặc các hộ i thảo về công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho các cán bộ thực hiện RP và những cán bộ có liên quan của các tỉnh dự án. e. Theo dõi, đôn đốc việc tổ chức thực hiện RPs của các Hộ i đồng bồ i thường hỗ trợ và tái định cư cấp huyện nhằm đảm bảo thực hiện đầy đủ các nộ i dung của RPs đã được phê duyệt. Đề nghị các tỉnh dự án bàn giao mặt bằng sạch cho dự án đảm bảo tiến độ và theo thứ t ự ưu tiên. f. Hỗ trợ các t ỉnh dự án trong việc tuyển chọn các tư vấn thẩm định giá độc lập đủ điều kiện và có kinh nghiệm để thực hiện thẩm đ ịnh giá. g. Báo cáo WB tình hình và tiến độ thực hiện RPs theo quý.Tuyển chọn và theo dõi thực hiện của Tư vấn giám sát độc lập tái đ ịnh cư. Theo dõi và giám sát nội bộ và đánh giá kết quả thực hiện RPs của các tỉnh dự án. h. Phố i hợp với UBND các t ỉnh kịp thời tháo gỡ các khó khăn vướng mắc trong việc thực hiện RPs của các Hộ i đồng bồi thường huyện. 9.3. UBND huyện (DPCs) a. Chỉ đạo, tổ chức, tuyên truyền, vận động mọ i tổ chức, cá nhân về chính sách bồ i thường, hỗ trợ, tái định cư và thực hiện giải phóng mặt bằng theo đúng quyết định thu hồ i đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; b. Chỉ đạo Hội đồng bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư cùng cấp lập và tổ chức thực hiệ n phương án bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư; thực hiện phê duyệt phương án bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư theo phân cấp của ủy ban nhân dân cấp t ỉnh; c. Phối hợp với các sở, ban, ngành, các tổ chức và chủ đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng, phương án tạo lập các khu tái định cư tại địa phương theo phân cấp của ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 56 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B a. Giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo thẩm quyền được giao; ra quyết định cưỡng chế và tổ chức cưỡng chế đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền; phố i hợp với các cơ quan chức năng tổ chức thực hiệ n việc cưỡng theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. 9.4. Hội đồng bồi thường hỗ trợ và tái định cư huyện (DCRC) Hội đồng bồ i thường hỗ trợ và tái định cư cấp huyện do lãnh đạo UBND huyện làm chủ tịch và các thành viên bao gồm đại diện lãnh đạo phòng Tài chính, phòng Tài nguyên và môi trường, phòng công thương, phòng nông nghiệp và chủ đầu tư làm ủy viên. Ngoài ra, còn có đại diện của Mặt trận Tổ quốc huyện, Hộ i Nông dân, Hộ i phụ nữ, đại diện UBND các xã có đất bị thu hồ i và đại diện người bị ảnh hưởng (bao gồm người bị ảnh hưởng là phụ nữ) cũng sẽ được mời tham gia Hộ i đồng bồ i thường hỗ trợ và tái đ ịnh cư huyện. Nhiệm vụ chính của Hội đồng bồ i thường hỗ trợ và tái đ ịnh cư huyện như sau: a. Hỗ trợ UBND t ỉnh và UBND huyện trong việc phổ biến thông tin về RP. Hướng dẫn, giải đáp thắc mắc của người sử dụng đất về những vấn đề liên quan đến việc bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư. b. Hội đồng bồ i thường, hỗ trợ và tái đ ịnh cư chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của số liệu kiểm kê, tính pháp lý của đất đai, tài sản được bồi thường, hỗ trợ hoặc không được bồ i thường, hỗ trợ trong phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Chỉ đạo tổ chức được giao thực hiện công tác Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Lập phương án bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư; tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, tiến hành các hoạt động tham vấn và tham gia, chương trình phục hồ i thu nhập và phối hợp với các bên liên quan khác trong việc thực hiện kế hoạch tái định cư. c. Đại diện những người bị thu hồi đất có trách nhiệm: phản ánh nguyện vọng của ngườ i bị thu hồi đất, người phải di chuyển chỗ ở; vận động những người bị thu hồ i đất thực hiện di chuyển, giải phóng mặt bằng đúng tiến độ; d. Tiến hành chi trả bồi thường, hỗ trợ, trợ cấp cho người bị ảnh hưởng sau khi RP đã được thống nhất giữa PMU3 và WB. Đảm bảo cung cấp kịp thời các khoản thanh toán bồi thường, hỗ trợ và các quyền lợi khác cho người bị ảnh hưởng; e. Tổ chức bố trí tái định cư cho các hộ bị ảnh hưởng bởi dự án theo chính sách. f. Hỗ trợ UBND huyện trong việc giải quyết khiếu nại ở cấp huyện. g. Phố i hợp với các cơ quan khác trong việc thiết kế và thực hiện các biện pháp phục hồ i thu nhập và tái định cư của các hộ gia đình. h. Định kỳ hàng tháng báo cáo PMU3 về t ình hình thực hiện công tác Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, các vấn đề về khiếu nại và giải quyết khiếu nại của người bị ảnh hưởng. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 57 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B i. Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật do ủy ban nhân dân các tỉnh và theo thỏa thuận với nhà tài trợ.. 9.5. UBND xã (CPCs) UBND xã sẽ hỗ trợ Hội đồng bồ i thường hỗ trợ và tái định cư huyện trong việc thực hiện bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư cho dự án. Cụ thể, UBND xã có nhiệm vụ sau đây: a. Tổ chức tuyên truyền về mục đích thu hồ i đất, chính sách bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án; b. Thực hiện hàng ngày công tác chuẩn bị và thực hiện RP c. Thành lập công tác xã và quy định các nhiệm vụ cho họ, phân công cán bộ xã hỗ trợ Hội đồng bồi thường hỗ trợ và tái định cư huyện trong việc thực hiện DMS, chuẩn bị hồ sơ thu hồi đất cho dự án, chuẩn bị và thực hiện các hoạt động tái định cư; d. Xác định đất thay thế cho các hộ bị ảnh hưởng đủ điều kiện và đề nghị các chương trình phục hồi thu nhập phù hợp với điều kiện của người dân và địa phương; e. Ký các mẫu DMS, xác nhận giấy tờ pháp lý hoặc lịch sử sử dụng đất, chuyển nhượng đất cho các hộ bị ảnh hưởng để thực hiện các yêu cầu đối với việc chuẩn bị kế hoạch bồ i thường cho họ; f. Giải quyết khiếu nại và thắc mắc ở cấp độ đầu tiên theo yêu cầu của pháp luật; g. Tích cực tham gia trong tất cả các hoạt động thu hồ i đất, thanh toán bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư và các công việc liên quan khác. h. Định kỳ hàng tháng báo cáo Hộ i đồng bồi thường hỗ trợ và tái định cư cấp huyện về tình hình thực hiện công tác Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, các vấn đề về khiếu nạ i và giải quyết khiếu nại của người bị ảnh hưởng. 9.6. Cơ quan giám sát độc lập Giám sát độc lập có thể được tiến hành bởi một viện nghiên cứu, một trường đại học hoặc một tổ chức phi chính phủ chuyên ngành khoa học xã hộ i. Đơn vị này sẽ thực hiện khảo sát kinh tế xã hộ i, giám sát và đánh giá việc thực hiện kế hoạch tái đ ịnh cư cho dự án. Các báo cáo về đánh giá quy trình, sự phù hợp của các kế hoạch tái định cư và các đề xuất có liên quan cẩn được lập định kỳ. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 58 Phố i hợp, hỗ trợ Chỉ đạo thực hiện, phản hồ i thông tin WB MOT TỔNG CỤC UBND ĐƯỜNG BỘ -PMU3 TỈNH DỰ ÁN Hội đồng bồi thường hỗ trợ và TĐC huyện CƠ QUAN GIÁM SÁT NHÓM MÔI TRƯỜNG VÀ SỞ, BAN NGÀNH & ĐỘC LẬP UBND CẤP HUYỆN TÁI ĐỊNH CƯ UBND XÃ DPs, AHs 59 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B 10. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Quá trình thực hiện và lực lượng thực hiện như sau: a. Chuẩn bị các thủ tục lấy đất cho dự án. Sau khi có thỏa thuận nguyên tắc giữa Chính phủ Việt Nam và WB về Hiệp định vay vốn, PMU3 sẽ chuẩn bị hồ sơ tài liệu và tiến hành trình thủ tục đến các tỉnh dự án phê duyệt cấp đất cho dự án. Hồ sơ cần có các Quyết định có liên quan đến dự án. b. Thành lập DCRC. Nếu huyện nào mà DCRC chưa được thành lập, UBND t ỉnh dự án sẽ thành lập DCRC cho dự án, và giao nhiệm vụ cho các cơ quan, tổ chức có liên quan. c. Xác định ranh giới giải phóng đất cho dự án. PMU3 sẽ phố i hợp với UBND các t ỉnh và Sở Tài nguyên môi trường t ỉnh để xác định chỉ giới đường đỏ giải phóng đất và ranh giới có sự kết hợp chặt chẽ của tư vấn thiết kế chi tiết. d. Đào tạo cán bộ tái định cư. Sau khi DCRC được thành lập, PMU3, với sự hỗ trợ của các tư vấn dự án, sẽ phát triển và tiến hành chương trình đào tạo cho việc cập nhật và thực hiện RP. Chương trình đào tạo ít nhất bao gồm định hướng về RP, vai trò của các cơ quan trong thực hiện RP, quá trình chuẩn bị báo cáo, giải quyết khiếu nại/tiếp nhận/báo cáo, sự tham gia/tham vấn người bị ảnh hưởng, tái định cư có liên quan đến vấn đề giới và giám sát/báo cáo tái định cư nộ i bộ. Các thành phần tham gia đào tạo bao gồm đại diện của UBND xã, DCRC, UBND huyện và các tổ chức phi chính phủ địa phương... e. Sự tham gia của Cơ quan giám sát độc lập. PMU3 sẽ tổ chức các dịch vụ của cơ quan giám sát độc lập để thực hiện giám sát và đánh giá độc lập các hoạt động lập và thực hiện RP. Cơ quan giám sát độc lập sẽ trình báo cáo hàng quý tới PMU3 và WB. f. Phổ biến thông tin trước khi DMS. Trước khi thu hồ i đất, trong vòng 90 ngày đối với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp, DCRC phải gửi thông báo bằng văn bản đến các chủ sở hữu đất bị ảnh hưởng nêu lý do thu hồ i đất, thời gian và kế hoạch di dời, các lựa chọn hình thức bồ i thường/tái định cư, giải phóng đất và tái định cư. o Trước khi kiểm kê thiệt hại và kiểm đếm chi tiết, PMU3 phố i hợp với chính quyề n địa phương của các huyện và các phường/xã để phổ biến thông tin về dự án cho người dân trong khu vực dự án. Thông tin được thông báo qua hệ thống phát thanh công cộng của địa phương và các phương tiện truyền thông khác như đài, báo, tivi, sổ tay hoặc tờ rơi phát cho từng hộ và được dán công khai ở các khu vực công cộng. o Các cuộc họp tham vấn sẽ được tổ chức ở các xã bị ảnh hưởng bởi dự án để thông báo cho cộng đồng bị ảnh hưởng về phạm vi và quy mô của dự án, các tác động, Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 60 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B chính sách và quyền lợi cho tất cả các thiệt hại, tiến độ thực hiện, trách nhiệm của tổ chức và cơ chế khiếu nại. Sổ tay (bao gồm hình ảnh hoặc sách) liên quan đến việc thực hiện dự án sẽ được chuẩn bị và cung cấp cho tất cả các xã bị ảnh hưởng trong các cuộc họp. g. Tiến hành khảo sát giá thay thế bởi một thẩm định viên: Nếu có sự khác biệt đáng kể giữa giá bồ i thường mà UBND t ỉnh dự án ban hành và giá thị trường như giá thay thế mà thẩm định viên có trình độ đã thực hiện khảo sát, thì UBND t ỉnh sẽ cập nhật đơn giá bồ i thường theo quy định và thực hiện theo hướng dẫn của Nghị định số 197/2004/CP và Nghị định 17/2006/ND-CP. h. Khảo sát kiểm đếm chi tiết. DMS sẽ được thực hiện chỉ khi thiết kế chi tiết đã hoàn tất. Khảo sát này sẽ là cơ sở để lập kế hoạch bồ i thường và lập RP cập nhật. i. Lập kế hoạch bồ i thường. DCRC chịu trách nhiệ m áp giá và lập các bảng bồ i thường cho từng xã/phường bị ảnh hưởng. UBND các huyện sẽ thẩm định các bảng liên quan đến giá thị trường đã phê duyệt như ở RCS, số lượng tài sản bị ảnh hưởng, trợ cấp và hỗ trợ đặc biệt mà người bị ảnh hưởng được hưởng. Đơn giá được thông báo cho người bị ảnh hưởng và dán ở văn phòng các xã. Tất cả các bảng biểu về áp giá bồi thường phải được kiểm tra và ký xác nhận bởi người bị ảnh hưởng để chứng minh là họ đã đồng thuận. j. Lập các biện pháp phục hồ i thu nhập và Kế hoạch tái định cư. DCRC và/hoặc các cơ quan có liên quan hoặc các tổ chức chịu trách nhiệm lập và thực hiện chương trình phục hồ i thu nhập hoặc sinh kế và cùng với hỗ trợ của các tư vấn dự án sẽ thực hiện đánh giá nhu cầu để thiết kế biện pháp phục hồ i thu nhập và kế hoạch tái định cư phù hợp cho hộ bị ảnh hưởng nặng và hộ dễ bị tổn thương. k. Phát hành Thông báo làm việc (NTP) cho từng mục cụ thể. PMU3 sẽ không phát hành thông báo về sở hữu đất đai cho bất kỳ hạng mục nào (gói thầu) cho đến khi người đứng đầu của DCRC chính thức xác nhận bằng văn bản rằng (i) đã chi trả bồi thường đầy đủ cho người bị ảnh hưởng và các biện pháp phục hồi theo RP cập nhật đã được PMU3 và WB chấp thuận; (ii) người bị ảnh hưởng đã được bồi thường đã sẵn sàng di dời ra khỏi khu vực đúng thời hạn; và (iii) khu vực dự án đã được giải phóng mặt bằng hoàn toàn. l. Giám sát và đánh giá: Giám sát nộ i bộ và giám sát đánh giá độc lập sẽ được thực hiện từ khi lập RP đến khi thực hiện RP. Khiếu nại đã tiếp nhận sẽ được giải quyết theo cơ chế giải quyết khiếu nại mà dự án đã thiết lập. Các nhiệm vụ và tiến độ thực hiện đề xuất tương ứng được mô tả như ở bảng dưới đây. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 61 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Bảng 27: Tiến độ thực hiện RP Hoạt động Tiến độ Từ Q1 đến Q3- 1. Lập RP, GOV và WB xem xét và phê duyệt 2013 2. Huy động thực hiện (công bố thông tin, sắp xếp thể chế, xây dựng nguồn lực để thực hiện, tuyển nhà thầu để RCS và giám sát đánh giá Q4-2013 độc lập, lập tiến độ chi tiết việc thực hiện RP theo từng huyện dự án, bao gồm ngân sách cần thiết cho từng tháng của năm...) 3. Xác định chỉ giớ i thu hồ i đất thực tế và thông báo khu vực dự án cho Q1-2014 chính quyền địa phương cũng như cho người bị ảnh hưởng. 4. UBND tỉnh thê duyệt thu hồ i đất cho dự án và UBND huyện quyết Q1-2014 định về việc thu hồ i đất đối với người bị ảnh hưởng. 5. Thực hiện DMS, RCS và các quyền lợi cho người bị ảnh hưởng (kế hoạch bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho từng hộ bị ảnh hưởng), công bố các kế hoạch ở các xã theo yêu cầu của pháp luật, trình kế hoạch bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho từng hộ bị ảnh hưởng lên các Sở liên quan ở các huyện và tỉnh xem xét và sau đó UBND tỉnh hoặc UBND Q2 đến Q3-2014 huyện sẽ phê duyệt tùy theo sự bố trí sắp xếp của từng tỉnh. Công bố kế hoạch đã được phê duyệt cho người bị ảnh hưởng và chính quyền xã ở từng xã để kiểm tra đã theo quy định của pháp luật chưa. 6. Chi trả bồi thường cho người bị ảnh hưởng Q3-2014 7. Phân bổ lô đất cho hộ bị ảnh hưởng phải di dời và di dời hộ đến nơi Q3 đến Q4-2014 ở mới. 8. Thiết kế các hoạt động phục hồi thu nhập theo tham vấn với ngườ i bị ảnh hưởng và các bên liên quan khác và tiến hành các hoạt động vớ i Q2 đến Q4-2014 người bị ảnh hưởng để người bị ảnh hưởng lựa chọn các hoạt động thay vì chi trả tiền mặt để tự di dời. Q1-2013 đến Q1- 9. Giám sát và đánh giá thực hiện RP 2015 Xuyên suốt cả quá 10. Giải quyết khiếu nại trình thực hiện RP 11. Các báo cáo định kỳ trong quá trình thực hiện. Hàng quý Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 62 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B 11. GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ 11.1. Giám sát tái định cư nội bộ 1. Giám sát nội bộ là trách nhiệm của PMU3 và Hội đồng bồi thường hỗ trợ và tái định cư huyện với sự hỗ trợ từ các chuyên gia tư vấn của dự án. Giám sát tái định cư nội bộ nhằm mục đích: a. Đảm bảo thanh toán bồ i thường cho người bị ảnh hưởng theo loại hình tổn thất và tác động. b. Đảm bảo các hoạt động tái định cư được thực hiện theo chính sách đền bù đã thống nhất trong RP. c. Xác định xem quá trình chuyển đổi, các biện pháp phục hồ i thu nhập và hỗ trợ tái định cư yêu cầu được cung cấp đúng thời hạn hay không. d. Đánh giá xem các hỗ trợ phục hồ i thu nhập đã được cung cấp chưa và đề xuất các biện pháp khắc phục nếu các mục tiêu phục hồi thu nhập của các hộ gia đình không đạt được. e. Phổ biến công khai thông tin và thủ t ục. f. Xác định xem các thủ tục khiếu nại có được tuân thủ hay không và có các vấn đề tồn đọng cần sự chú ý của cấp quản lý hay không. g. Ưu tiên cho các mố i quan tâm và nhu cầu của người bị ảnh hưởng, đặc biệt là các hộ gia đình nghèo và dễ bị tổn thương h. Đảm bảo sự chuyển tiếp giữa di dời và giải phóng mặt bằng và bắt đầu thi công công trình dân dụng nhịp nhàng và rằng các khu vực thi công sẽ không được bàn giao cho các công trình dân dụng cho đến khi các hộ gia đình bị ảnh hưởng đã được đền bù, hỗ trợ và tái định cư thỏa đáng. 2. PMU3 sẽ nộp báo cáo giám sát hàng quý tới WB. Các báo cáo giám sát nộ i bộ sẽ bao gồm nhưng không giới hạn các thông tin sau: a. Số hộ bị ảnh hưởng, loại ảnh hưởng, t ình trạng thanh toán bồ i thường và tái định cư của người bị ảnh hưởng. b. Tình trạng giải ngân thanh toán bồi thường cho người bị ảnh hưởng. c. Tình trạng kế hoạch phục hồ i thu nhập và các vấn đề thực hiện. d. Kết quả giải quyết khiếu nại và bất kỳ vấn đề tồn đọng nào cần chú ý và hành động quản lý. e. Mối lo ngại và nhu cầu của các hộ gia đình bị ảnh hưởng nặng, nhóm người nghèo và dễ bị t ổn thương và làm thế nào những mố i lo ngại này đang được giải quyết. 11.2. Giám sát tái định cư độc lập Mục tiêu chính của giám sát tái định cư độc lập là cung cấp một đánh giá độc lập định Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 63 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B kỳ về việc (i) đạt được các mục tiêu tái định cư, (ii) thay đổi mức sống và sinh kế, (iii) khôi phục cơ sở kinh tế và xã hội của người dân bị ảnh hưởng; (iv) hiệu quả và tính bền vững của các quyền lợi, và (v) sự cần thiết của các biện pháp giảm thiểu theo yêu cầu. Giám sát tái định cư độc lập bao gồm các vấn đề cụ thể như sau: (i) Tham vấn và nâng cao nhận thức của cộng đồng về chính sách tái định cư và các quyền lợi; (ii) Tài liệu về tác động và thanh toán (các biểu mẫu DMS, tài liệu bồ i thường,) như thống nhất trong RP; (iii) Phố i hợp các hoạt động tái định cư với tiến độ xây dựng; (iv) Việc thu hồ i đất và các thủ tục chuyển giao; (v) Xây dựng/xây dựng lại nhà ở thay thế và công trình trên đất còn lại hoặc các địa điểm tái định cư mới; Giám sát việc hỗ trợ của chính quyền địa phương và cộng đồng trong hỗ trợ các hộ gia đình bị ảnh hưởng một phần hoặc toàn bộ nhà, phả i mua đất để di dời đến nơi ở mới hoặc phải sửa chữa lại nhà bị ảnh hưởng một phần; (vi) Mức độ hài lòng của các hộ bị ảnh hưởng với các quy định và việc thực hiện các kế hoạch tái định cư; (vii) Cơ chế giải quyết khiếu nại (tài liệu, quá trình, cách giải quyết, các vấn đề khiếu nại...); (viii) Hiệu quả, tác động và tính bền vững của các quyền lợi và các biện pháp phục hồ i và sự cần thiết phải cải thiện hơn nữa, theo yêu cầu; Thực hiện các hoạt động phục hồ i sinh kế và đánh giá mức độ phục hồi hoặc cải thiện. Đề xuất yêu cầu cải thiện nếu có hộ bị nghèo đi; (ix) Các tác động và chiến lược về giới; (x) Năng lực của các hộ bị ảnh hưởng trong việc phục hồ i/thiết lập lại sinh kế và mức sống. Sự chú ý đặc biệt giành cho các hộ gia đình bị ảnh hưởng nặng và dễ bị tổn thương; (xi) Các tác động tái định cư gây ra trong quá trình thi công; (xii) Sự tham gia của người bị ảnh hưởng trong quy hoạch, cập nhật và thực hiện RP; (xiii) Năng lực thể chế, giám sát nộ i bộ và báo cáo. (xiv) Thông tin về các nguồn vốn của chính phủ về đền bù đất đai, tài sản và các khoản hỗ trợ tài sản trên đất cho các hộ gia đình bị ảnh hưởng (nếu được thực hiện, phải minh bạch, hiệu quả). Giám sát thực hiện RP sẽ được dựa trên việc nghiên cứu tại văn phòng và thăm thực địa, Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 64 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B các cuộc họp với các ban nghành và các cán bộ địa phương và các hộ gia đình bị ảnh hưởng. Các cuộc họp riêng sẽ được tổ chức với phụ nữ và các hộ gia đình dễ bị tổn thương. Từ tháng 6 đến tháng 12, sau khi hoàn thành tái định cư, dịch vụ tư vấn tái giám sát định cư độc lập sẽ tiến hành một nghiên cứu đánh giá để xác định xem có đạt được các mục tiêu tái định cư hay không. Phương pháp luận cho việc nghiên cứu đánh giá sẽ chủ yếu dựa trên sự so sánh về t ình trạng kinh tế - xã hộ i của các hộ gia đình bị ảnh hưởng nặng trước và sau khi tái định cư. Nếu kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng các mục tiêu của RP không đạt được, EMA sẽ đề xuất các biện pháp thích hợp bổ sung để đáp ứng các mục tiêu RP. Các hoạt động sẽ bao gồm: • Sử dụng các dữ liệu cơ bản được thu thập trong khảo sát kinh tế - xã hộ i để đánh giá những thay đổ i trong: thu nhập và chi phí hộ gia đình, các khoản mục chi tiêu, nghề nghiệp chính/phụ, số tiền vay và các khoản nợ, điều kiện vật liệu và sở hữu các mặt hàng tiêu dùng, diện tích đất và tình trạng sở hữu, tỷ lệ trẻ em đến trường, t ỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng và sức khỏe nói chung, và khoảng cách tới các dịch vụ công cộng và cơ sở hạ tầng. • Thu thập các chỉ số định tính về người bị ảnh hưởng, đánh giá những thay đổ i về mức sống trước và sau khi có dự án của các hộ gia đình và cộng đồng, trong đó có thể được thu thập thông qua các câu hỏi mở, phỏng vấn bán cấu trúc, nghiên cứu trường hợp, hoặc nhóm thảo luận thông qua việc sử dụng một loạt các công cụ và phương pháp PRA. • Xác nhận với người bị ảnh hưởng xem các dịch vụ và các nguồn lực cộng đồng bị hư hỏng trong quá trình xây dựng công trình đã được khôi phục hoàn toàn như điều kiệ n và năng lực hoạt động trước đây hay chưa. Giám sát tái định cư độc lập sẽ được thực hiện bởi một công ty tư vấn quốc tế hoặc công ty tư vấn trong nước, gồm các chuyên gia trong nước và nước ngoài. Giám sát sẽ được thực hiện trên cơ sở hàng quý và các báo cáo giám sát hàng quý sẽ được trình lên PMU3. Các báo cáo hàng quý sẽ làm nổ i bật các vấn đề và các vấn đề phát sinh và nếu cần thiết sẽ đề xuất các biện pháp giảm thiểu cụ thể và giới hạn thời gian. Về mặt nộp hồ sơ, các báo cáo này sẽ được trình PMU3 như sau: a. Một báo cáo khởi động ngắn gọn được nộp trong vòng hai tuần sau khi hoàn thành các hoạt động khởi động. b. Báo cáo giám sát tuân thủ và báo cáo giám sát cuối cùng được nộp trong vòng hai tuần sau khi hoàn thành các hoạt động giám sát. c. Báo cáo đánh giá sau dự án sẽ được nộp trong vòng hai tuần sau khi hoàn thành các hoạt động giám sát. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 65 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B 12. CHI PHÍ VÀ NGÂN SÁCH 12.1. Nguyên tắc Hộ bị ảnh hưởng sẽ được bồ i thường theo nguyên tắc về giá thay thế cộng với khoản hỗ trợ tái định cư và hỗ trợ phục hồi/cải thiện sinh kế. Nghiên cứu giá thay thế được yêu cầu và để đảm bảo chi phí ước tính cho RP này dựa trên giá thay thế. Trước khi thực hiện RP sẽ thực hiện cập nhật và nghiên cứu sâu hơn về giá thay thế và sau đó sẽ được xem xét/phê duyệt bởi chính quyền tỉnh dự án trước khi sử dụng để tính toán gói bồ i thường cho người bị ảnh hưởng. Chi trả bồi thường cho người bị ảnh hưởng bởi dự án dựa trên các nguyên t ắc sau: (i) Đất sản xuất (đất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất vườn và đất lâm nghiệp) được tính dựa trên giá thị trường hiện tại, phản ánh các giao dịch mua bán đất gần đây trong khu vực dự án, hoặc trong trường hợp không có các giao dịch như vậy, tính dựa trên các giao dịch mua bán đất gần đây ở các vị trí liền kề hoặc các vị trí khác có các thuộc tính có thể so sánh được, hoặc trong trường hợp không các giao dịch như vậy, tính dựa trên giá trị sản xuất; (ii) Đất thổ cư được tính dựa trên giá thị trường hiện tại, phản ánh các giao dịch mua bán gần đây, trong trường hợp không có các giao d ịch như vậy, tính dựa trên các giao d ịch g ần đây tại các địa điểm khác với các thuộc tính có thể so sánh được; (iii) Nhà ở và các cấu trúc cố định khác, dựa trên giá thị trường hiện tại của vật liệu và nhân công, không tính khấu hao hoặc khấu trừ vật liệu xây dựng tận dụng; (iv) Hoa màu hàng năm, tính tương đương với giá trị thị trường hiện hành của hoa màu tại thời điểm bồ i thường; (v) Cây lâu năm, đền bù bằng tiền mặt tương đương với giá trị thị trường hiện tại của cây trồng theo loại cây, tuổi cây và giá trị sản xuất (sản xuất trong tương lai) tại thời điểm bồ i thường. (vi) Cây lấy gỗ, dựa vào loại cây và chiều cao ngang ngực theo giá thị trường hiện t ại. 12.2. Khảo sát giá thay thế Khảo sát giá thay thế cho RP này được tư vấn thực hiện đầu năm 2013. Chi phí này được sử dụng để lặp chi phí ước tính cho RP. Để thực hiện khảo sát giá thay thế, các nhóm điều tra đã thực hiện các công việc sau đây, bao gồm thăm hiện trường các địa phương tham gia dự án. (i) Nghiên cứu tại văn phòng các ấn phẩm, thủ tục pháp luật quốc gia về các nguyên tắc bồ i thường thiệt hại khi Chính phủ mua hồ i đất cho các mục đích quốc gia, quốc phòng, công trình công cộng và phát triển kinh tế như Luật đất đai 2003; Nghị đ ịnh 197/2004/NĐ-CP; Nghị định 123/2007/ND-CP; Nghị định 188/2004/ND-CP sửa đổ i, bổ sung, ngày 16 tháng 11 năm Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 66 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B 2004; Nghị định 69/2009/NĐ-CP và tất cả các thông tư hướng dẫn thực hiện các nghị định cũng như các chính sách bồ i thường, hỗ trợ và tái đ ịnh cư của các tỉnh dự án. (ii) Họp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thảo luận về khuôn khổ pháp lý, nguyên tắc, phương pháp và quy trình mà các t ỉnh dự án áp dụng để xác định đơn giá tài sản (đất và tài sản không phải là đất). Nhóm tiến hành phỏng vấn và thu nhận ý kiến từ các phòng ban của tỉnh và huyện về các chi phí hiện hành được sử dụng để bồ i thường cho người bị ảnh hưởng do thu hồi đất trên các địa bàn địa phương. (iii) Phỏng vấn cán bộ địa phương và lãnh đạo xã được chọn cũng như người dân địa phương về các mức giá đất trên thị trường hiện nay đang giao dịch trên địa bàn huyện/xã được chọn. Đố i với các xã dự án không có các giao dịch mua bán đất hoặc thị trường mua bán đất không hoạt động, giá thay thế được xác định dựa trên những sự kiện thực tế khác, chẳng hạn như các thuộc tính và vị trí sản xuất để thảo luận và xác định giá trị thay thế cho đất không phải là đất ở. (iv) Tìm hiểu giá vật liệu xây dựng t ừ các nhà cung cấp địa phương, các cửa hàng vật liệu xây dựng tại các huyện/xã được lựa chọn, phỏng vấn các nhà thiết kế địa phương và các công ty xây dựng, nhà thầu đ ịa phương và người xây dựng đ ịa phương ở các huyện/xã được chọn để tìm hiểu các chi phí hiện tại về vật liệu, nhân công và chi phí xây dựng công trình kiến trúc và công trình phụ phổ biến khác như nhà cấp 1, cấp 2, cấp 3, cấp 4 và các kết cấu tạm như hàng rào, giếng nước, sân… (v) Gặp gỡ các nhà cung cấp và các chuyên gia nông nghiệp ở các huyện/xã được lựa chọn, kể cả các cán bộ của Sở Nông nghiệp huyện, để tìm hiểu và thiết lập mức giá thị trường hiện t ại cho cây lâu năm, hoa màu hàng năm, cây lấy gỗ, và cây ăn quả. (vi) Phân tích các kết quả khảo sát và xác định đơn giá bồi thường tài sản cố định (đất đai, công trình kiến trúc), cây lâu năm và cây hoa màu hàng năm, sẽ bị ảnh hưởng bởi dự án ở các xã được lựa chọn. Nhìn chung, đơn giá đất thổ cư, nhà cửa vật kiến trúc và cây ăn quả, hoa màu do tỉnh ban hành là thấp hơn giá thị trường. Có sự chênh lệch khá lớn giữa giá thị trường đất thổ cư và giá do tỉnh ban hành. Chi tiết kết quả khảo sát giá thay thế chi tiết ở từng xã được đính kèm báo cáo này tại phụ lục 4. 12.3. Đơn giá bồi thường đề xuất Bảng sau thể hiện đơn giá bồ i thường đất đề xuất cho dự án. Chi tiết đơn giá bồ i thường được đính kèm ở Phụ lục 4. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 67 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Bảng 28: Đơn giá bồi thường đất đề xuất cho dự án # Huyện/Xã Đơn giá đề xuất I Đất thổ cư 1.1 Huyện Gia Lộc 10,000,000 1.1.1 Xã Đoàn Thượng 10,000,000 1.1.2 Xã Đồng Quang 1.2 Huyện Thanh Miện 6,000,000 1.2.1 Thị trấn Thanh Miện 8,000,000 1.2.2 Xã Tứ Cường 3,500,000 1.2.3 Xã Cao Thắng 6,000,000 1.3 Huyện Phù Cừ 1.3.1 Xã Quang Hưng 7,000,000 1.3.2 Xã Đoàn Đào 5,500,000 II Đất trồng cây hàng năm 120,000 III Đất trồng cây lâu năm IV Đất thủy sản 120,000 12.4. Chi phí ước tính Chi phí cho RP bao gồm: Chi phí cho RP được ước tính cho 2 trường hợp: (i) đơn giá của t ỉnh và (ii) khảo sát nhanh về giá thay thế. Chi phí cho RP bao gồm: (a). Bồi thường cho đất và các tài sản trên đất và bao gồm cả hộ gia đình cá nhân và tài sản công cộng. (b). Tất cả các khoản hỗ trợ (cho phụ hồi/cải thiện thu nhập và cho tái định cư). Thanh toán theo giá thay thế đối với đất nông nghiệp, không hỗ trợ đối với đất, theo nghị định 69/2009, Hỗ trợ được mô tả ở bảng dưới đây. (c). Chi phí xây dựng khu tái định cư sẽ được người bị ảnh hưởng hoàn trả lại nhưng giả định rằng sẽ cần thêm 20% tổng số tiền bồ i thường đất thổ cư để nâng cấp khu tái đ ịnh cư. (d). Chi phí thực hiện RP (điều hành, xác định chỉ giới trên mặt đất, bản đồ địa chính, chi phí cho DMS, cho nhóm làm việc ở các xã, cho tư vấn...): Trích 2% từ tổng chi phí bồi thường và hỗ trợ. (e). Dự phòng: Trích 35% từ tổng chi phí bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư. Tất cả tính toán chi tiết cho từng mục chi phí như các bảng dưới đây. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 68 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Bảng 29: Ước tính chi phí bồi thường và tái định cư theo giá thay thế Đơn giá Thành tiền TT Hạng mục Số lượng Ghi chú trung bình (VNĐ) A Bồi thường đất 30.603,4 21.249.444.000 I Đất thổ cư 2.334,7 17.857.200.000 1.1 Huyện Gia Lộc 683,3 10.000.000 6.833.000.000 1.1.1 Xã Đoàn Thượng 683,3 10.000.000 6.833.000.000 1.1.2 Xã Đồng Quang - - 1.2 Huyện Thanh Miện 311,8 6.000.000 1.870.800.000 1.2.1 Thị trấn Thanh Miện 8.000.000 - 1.2.2 Xã Tứ Cường 3.500.000 - 1.2.3 Xã Cao Thắng 311,8 6.000.000 1.870.800.000 1.3 Huyện Phù Cừ 1.339,6 9.153.400.000 1.3.1 Xã Quang Hưng 1.190,4 7.000.000 8.332.800.000 1.3.2 Xã Đoàn Đào 149,2 5.500.000 820.600.000 II Đất trồng cây hàng năm 24.674,0 2.960.880.000 2.1 Huyện Gia Lộc 2.009,9 241.188.000 2.1.1 Xã Đoàn Thượng - - 2.1.2 Xã Đồng Quang 2.009,9 120.000 241.188.000 2.2 Huyện Thanh Miện 22.664,1 2.719.692.000 2.2.1 Thị trấn Thanh Miện 6.182,0 120.000 741.840.000 2.2.2 Xã Tứ Cường 16.482,1 120.000 1.977.852.000 2.2.3 Xã Cao Thắng - - 2.3 Huyện Phù Cừ - - 2.3.1 Xã Quang Hưng - 130.000 - 2.3.2 Xã Đoàn Đào - 130.000 - III Đất trồng cây lâu năm - - 3.1 Huyện Gia Lộc - 3.1.1 Xã Đoàn Thượng - 130.000 - 3.1.2 Xã Đồng Quang - 130.000 - 3,2 Huyện Thanh Miện - 3.2.1 Thị trấn Thanh Miện - 130.000 - Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 69 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Đơn giá Thành tiền TT Hạng mục Số lượng Ghi chú trung bình (VNĐ) 3.2.2 Xã Tứ Cường - 130.000 - 3.2.3 Xã Cao Thắng - 130.000 - 3,3 Huyện Phù Cừ - 3.3.1 Xã Quang Hưng - 150.000 - 3.3.2 Xã Đoàn Đào - 150.000 - IV Đất thủy sản 3.594,7 431.364.000 4,1 Huyện Gia Lộc - 4.1.1 Xã Đoàn Thượng - 120.000 - 4.1.2 Xã Đồng Quang - 120.000 - 4,2 Huyện Thanh Miện 3.594,7 431.364.000 4.2.1 Thị trấn Thanh Miện 748,0 120.000 89.760.000 4.2.2 Xã Tứ Cường 2.846,7 120.000 341.604.000 4.2.3 Xã Cao Thắng - 120.000 - 4.3 Huyện Phù Cừ - - 4.3.1 Xã Quang Hưng 130.000 - 4.3.2 Xã Đoàn Đào 130.000 - Bồi thường nhà cửa, vật Xem bảng B 106,0 3.520.300.000 kiến trúc 29.2 I Huyện Gia Lộc 3.149.300.000 1 Xã Đoàn Thượng 572,6 5.500.000 3.149.300.000 2 Xã Đồng Quang - - - II Huyện Thanh Miện - 1 Thị trấn Thanh Miện - - - 2 Xã Tứ Cường - - - 3 Xã Cao Thắng - - - III Huyện Phù Cừ 106,0 371.000.000 1 Xã Quang Hưng - - - 2 Xã Đoàn Đào 106,0 3.500.000 371.000.000 Xem bảng C Bồi thường công trình phụ 3.466,3 1.711.270.000 29.3 I Huyện Gia Lộc 235,0 526.809 123.800.000 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 70 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Đơn giá Thành tiền TT Hạng mục Số lượng Ghi chú trung bình (VNĐ) 1 Xã Đoàn Thượng 235,0 526.809 123.800.000 2 Xã Đồng Quang - - - II Huyện Thanh Miện 2.795,3 549.190 1.535.150.000 1 Thị trấn Thanh Miện - - - 2 Xã Tứ Cường 2.750,0 550.000 1.512.500.000 3 Xã Cao Thắng 45,3 500.000 22.650.000 III Huyện Phù Cừ 436,0 52.320.000 1 Xã Quang Hưng 345,0 120.000 41.400.000 2 Xã Đoàn Đào 91,0 120.000 10.920.000 Xem bảng D Bồi thường cây cối 190,0 54.570.000 29.4 I Huyện Gia Lộc 9,0 1.540.000 1 Xã Đoàn Thượng 9,0 171.111 1.540.000 2 Xã Đồng Quang - - - II Huyện Thanh Miện 142,0 21.560.000 1 Thị trấn Thanh Miện - - - 2 Xã Tứ Cường - - - 3 Xã Cao Thắng 142,0 - 21.560.000 III Huyện Phù Cừ 39,0 31.470.000 1 Xã Quang Hưng 25,0 - 16.450.000 2 Xã Đoàn Đào 14,0 1.072.857 15.020.000 Xem bảng E Bồi thường hoa màu 24.919,0 299.028.000 29.5 I Huyện Gia Lộc 2.010,0 12.000 24.120.000 1 Xã Đoàn Thượng - - - 2 Xã Đồng Quang 2.010,0 12.000 24.120.000 II Huyện Thanh Miện 22.909,0 274.908.000 1 Thị trấn Thanh Miện 6.182,0 12.000 74.184.000 2 Xã Tứ Cường 16.727,0 12.000 200.724.000 3 Xã Cao Thắng - - III Huyện Phù Cừ - - Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 71 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Đơn giá Thành tiền TT Hạng mục Số lượng Ghi chú trung bình (VNĐ) 1 Xã Quang Hưng - - - 2 Xã Đoàn Đào - - Bồi thường công trình công Xem bảng F 12.228,0 - 585.588.000 cộng 29.6 I Huyện Gia Lộc 6.504,0 - 328.780.000 1 Xã Đoàn Thượng 1.250,0 - 67.830.000 2 Xã Đồng Quang 5.254,0 - 260.950.000 II Huyện Thanh Miện 5.553,0 - 225.208.000 1 Thị trấn Thanh Miện 2.456,0 - 103.340.000 2 Xã Tứ Cường 3.041,0 - 106.868.000 3 Xã Cao Thắng 56,0 - 15.000.000 III Huyện Phù Cừ 171,0 - 31.600.000 1 Xã Quang Hưng 63,0 - 9.600.000 2 Xã Đoàn Đào 108,0 - 22.000.000 Xem bảng G Hỗ trợ - 7.165.396.000 29.7 I Huyện Gia Lộc - - 533.576.000 1 Xã Đoàn Thượng - - 36.800.000 2 Xã Đồng Quang - - 496.776.000 II Huyện Thanh Miện - - 6.475.632.000 1 Thị trấn Thanh Miện - 1.723.680.000 2 Xã Tứ Cường - 4.745.952.000 3 Xã Cao Thắng - 6.000.000 III Huyện Phù Cừ - 156.188.000 1 Xã Quang Hưng - - 2 Xã Đoàn Đào - 156.188.000 H Cộng (A+…+G) 34.585.596.000 Chi phí tổ chức thực hiện I Bồi thường, hỗ trợ và tái 691.711.920 định cư (2% của H) Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 72 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Đơn giá Thành tiền TT Hạng mục Số lượng Ghi chú trung bình (VNĐ) Chi phí hỗ trợ thêm tiền đất K cho hộ phải di dời đến khu 3.571.440.000 tái định cư (20% của A.I) Xem bảng L Chi phí giám sát độc lập 1.295.063.000 29.8 M Cộng (H+I+K+L) 40.143.810.920 N Dự phòng phí (35% của M) 14.050.333.822 Tổng cộng (VNĐ) 54.194.144.742 Tổng cộng (USD) 2.580.674 Ngân sách cho RP (tất cả các khoản mục như tính toán ở trên) do Chính phủ Việt Nam cung cấp (Vốn đối ứng). Chi phí giám sát độc lập được tài trợ bởi IDA. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 73 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Bảng 29. 1: Chi tiết từng khoản mục theo xã Tái định cư TT Xã Bồi thường Hỗ trợ Thực hiện Giám sát Dự phòng Tổng cộng (20% ĐTC) (4)= 2% (6)=35%*[(1)+ (1) (2) (3) (5) (7) [(1)+(2)] (2)+ (3)+(4)+(5)] Huyện Gia Lộc, tỉnh I 10.701.728.000 533.576.000 1.366.600.000 224.706.080 370.018.000 4.618.819.828 17.815.447.908 Hải Dương 1 Xã Đoàn Thượng 10.175.470.000 36.800.000 1.366.600.000 204.245.400 185.009.000 4.188.843.540 16.156.967.940 2 Xã Đồng Quang 526.258.000 496.776.000 - 20.460.680 185.009.000 429.976.288 1.658.479.968 Huyện Thanh Miện, II 7.078.682.000 6.475.632.000 374.160.000 271.086.280 555.027.000 5.164.105.548 19.918.692.828 tỉnh Hải Dương 1 Thị trấn Thanh Miện 1.009.124.000 1.723.680.000 - 54.656.080 185.009.000 1.040.364.178 4.012.833.258 2 Xã Tứ Cường 4.139.548.000 4.745.952.000 - 177.710.000 185.009.000 3.236.876.650 12.485.095.650 3 Xã Cao Thắng 1.930.010.000 6.000.000 374.160.000 38.720.200 185.009.000 886.864.720 3.420.763.920 Huyện Phù Cừ, tỉnh III 9.639.790.000 156.188.000 1.830.680.000 195.919.560 370.018.000 4.267.408.446 16.460.004.006 Hưng Yên 1 Xã Quang Hưng 8.400.250.000 - 1.666.560.000 168.005.000 185.009.000 3.646.938.400 14.066.762.400 2 Xã Đoàn Đào 1.239.540.000 156.188.000 164.120.000 27.914.560 185.009.000 620.470.046 2.393.241.606 Tổng cộng (VND) 27.420.200.000 7.165.396.000 3.571.440.000 691.711.920 1.295.063.000 14.050.333.822 54.194.144.742 Tổng cộng (USD) 1.305.723,81 341.209,33 170.068,57 32.938,66 61.669,67 669.063,52 2.580.674 Tài trợ bởi GOV GOV GOV GOV IDA GOV GOV+IDA Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 74 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Bảng 29. 2: Bồi thường nhà cửa Thành tiền STT Huyện/Xã Đơn vị Số lượng Đơn giá Ghi chú (VNĐ) Huyện Gia Lộc, tỉnh I 573 3.149.300.000 Hải Dương 1 Xã Đoàn Thượng 573 3.149.300.000 1 tầng VNĐ/m2 sàn - 5.000.000 - 2 tầng VNĐ/m2 sàn 572,6 5.500.000 3.149.300.000 3 tầng VNĐ/m2 sàn - 6.500.000 - 4 tầng VNĐ/m2 sàn - 7.000.000 - Nhà tạm VNĐ/m2 sàn - 3.500.000 - 2 Xã Đồng Quang - - 1 tầng VNĐ/m2 sàn - 5.000.000 - 2 tầng VNĐ/m2 sàn - 5.500.000 - 3 tầng VNĐ/m2 sàn - 6.500.000 - 4 tầng VNĐ/m2 sàn - 7.000.000 - Nhà tạm VNĐ/m2 sàn - 3.500.000 - Huyện Thanh Miện, II - tỉnh Hải Dương Thị trấn Thanh 1 - Miện 1 tầng VNĐ/m2 sàn - 5.000.000 - 2 tầng VNĐ/m2 sàn - 5.500.000 - 3 tầng VNĐ/m2 sàn - 6.500.000 - 4 tầng VNĐ/m2 sàn - 7.000.000 - Nhà tạm VNĐ/m2 sàn - 3.500.000 - 2 Xã Tứ Cường - - 1 tầng VNĐ/m2 sàn - 5.000.000 - 2 tầng VNĐ/m2 sàn - 5.500.000 - 3 tầng VNĐ/m2 sàn - 6.500.000 - 4 tầng VNĐ/m2 sàn - 7.000.000 - Nhà tạm VNĐ/m2 sàn - 3.500.000 - 3 Xã Cao Thắng - - 1 tầng VNĐ/m2 sàn - 5.000.000 - 2 tầng VNĐ/m2 sàn - 5.500.000 - Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 75 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Thành tiền STT Huyện/Xã Đơn vị Số lượng Đơn giá Ghi chú (VNĐ) 3 tầng VNĐ/m2 sàn - 6.500.000 - 4 tầng VNĐ/m2 sàn - 7.000.000 - Nhà tạm VNĐ/m2 sàn - 3.500.000 - Huyện Phù Cừ, tỉnh III 106 371.000.000 Hưng Yên 1 Xã Quang Hưng - - 1 tầng VNĐ/m2 sàn - 3.500.000 - 2 tầng VNĐ/m2 sàn - 3.500.000 - 3 tầng VNĐ/m2 sàn - 4.500.000 - 4 tầng VNĐ/m2 sàn - 4.400.000 - Nhà tạm VNĐ/m2 sàn - 2.000.000 - 2 Xã Đoàn Đào 106 371.000.000 1 tầng VNĐ/m2 sàn - 3.500.000 - 2 tầng VNĐ/m2 sàn 106,0 3.500.000 371.000.000 3 tầng VNĐ/m2 sàn - 4.500.000 - 4 tầng VNĐ/m2 sàn - 4.400.000 - Nhà tạm VNĐ/m2 sàn - 2.000.000 - Cộng 678,6 3.520.300.000,0 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 76 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Bảng 29. 3: Bồi thường công trình phụ Số Thành tiền Ghi TT Huyện/Xã Đơn vị Đơn giá lượng (VNĐ) chú Huyện Gia Lộc, tỉnh Hải I 235 123.800.000 Dương 1 Xã Đoàn Thượng 235 123.800.000 Nhà bếp BAH ngoài nhà chính VNĐ/m2 - 3.500.000 - Chuồng bò bị ảnh hưởng VNĐ/m2 - 2.500.000 - Đồng hộ điện bị ảnh hưởng VNĐ/Cái - 100.000 - Hàng rào BAH VNĐ/m2 46,0 550.000 25.300.000 Cổng bị ảnh hưởng VNĐ/m2 8,0 500.000 4.000.000 Nhà vệ sinh bị ảnh hưởng VNĐ/m2 - 4.000.000 - Giếng BAH VNĐ/m 2,0 2.500.000 5.000.000 Bể nước BAH VNĐ/m3 - 2.500.000 - Sân gạch VNĐ/m2 179,0 500.000 89.500.000 Ao cá VNĐ/m3 - 550.000 - 2 Xã Đồng Quang - - Nhà bếp BAH ngoài nhà chính VNĐ/m2 - 3.500.000 - Chuồng bò bị ảnh hưởng VNĐ/m2 - 2.500.000 - Đồng hộ điện bị ảnh hưởng VNĐ/Cái - 100.000 - Hàng rào BAH VNĐ/m2 - 550.000 - Cổng bị ảnh hưởng VNĐ/m2 - 500.000 - Nhà vệ sinh bị ảnh hưởng VNĐ/m2 - 4.000.000 - Giếng BAH VNĐ/m - 2.500.000 - Bể nước BAH VNĐ/m3 - 2.500.000 - Sân gạch VNĐ/m2 - 500.000 - Ao cá VNĐ/m3 - 550.000 - Huyện Thanh Miện, tỉnh Hải II 2.795 1.535.150.000 Dương 1 Thị trấn Thanh Miện - - Nhà bếp BAH ngoài nhà chính VNĐ/m2 - 3.500.000 - Chuồng bò bị ảnh hưởng VNĐ/m2 - 2.500.000 - Đồng hộ điện bị ảnh hưởng VNĐ/Cái - 100.000 - Hàng rào BAH VNĐ/m2 - 550.000 - Cổng bị ảnh hưởng VNĐ/m2 - 500.000 - Nhà vệ sinh bị ảnh hưởng VNĐ/m2 - 4.000.000 - Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 77 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Số Thành tiền Ghi TT Huyện/Xã Đơn vị Đơn giá lượng (VNĐ) chú Giếng BAH VNĐ/m - 2.500.000 - Bể nước BAH VNĐ/m3 - 2.500.000 - Sân gạch VNĐ/m2 - 500.000 - Ao cá VNĐ/m3 - 550.000 - 2 Xã Tứ Cường 2.750,0 1.512.500.000 Nhà bếp BAH ngoài nhà chính VNĐ/m2 - 3.500.000 - Chuồng bò bị ảnh hưởng VNĐ/m2 - 2.500.000 - Đồng hộ điện bị ảnh hưởng VNĐ/Cái - 100.000 - Hàng rào BAH VNĐ/m2 - 550.000 - Cổng bị ảnh hưởng VNĐ/m2 - 500.000 - Nhà vệ sinh bị ảnh hưởng VNĐ/m2 - 4.000.000 - Giếng BAH VNĐ/m - 2.500.000 - Bể nước BAH VNĐ/m3 - 2.500.000 - Sân gạch VNĐ/m2 - 500.000 - Ao cá VNĐ/m3 2.750,0 550.000 1.512.500.000 3 Xã Cao Thắng 45 22.650.000 Nhà bếp BAH ngoài nhà chính VNĐ/m2 - 3.500.000 - Chuồng bò bị ảnh hưởng VNĐ/m2 - 2.500.000 - Đồng hộ điện bị ảnh hưởng VNĐ/Cái - 100.000 - Hàng rào BAH VNĐ/m2 - 550.000 - Cổng bị ảnh hưởng VNĐ/m2 - 500.000 - Nhà vệ sinh bị ảnh hưởng VNĐ/m2 - 4.000.000 - Giếng BAH VNĐ/m - 2.500.000 - Bể nước BAH VNĐ/m3 - 2.500.000 - Sân gạch VNĐ/m2 45,3 500.000 22.650.000 Ao cá VNĐ/m3 - 550.000 - III Huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên 436 52.320.000 1 Xã Quang Hưng 345 41.400.000 Nhà bếp BAH ngoài nhà chính VNĐ/m2 - 2.000.000 - Chuồng bò bị ảnh hưởng VNĐ/m2 - 1.600.000 - Đồng hộ điện bị ảnh hưởng VNĐ/Cái - 100.000 - Hàng rào BAH VNĐ/m2 - 600.000 - Cổng bị ảnh hưởng VNĐ/m2 54,0 120.000 6.480.000 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 78 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Số Thành tiền Ghi TT Huyện/Xã Đơn vị Đơn giá lượng (VNĐ) chú Nhà vệ sinh bị ảnh hưởng VNĐ/m2 - 1.200.000 - Giếng BAH VNĐ/m - 1.500.000 - Bể nước BAH VNĐ/m3 - 800.000 - Sân gạch VNĐ/m2 291,0 120.000 34.920.000 Ao cá VNĐ/m3 - 600.000 - 2 Xã Đoàn Đào 91 10.920.000 Nhà bếp BAH ngoài nhà chính VNĐ/m2 - 2.000.000 - Chuồng bò bị ảnh hưởng VNĐ/m2 - 1.600.000 - Đồng hộ điện bị ảnh hưởng VNĐ/Cái - 100.000 - Hàng rào BAH VNĐ/m2 - 600.000 - Cổng bị ảnh hưởng VNĐ/m2 - 120.000 - Nhà vệ sinh bị ảnh hưởng VNĐ/m2 - 1.200.000 - Giếng BAH VNĐ/m - 1.500.000 - Bể nước BAH VNĐ/m3 - 800.000 - Sân gạch VNĐ/m2 91,0 120.000 10.920.000 Ao cá VNĐ/m3 - 600.000 - Cộng 3.466 1.711.270.000 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 79 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Bảng 29. 4: Bồi thường cây cối Số Thành tiền Ghi STT Huyện/Xã Đơn vị Đơn giá lượng (VNĐ) chú Huyện Gia Lộc, tỉnh Hải I 9 1.540.000 Dương 1 Xã Đoàn Thượng 9 1.540.000 Nhãn (đk 20-25cm) VNĐ/Cây 1 400.000 400.000 Vải VNĐ/Cây 1 350.000 350.000 Mít VNĐ/Cây - 300.000 - Roi VNĐ/Cây - 300.000 - Xoài VNĐ/Cây - 280.000 - Na VNĐ/Cây - 250.000 - Ổi VNĐ/Cây - 120.000 - Chuố i VNĐ/khóm - 60.000 - Bưởi VNĐ/Cây - 220.000 - Xoan VNĐ/Cây 2 100.000 200.000 Bàng VNĐ/Cây 2 100.000 200.000 Xanh VNĐ/Cây 2 120.000 240.000 Si VNĐ/Cây 1 150.000 150.000 Lộc Vừng VNĐ/Cây 120.000 - Hoa sữa VNĐ/Cây - 100.000 - Đào VNĐ/Cây - 60.000 - Phượng VNĐ/Cây - 10.000 - Hồng xiêm VNĐ/Cây - 120.000 - 2 Xã Đồng Quang - - Nhãn (đk 20-25cm) VNĐ/Cây - 400.000 - Vải VNĐ/Cây - 350.000 - Mít VNĐ/Cây - 300.000 - Roi VNĐ/Cây - 300.000 - Xoài VNĐ/Cây - 280.000 - Na VNĐ/Cây - 250.000 - Ổi VNĐ/Cây - 120.000 - Chuố i VNĐ/khóm - 60.000 - Bưởi VNĐ/Cây - 220.000 - Xoan VNĐ/Cây - 100.000 - Bàng VNĐ/Cây - 100.000 - Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 80 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Số Thành tiền Ghi STT Huyện/Xã Đơn vị Đơn giá lượng (VNĐ) chú Xanh VNĐ/Cây - 120.000 - Si VNĐ/Cây - 150.000 - Lộc Vừng VNĐ/Cây - 120.000 - Hoa sữa VNĐ/Cây - 100.000 - Đào VNĐ/Cây - 60.000 - Phượng VNĐ/Cây - 10.000 - Hồng xiêm VNĐ/Cây - 120.000 - Huyện Thanh Miện, tỉnh II 142 21.560.000 Hải Dương 1 Thị trấn Thanh Miện - - Nhãn (đk 20-25cm) VNĐ/Cây - 400.000 - Vải VNĐ/Cây - 350.000 - Mít VNĐ/Cây - 300.000 - Roi VNĐ/Cây - 300.000 - Xoài VNĐ/Cây - 280.000 - Na VNĐ/Cây - 250.000 - Ổi VNĐ/Cây - 120.000 - Chuố i VNĐ/khóm - 60.000 - Bưởi VNĐ/Cây - 220.000 - Xoan VNĐ/Cây - 100.000 - Bàng VNĐ/Cây - 100.000 - Xanh VNĐ/Cây - 120.000 - Si VNĐ/Cây - 150.000 - Lộc Vừng VNĐ/Cây - 120.000 - Hoa sữa VNĐ/Cây - 100.000 - Đào VNĐ/Cây - 60.000 - Phượng VNĐ/Cây - 10.000 - Hồng xiêm VNĐ/Cây - 120.000 - 2 Xã Tứ Cường - - Nhãn (đk 20-25cm) VNĐ/Cây - 400.000 - Vải VNĐ/Cây - 350.000 - Mít VNĐ/Cây - 300.000 - Roi VNĐ/Cây - 300.000 - Xoài VNĐ/Cây - 280.000 - Na VNĐ/Cây - 250.000 - Ổi VNĐ/Cây - 120.000 - Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 81 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Số Thành tiền Ghi STT Huyện/Xã Đơn vị Đơn giá lượng (VNĐ) chú Chuố i VNĐ/khóm - 60.000 - Bưởi VNĐ/Cây - 220.000 - Xoan VNĐ/Cây - 100.000 - Bàng VNĐ/Cây - 100.000 - Xanh VNĐ/Cây - 120.000 - Si VNĐ/Cây - 150.000 - Lộc Vừng VNĐ/Cây - 120.000 - Hoa sữa VNĐ/Cây - 100.000 - Đào VNĐ/Cây - 60.000 - Phượng VNĐ/Cây - 10.000 - Hồng xiêm VNĐ/Cây - 120.000 - 3 Xã Cao Thắng 142 21.560.000 Nhãn (đk 20-25cm) VNĐ/Cây 16 400.000 6.400.000 Vải VNĐ/Cây 12 350.000 4.200.000 Mít VNĐ/Cây 2 300.000 600.000 Roi VNĐ/Cây 4 300.000 1.200.000 Xoài VNĐ/Cây 3 280.000 840.000 Na VNĐ/Cây - 250.000 - Ổi VNĐ/Cây 2 120.000 240.000 Chuố i VNĐ/khóm 73 60.000 4.380.000 Bưởi VNĐ/Cây 2 220.000 440.000 Xoan VNĐ/Cây 3 100.000 300.000 Bàng VNĐ/Cây 8 100.000 800.000 Xanh VNĐ/Cây 13 120.000 1.560.000 Si VNĐ/Cây 4 150.000 600.000 Lộc Vừng VNĐ/Cây - 120.000 - Hoa sữa VNĐ/Cây - 100.000 - Đào VNĐ/Cây - 60.000 - Phượng VNĐ/Cây - 10.000 - Hồng xiêm VNĐ/Cây - 120.000 - Huyện Phù Cừ, tỉnh III 39 31.470.000 Hưng Yên 1 Xã Quang Hưng 25 16.450.000 Nhãn (đk 20-25cm) VNĐ/Cây 6 2.000.000 12.000.000 Vải VNĐ/Cây - 300.000 - Mít VNĐ/Cây - 300.000 - Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 82 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Số Thành tiền Ghi STT Huyện/Xã Đơn vị Đơn giá lượng (VNĐ) chú Roi VNĐ/Cây - 100.000 - Xoài VNĐ/Cây - 280.000 - Na VNĐ/Cây - 100.000 - Ổi VNĐ/Cây - 100.000 - Chuố i VNĐ/khóm 3 800.000 2.400.000 Bưởi VNĐ/Cây 1 200.000 200.000 Xoan VNĐ/Cây 5 140.000 700.000 Bàng VNĐ/Cây 7 100.000 700.000 Xanh VNĐ/Cây 1 150.000 150.000 Si VNĐ/Cây 1 150.000 150.000 Lộc Vừng VNĐ/Cây 1 150.000 150.000 Hoa sữa VNĐ/Cây - 100.000 - Đào VNĐ/Cây - 200.000 - Phượng VNĐ/Cây - 100.000 - Hồng xiêm VNĐ/Cây - 100.000 - 2 Xã Đoàn Đào 14 15.020.000 Nhãn (đk 20-25cm) VNĐ/Cây 7 2.000.000 14.000.000 Vải VNĐ/Cây - 300.000 - Mít VNĐ/Cây - 300.000 - Roi VNĐ/Cây - 100.000 - Xoài VNĐ/Cây 1 280.000 280.000 Na VNĐ/Cây - 100.000 - Ổi VNĐ/Cây - 100.000 - Chuố i VNĐ/khóm - 800.000 - Bưởi VNĐ/Cây 1 200.000 200.000 Xoan VNĐ/Cây 1 140.000 140.000 Bàng VNĐ/Cây 4 100.000 400.000 Xanh VNĐ/Cây - 150.000 - Si VNĐ/Cây - 150.000 - Lộc Vừng VNĐ/Cây - 150.000 - Hoa sữa VNĐ/Cây - 100.000 - Đào VNĐ/Cây - 200.000 - Phượng VNĐ/Cây - 100.000 - Hồng xiêm VNĐ/Cây - 100.000 - Cộng 190 54.570.000 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 83 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Bảng 29. 5: Bồi thường hoa màu Số Thành tiền Ghi STT Huyện/ Xã Đơn vị Đơn giá lượng (VNĐ) chú Huyện Gia Lộc, tỉnh Hải I 2.010 24.120.000 Dương 1 Xã Đoàn Thượng - - Ngô VNĐ/m2 - 12.000 - Đậu VNĐ/m2 - 12.000 - Lúa VNĐ/m2 - 12.000 - 2 Xã Đồng Quang 2.010 24.120.000 Ngô VNĐ/m2 - 12.000 - Đậu VNĐ/m2 - 12.000 - Lúa VNĐ/m2 2.010 12.000 24.120.000 Huyện Thanh Miện, tỉnh II 22.909 274.908.000 Hải Dương 1 Thị trấn Thanh Miện 6.182 74.184.000 Ngô VNĐ/m2 - 12.000 - Đậu VNĐ/m2 - 12.000 - Lúa VNĐ/m2 6.182 12.000 74.184.000 2 Xã Tứ Cường 16.727 200.724.000 Ngô VNĐ/m2 - 12.000 - Đậu VNĐ/m2 - 12.000 - Lúa VNĐ/m2 16.727 12.000 200.724.000 3 Xã Cao Thắng - - Ngô VNĐ/m2 - 12.000 - Đậu VNĐ/m2 12.000 - Lúa VNĐ/m2 - 12.000 - Huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng III - - - Yên 1 Xã Quang Hưng - - Ngô VNĐ/m2 - 12.000 - Đậu VNĐ/m2 12.000 - Lúa VNĐ/m2 - 12.000 - 2 Xã Đoàn Đào - - Ngô VNĐ/m2 - 12.000 - Đậu VNĐ/m2 12.000 - Lúa VNĐ/m2 - 12.000 - Cộng 24.919 299.028.000 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 84 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Bảng 29.6: Bồi thường công trình công cộng Tài sản ảnh Đơn Khối Thành tiền Xã Chủ sở hữu Đơn giá hưởng vị lượng (VNĐ) I Huyện Gia Lộc 6.504,0 328.780.000,0 Cộng 1.250,0 67.830.000,0 Đất ở UBND xã m2 - 6.250.000 - Đất chuyên dùng UBND xã m2 - 6.250.000 - Đất tôn giáo UBND xã m2 - 3.125.000 - 2 Đất nghĩa địa UBND xã m - 3.125.000 - Đất phi nông UBND xã m2 - 3.125.000 - nghiệp khác Xã Đất trồng cây hàng Đoàn UBND xã m2 - 46.000 - năm Thượng Đất trồng cây lâu UBND xã m2 - 50.000 - năm Đất thủy sản UBND xã m2 - 46.000 - Đất thủy lợi UBND xã m2 1.205,0 46.000 55.430.000,0 Điện lực Gia Cột điện Cái 5,0 2.000.000 10.000.000,0 Lộc Điện lực Gia Dây điện m 40,0 60.000 2.400.000,0 Lộc Xã Cộng 5.254,0 260.950.000,0 Đồng 2 Đất ở UBND xã m - 6.250.000 - Quang 2 Đất chuyên dùng UBND xã m - 6.250.000 - 2 Đất tôn giáo UBND xã m - 3.125.000 - 2 Đất nghĩa địa UBND xã m - 3.125.000 - Đất phi nông UBND xã m2 - 3.125.000 - nghiệp khác Đất trồng cây hàng UBND xã m2 - 46.000 - năm Đất trồng cây lâu UBND xã m2 - 50.000 - năm Đất thủy sản UBND xã m2 - 46.000 - Đất thủy lợi UBND xã m2 5.125,0 46.000 235.750.000,0 Cột điện Điện lực Gia Cái 9,0 2.000.000 18.000.000,0 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 85 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Tài sản ảnh Đơn Khối Thành tiền Xã Chủ sở hữu Đơn giá hưởng vị lượng (VNĐ) Lộc Điện lực Gia Dây điện m 120,0 60.000 7.200.000,0 Lộc II Huyện Thanh Miện 5.553,0 225.208.000,0 Cộng 2.456,0 103.340.000,0 2 Đất ở UBND xã m - 6.250.000 - 2 Đất chuyên dùng UBND xã m - 6.250.000 - Đất tôn giáo UBND xã m2 - 3.125.000 - Đất nghĩa địa UBND xã m2 - 3.125.000 - Đất phi nông UBND xã m2 - 3.125.000 - nghiệp khác Thị Đất trồng cây hàng UBND xã m2 562,0 46.000 25.852.000,0 trấn năm Thanh Lúa UBND xã m2 562,0 6.000 3.372.000,0 Miện Đất trồng cây lâu UBND xã m2 - 50.000 - năm Đất thủy sản UBND xã m2 - 46.000 - 2 Đất thủy lợi UBND xã m 1.246,0 46.000 57.316.000,0 Điện lực Cột điện Cái 6,0 2.000.000 12.000.000,0 Thanh Miện Điện lực Dây điện m 80,0 60.000 4.800.000,0 Thanh Miện Xã Tứ Cộng 3.041,0 106.868.000,0 Cường Đất ở UBND xã m2 - 6.250.000 - Đất chuyên dùng UBND xã m2 - 6.250.000 - Đất tôn giáo UBND xã m2 - 3.125.000 - Đất nghĩa địa UBND xã m2 - 3.125.000 - Đất phi nông UBND xã m2 - 3.125.000 - nghiệp khác Đất trồng cây hàng UBND xã m2 986,0 46.000 45.356.000,0 năm Lúa UBND xã m2 986,0 6.000 5.916.000,0 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 86 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Tài sản ảnh Đơn Khối Thành tiền Xã Chủ sở hữu Đơn giá hưởng vị lượng (VNĐ) Đất trồng cây lâu UBND xã m2 - 50.000 - năm Đất thủy sản UBND xã m2 - 46.000 - 2 Đất thủy lợi UBND xã m 1.026,0 46.000 47.196.000,0 Điện lực Cột điện Cái 3,0 2.000.000 6.000.000,0 Thanh Miện Điện lực Dây điện m 40,0 60.000 2.400.000,0 Thanh Miện Cộng 56,0 15.000.000,0 Đất ở UBND xã m2 - 6.250.000 - Đất chuyên dùng UBND xã m2 - 6.250.000 - Đất tôn giáo UBND xã m2 - 3.125.000 - Đất nghĩa địa UBND xã m2 - 3.125.000 - Đất phi nông UBND xã m2 - 3.125.000 - nghiệp khác Xã Cao Đất trồng cây hàng UBND xã m2 - 46.000 - Thắng năm Đất trồng cây lâu UBND xã m2 - 50.000 - năm Đất thủy sản UBND xã m2 - 46.000 - Đất thủy lợi UBND xã m2 - 46.000 - Điện lực Cột điện Cái 6,0 2.000.000 12.000.000,0 Thanh Miện Điện lực Dây điện m 50,0 60.000 3.000.000,0 Thanh Miện III Huyện Phù Cừ 171,0 31.600.000,0 Xã Cộng 63,0 9.600.000,0 Quang Đất ở UBND xã m2 - 6.250.000 - Hưng Đất chuyên dùng UBND xã m2 - 6.250.000 - Đất tôn giáo UBND xã m2 - 3.125.000 - Đất nghĩa địa UBND xã m2 - 3.125.000 - Đất phi nông UBND xã m2 - 3.125.000 - nghiệp khác Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 87 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Tài sản ảnh Đơn Khối Thành tiền Xã Chủ sở hữu Đơn giá hưởng vị lượng (VNĐ) Đất trồng cây hàng UBND xã m2 - 46.000 - năm Đất trồng cây lâu UBND xã m2 - 50.000 - năm Đất thủy sản UBND xã m2 - 46.000 - Đất thủy lợi UBND xã m2 - 46.000 - Điện lực Phù Cột điện Cái 3,0 2.000.000 6.000.000,0 Cừ Điện lực Phù Dây điện m 60,0 60.000 3.600.000,0 Cừ Cộng 108,0 22.000.000,0 2 Đất ở UBND xã m - 6.250.000 - 2 Đất chuyên dùng UBND xã m - 6.250.000 - 2 Đất tôn giáo UBND xã m - 3.125.000 - 2 Đất nghĩa địa UBND xã m - 3.125.000 - Đất phi nông UBND xã m2 - 3.125.000 - nghiệp khác Xã Đất trồng cây hàng Đoàn UBND xã m2 - 46.000 - năm Đào Đất trồng cây lâu UBND xã m2 - 50.000 - năm Đất thủy sản UBND xã m2 - 46.000 - Đất thủy lợi UBND xã m2 - 46.000 - Điện lực Phù Cột điện Cái 8,0 2.000.000 16.000.000,0 Cừ Điện lực Phù Dây điện m 100,0 60.000 6.000.000,0 Cừ Tổng cộng 12.228,0 585.588.000,0 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 88 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Bảng 29. 7: Hỗ trợ STT Huyện/Xã Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền (VNĐ) Ghi chú I Huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương 533.576.000 1 Xã Đoàn Thượng 36.800.000 Khoản 1. điều 28. QĐ 40/2009/QĐ- 1.1 Hỗ trợ di chuyển trong tỉnh VNĐ/Hộ 4 5.000.000 20.000.000 UBND và Điều 18. NĐ 69/2009/NĐ-CP Khoản 3. Điều 28. QĐ 1.2 Hỗ trợ thuê nhà VNĐ/Hộ 4 4.200.000 16.800.000 40/2009/QĐ-UBND và Khoả n 3. Điều 18. NĐ 69/2009/NĐ-CP Điều 30. QĐ 40/2009/QĐ-UBND 1.3 Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất và Điều 20. NĐ 69/2009/NĐ-CP Mất từ 20% đến 70% (hoặc từ 10% đến 70% 1.3.1 đối với nhóm dễ b ị tổn thương) đất sản xuất Khẩu - - sở hữu a Không phải di chuyển chỗ ở 2.880.000 - b Phải di chuyển chỗ ở 5.760.000 - 1.3.2 Mất trên 70% đất sản xuất sở hữu Khẩu - a Không phải di chuyển chỗ ở 5.760.000 - b Phải di chuyển chỗ ở 11.520.000 - Hỗ trợ chuyển đ ổi nghề nghiệp và tạo việc Điều 31. QĐ 40/2009/QĐ-UBND 1.4 VNĐ/m2 - 240.000 - làm và Điều 22. NĐ 69/2009/NĐ-CP Điều 35. QĐ 40/2009/QĐ-UBND Hỗ trợ đất vườn, ao không được công nhậ n là 1.5 VNĐ/m2 - 5.000.000 - và Khoản 1. Điều 21. NĐ đất ở 69/2009/NĐ-CP Điểm b, Khoản 2. Điều 35. QĐ 1.6 Hỗ trợ đất nông nghiệp trong khu dân cư VNĐ/m2 - 2.500.000 - 40/2009/QĐ-UBND và Khoả n 2. Điều 21. NĐ 69/2009/NĐ-CP VNĐ/chủ 1.7 Hỗ trợ xã hội - 6.000.000 - Điều 33. QĐ 40/2009/QĐ-UBND sd Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 89 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B STT Huyện/Xã Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền (VNĐ) Ghi chú 2 Xã Đồng Quang 496.776.000 Khoản 1. điều 28. QĐ 40/2009/QĐ- 2.1 Hỗ trợ di chuyển trong tỉnh VNĐ/Hộ - 5.000.000 - UBND và Điều 18. NĐ 69/2009/NĐ-CP Khoản 3. Điều 28. QĐ 2.2 Hỗ trợ thuê nhà VNĐ/Hộ - 4.200.000 - 40/2009/QĐ-UBND và Khoả n 3. Điều 18. NĐ 69/2009/NĐ-CP Điều 30. QĐ 40/2009/QĐ-UBND 2.3 Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất và Điều 20. NĐ 69/2009/NĐ-CP Mất từ 20% đến 70% (hoặc từ 10% đến 70% 2.3.1 đối với nhóm dễ b ị tổn thương) đất sản xuất Khẩu - sở hữu a Không phải di chuyển chỗ ở 5 2.880.000 14.400.000 b Phải di chuyển chỗ ở - 5.760.000 - 2.3.2 Mất trên 70% đất sản xuất sở hữu Khẩu a Không phải di chuyển chỗ ở - 5.760.000 - b Phải di chuyển chỗ ở - 11.520.000 - Hỗ trợ chuyển đ ổi nghề nghiệp và tạo việc Điều 31. QĐ 40/2009/QĐ-UBND 2.4 VNĐ/m2 2.010 240.000 482.376.000 làm và Điều 22. NĐ 69/2009/NĐ-CP Điều 35. QĐ 40/2009/QĐ-UBND Hỗ trợ đất vườn, ao không được công nhậ n là 2.5 VNĐ/m2 - 4.000.000 - và Khoản 1. Điều 21. NĐ đất ở 69/2009/NĐ-CP Điểm b, Khoản 2. Điều 35. QĐ 2.6 Hỗ trợ đất nông nghiệp trong khu dân cư VNĐ/m2 - 2.000.000 - 40/2009/QĐ-UBND và Khoả n 2. Điều 21. NĐ 69/2009/NĐ-CP VNĐ/chủ 2.7 Hỗ trợ xã hội - 6.000.000 - Điều 33. QĐ 40/2009/QĐ-UBND sd Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 90 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B STT Huyện/Xã Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền (VNĐ) Ghi chú II Huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương 6.475.632.000 1 Thị Trấn Thanh Miện 1.723.680.000 Khoản 1. điều 28. QĐ 40/2009/QĐ- 1.1 Hỗ trợ di chuyển trong tỉnh VNĐ/Hộ - 5.000.000 - UBND và Điều 18. NĐ 69/2009/NĐ-CP Khoản 3. Điều 28. QĐ 1.2 Hỗ trợ thuê nhà VNĐ/Hộ - 4.200.000 - 40/2009/QĐ-UBND và Khoả n 3. Điều 18. NĐ 69/2009/NĐ-CP Điều 30. QĐ 40/2009/QĐ-UBND 1.3 Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất và Điều 20. NĐ 69/2009/NĐ-CP Mất từ 20% đến 70% (hoặc từ 10% đến 70% 1.3.1 đối với nhóm dễ b ị tổn thương) đất sản xuất Khẩu sở hữu a Không phải di chuyển chỗ ở 17 2.880.000 48.960.000 b Phải di chuyển chỗ ở 5.760.000 - 1.3.2 Mất trên 70% đất sản xuất sở hữu Khẩu - a Không phải di chuyển chỗ ở 2 5.760.000 11.520.000 b Phải di chuyển chỗ ở - 11.520.000 - Hỗ trợ chuyển đ ổi nghề nghiệp và tạo việc Điều 31. QĐ 40/2009/QĐ-UBND 1.4 VNĐ/m2 6.930 240.000 1.663.200.000 làm và Điều 22. NĐ 69/2009/NĐ-CP Điều 35. QĐ 40/2009/QĐ-UBND Hỗ trợ đất vườn, ao không được công nhậ n là 1.5 VNĐ/m2 - 4.000.000 - và Khoản 1. Điều 21. NĐ đất ở 69/2009/NĐ-CP Điểm b, Khoản 2. Điều 35. QĐ 1.6 Hỗ trợ đất nông nghiệp trong khu dân cư VNĐ/m2 - 2.000.000 - 40/2009/QĐ-UBND và Khoả n 2. Điều 21. NĐ 69/2009/NĐ-CP VNĐ/chủ 1.7 Hỗ trợ xã hội - 6.000.000 - Điều 33. QĐ 40/2009/QĐ-UBND sd Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 91 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B STT Huyện/Xã Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền (VNĐ) Ghi chú 2 Xã Tứ Cường 4.745.952.000 Khoản 1. điều 28. QĐ 40/2009/QĐ- 2.1 Hỗ trợ di chuyển trong tỉnh VNĐ/Hộ - 5.000.000 - UBND và Điều 18. NĐ 69/2009/NĐ-CP Khoản 3. Điều 28. QĐ 2.2 Hỗ trợ thuê nhà VNĐ/Hộ - 4.200.000 - 40/2009/QĐ-UBND và Khoả n 3. Điều 18. NĐ 69/2009/NĐ-CP Điều 30. QĐ 40/2009/QĐ-UBND 2.3 Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất và Điều 20. NĐ 69/2009/NĐ-CP Mất từ 20% đến 70% (hoặc từ 10% đến 70% 2.3.1 đối với nhóm dễ b ị tổn thương) đất sản xuất Khẩu sở hữu a Không phải di chuyển chỗ ở 33 2.880.000 95.040.000 b Phải di chuyển chỗ ở - 5.760.000 - 2.3.2 Mất trên 70% đất sản xuất sở hữu Khẩu 1 a Không phải di chuyển chỗ ở - 5.760.000 - b Phải di chuyển chỗ ở - 11.520.000 - Hỗ trợ chuyển đ ổi nghề nghiệp và tạo việc Điều 31. QĐ 40/2009/QĐ-UBND 2.4 VNĐ/m2 19.329 240.000 4.638.912.000 làm và Điều 22. NĐ 69/2009/NĐ-CP Điều 35. QĐ 40/2009/QĐ-UBND Hỗ trợ đất vườn, ao không được công nhậ n là 2.5 VNĐ/m2 - 1.750.000 - và Khoản 1. Điều 21. NĐ đất ở 69/2009/NĐ-CP Điểm b, Khoản 2. Điều 35. QĐ 2.6 Hỗ trợ đất nông nghiệp trong khu dân cư VNĐ/m2 - 875.000 - 40/2009/QĐ-UBND và Khoả n 2. Điều 21. NĐ 69/2009/NĐ-CP VNĐ/chủ 2.7 Hỗ trợ xã hội 2 6.000.000 12.000.000 Điều 33. QĐ 40/2009/QĐ-UBND sd Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 92 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B STT Huyện/Xã Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền (VNĐ) Ghi chú 3 Xã Cao Thắng 6.000.000 Khoản 1. điều 28. QĐ 40/2009/QĐ- 3.1 Hỗ trợ di chuyển trong tỉnh VNĐ/Hộ - 5.000.000 - UBND và Điều 18. NĐ 69/2009/NĐ-CP Khoản 3. Điều 28. QĐ 3.2 Hỗ trợ thuê nhà VNĐ/Hộ - 4.200.000 - 40/2009/QĐ-UBND và Khoả n 3. Điều 18. NĐ 69/2009/NĐ-CP Điều 30. QĐ 40/2009/QĐ-UBND 3.3 Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất và Điều 20. NĐ 69/2009/NĐ-CP Mất từ 20% đến 70% (hoặc từ 10% đến 70% 3.3.1 đối với nhóm dễ b ị tổn thương) đất sản xuất Khẩu sở hữu a Không phải di chuyển chỗ ở - 2.880.000 - b Phải di chuyển chỗ ở - 5.760.000 - 3.3.2 Mất trên 70% đất sản xuất sở hữu Khẩu a Không phải di chuyển chỗ ở - 5.760.000 - b Phải di chuyển chỗ ở - 11.520.000 - Hỗ trợ chuyển đ ổi nghề nghiệp và tạo việc Điều 31. QĐ 40/2009/QĐ-UBND 3.4 VNĐ/m2 - 240.000 - làm và Điều 22. NĐ 69/2009/NĐ-CP Điều 35. QĐ 40/2009/QĐ-UBND Hỗ trợ đất vườn, ao không được công nhậ n là 3.5 VNĐ/m2 - 3.000.000 - và Khoản 1. Điều 21. NĐ đất ở 69/2009/NĐ-CP Điểm b, Khoản 2. Điều 35. QĐ 3.6 Hỗ trợ đất nông nghiệp trong khu dân cư VNĐ/m2 - 1.500.000 - 40/2009/QĐ-UBND và Khoả n 2. Điều 21. NĐ 69/2009/NĐ-CP VNĐ/chủ 3.7 Hỗ trợ xã hội 1 6.000.000 6.000.000 Điều 33. QĐ 40/2009/QĐ-UBND sd Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 93 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B STT Huyện/Xã Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền (VNĐ) Ghi chú III Huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên 156.188.000 1 Xã Quang Hưng - Khoản 1. điều 27. QĐ 09/2011/QĐ- 1.1 Hỗ trợ di chuyển trong tỉnh VNĐ/Hộ - 5.000.000 - UBND và Điều 18. NĐ 69/2009/NĐ-CP Khoản 3. Điều 27. QĐ 1.2 Hỗ trợ thuê nhà VNĐ/Hộ - 9.000.000 - 09/2011/QĐ-UBND và Khoả n 3. Điều 18. NĐ 69/2009/NĐ-CP Điều 29. QĐ 09/2011/QĐ-UBND 1.3 Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất và Điều 20. NĐ 69/2009/NĐ-CP Mất từ 20% đến 70% (hoặc từ 10% đến 70% 1.3.1 đối với nhóm dễ b ị tổn thương) đất sản xuất Khẩu sở hữu a Không phải di chuyển chỗ ở - 2.880.000 - b Phải di chuyển chỗ ở - 5.760.000 - 1.3.2 Mất trên 70% đất sản xuất sở hữu Khẩu a Không phải di chuyển chỗ ở - 5.760.000 - b Phải di chuyển chỗ ở - 11.520.000 - Khoản 1. Điều 31. QĐ Hỗ trợ chuyển đ ổi nghề nghiệp và tạo việc 1.4 VNĐ/m2 - 390.000 - 09/2011/QĐ-UBND và Điều 22. làm NĐ 69/2009/NĐ-CP Khoản 1. Điều 30. QĐ Hỗ trợ đất vườn, ao không được công nhậ n là 1.5 VNĐ/m2 - 3.500.000 - 09/2011/QĐ-UBND và Khoả n 1. đất ở Điều 21. NĐ 69/2009/NĐ-CP Khoản 2 Điều 30. QĐ 09/2011/QĐ- 1.6 Hỗ trợ đất nông nghiệp trong khu dân cư VNĐ/m2 - 1.750.000 - UBND và Khoản 2. Điều 21. NĐ 69/2009/NĐ-CP VNĐ/chủ Khoản 2. Điều 27. QĐ 1.7 Hỗ trợ xã hội 8 - - sd 09/2011/QĐ-UBND Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 94 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B STT Huyện/Xã Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền (VNĐ) Ghi chú 2 Xã Đoàn Đào 156.188.000 Khoản 1. điều 27. QĐ 09/2011/QĐ- 2.1 Hỗ trợ di chuyển trong tỉnh VNĐ/Hộ 7 5.000.000 35.000.000 UBND và Điều 18. NĐ 69/2009/NĐ-CP Khoản 3. Điều 27. QĐ 2.2 Hỗ trợ thuê nhà VNĐ/Hộ 7 9.000.000 63.000.000 09/2011/QĐ-UBND và Khoả n 3. Điều 18. NĐ 69/2009/NĐ-CP Điều 29. QĐ 09/2011/QĐ-UBND 2.3 Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất và Điều 20. NĐ 69/2009/NĐ-CP Mất từ 20% đến 70% (hoặc từ 10% đến 70% 2.3.1 đối với nhóm dễ b ị tổn thương) đất sản xuất Khẩu sở hữu a Không phải di chuyển chỗ ở - 2.880.000 - b Phải di chuyển chỗ ở - 5.760.000 - 2.3.2 Mất trên 70% đất sản xuất sở hữu Khẩu a Không phải di chuyển chỗ ở - 5.760.000 - b Phải di chuyển chỗ ở - 11.520.000 - Khoản 1. Điều 31. QĐ Hỗ trợ chuyển đ ổi nghề nghiệp và tạo việc 2.4 VNĐ/m2 149 390.000 58.188.000 09/2011/QĐ-UBND và Điều 22. làm NĐ 69/2009/NĐ-CP Khoản 1. Điều 30. QĐ Hỗ trợ đất vườn, ao không được công nhậ n là 2.5 VNĐ/m2 - 2.750.000 - 09/2011/QĐ-UBND và Khoả n 1. đất ở Điều 21. NĐ 69/2009/NĐ-CP Khoản 2 Điều 30. QĐ 09/2011/QĐ- 2.6 Hỗ trợ đất nông nghiệp trong khu dân cư VNĐ/m2 - 1.375.000 - UBND và Khoản 2. Điều 21. NĐ 69/2009/NĐ-CP VNĐ/chủ Khoản 2. Điều 27. QĐ 2.7 Hỗ trợ xã hội 3 - - sd 09/2011/QĐ-UBND Cộng 7.165.396.000 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 95 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Bảng 29. 8: Chi phí giám sát Đơn giá Thành tiền TT Khoản mục Đơn vị Số lượng Ghi chú (VNĐ) (VNĐ) I Thù lao cho chuyên gia 655.000.000 người- Căn cứ theo Nghị định 219 đố i với Tư 1 Tư vấn trưởng 15 21.000.000 315.000.000 tháng vấn trưởng người- Căn cứ theo Nghị định 219 đố i với 2 Chuyên gia phát triển cộng đồng 10 17.000.000 170.000.000 tháng Chuyên gia có trên 10 năm kinh nghiệm người- Căn cứ theo Nghị định 219 đố i với 3 Chuyên gia giới và dân t ộc thiểu số 10 17.000.000 170.000.000 tháng Chuyên gia có trên 10 năm kinh nghiệm II Chi phí khác 345.300.000 Công tác phí (6 tháng cho mỗ i chuyên người- 1 396 150.000 59.400.000 Căn cứ theo Nghị định 97 gia) ngày 2 Chi phí đi lại (thuê xe) km 11.700 13.000 152.100.000 Theo thực tế 3 Chi phí lưu trú đêm 396 300.000 118.800.000 Căn cứ theo Nghị định 97 Chi phí tổ chức họp với hộ i đồng bồ i 4 trọn gói 15.000.000 thường và phỏng vấn hộ dân III Chi phí hành chính 70.000.000 Các hoạt động chung (điện thoại, 1 tháng 15 4.000.000 60.000.000 điện, nước...) 2 Chi phí in ấn phát hành tài liệu trọn gói 1 10.000.000 10.000.000 Theo thực tế A Tổng chi phí (I+II+III) 1.070.300.000 B VAT (10%) 107.030.000 C Dự phòng phí (35%) 117.733.000 Tổng cộng A + B +C 1.295.063.000 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 96 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Phụ lục 1: Bảng hỏ i điều tra kinh t ế xã hộ i và tài sản ảnh hưởng Dự án quản lý tài sản đường bộ Việt Nam (VRAMP) PHIẾU ĐIỀU TRA KINH TẾ XÃ HỘI VÀ TÀI SẢN ẢNH HƯỞNG Biểu VF05 Mã hộ………………….Ngày điều tra: ____ /__ /2013 Thôn…………………...Xã..............................Huyện………….……Tỉnh………………… A. THÔNG TIN VỀ CHỦ HỘ 1. Họ và tên chủ hộ: …………………………………………; Tuổi……; Giới [ ] Nam=1; Nữ=2; 1.1 Dân t ộc: [ ]; 1,2 Nghề chính [ ]; 1,3 Nghề phụ [ ]; 1.4 Trình độ văn hóa, nghề nghiệp [ ]; 1.6 Thu nhập chính hàng tháng của chủ hộ: …………………………..……VND; 1.7 Phân loại hộ gia đình : [ ] (1=Nghèo; 2=Cận nghèo; 3=Thoát nghèo) 1.8 Thuộc đối tượng gia đình chính sách, hưởng trợ cấp xã hộ i: [ ] (1=Phụ nữ chủ hộ đơn thân; 2=Người khuyết tật; 3=Người già neo đơn; 4=Đố i tượng hưởng trợ cấp xã hộ i; 5=Dân tộc thiểu số) 1.9 Khu vực ảnh hưởng của dự án (Có thể một gia đình có các thửa đất và tài sản các khu vực khác nhau, nếu như vậy cần đánh dấu ghi rõ tất cả các khu vực mà hộ bị ảnh hưởng). 1) Trong phạm vi mặt đường [ ] 2) Trong phạm vị hành lang an toàn [ ] 3) Trong phạm vi cầu + cầu cạn [ ] 4) Trong phạm vi nút giao [ ] 5) Khác (đề nghị ghi rõ) [ ] _____________________ B. KHẢO SÁT KINH TẾ-XÃ HỘI VÙNG ẢNH HƯỞNG 2. Thành viên trong gia đình. Giới Q.hệ Dân Nghề chính tính với chủ tộc 1= Nông nghiệp (làm ruộng) hộ 1=Kinh T.độ học 2=Chăn nuôi 2=Thái 1=Chồng/V 3=Tày 3=Bán hàng vấn ợ 4=Dị ch vụ ăn uống, 0=Mù chữ 2=Cha/Mẹ 4=Nùng 5=Côngnhân nhà máy, 1=Cấp 1 3=Con 5=Mườn xưởng SX 2=Cấp 2 T 4=Con g 6=Cán bộ, nhân viên nhà Ghi Họ và tên Tuổi 6=Hoa 3=Chưa tốt T rể/Con dâu nước nghiệ p cấp 3 chú 1=Nam 7=Khác 2=Nữ 5=Cháu 7=Làm cho công ty tư 4=Cấp 3 6=A/chị nhân 5=Đào t ạo nghề em/khác 8=Làm cho lĩnh vự c vận 6=Đại học và trên tải ĐH 9= Học sinh, sinh viên 7=Khác 10=Phục vụ công việ c nhà 11=Làm thuê 12=Khác 1 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 97 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B 2 3 4 5 6 7 8 9 1 0 3. Thu nhập trung bình hằng năm của hộ gia đình: ………………. ………… VND Các nguồn thu nhập chính đóng góp cho thu nhập hàng năm của hộ gia đình: 1) Các hoạt động sản xuất nông nghiệp Số tiền_________________________VND (trồng trọt, chăn nuôi) 2) Buôn bán, kinh doanh Số tiền_________________________VND 3) Từ lương Số tiền_________________________VND 4) Từ các nguồn khác (như kiều hối, …) Số tiền_________________________VND 4. Chi tiêu trung bình hàng tháng của hộ gia đình 1) Ăn uống sinh hoạt hàng tháng Số tiền_________________________VND 2) Chăm sóc sức khỏe gia đình Số tiền_________________________VND 3) Chi cho giáo dục Số tiền_________________________VND 4) Chi thăm quan, du lịch, nghỉ ngơi Số tiền_________________________VND 5. Các khoản vay của hộ gia đình Mục đích vay 1=Sản xuất nông nghi ệp 2=Kinh doanh buôn bán Các khoản vay Mức vay/số tiền 3=Chi tiêu gia đình 4=Xây, sửa chữa nhà 5=Khác (ghi rõ) 1) Vay từ ngân hàng 2) Vay từ các tổ chức khác 3) Vay từ họ hàng, bạn bè 4) Khác 6. Xin ông/bà cho biết số lượng các loại tài sản và tiện nghi sinh hoạt hiện có của gia đình đang sử dụng? Loại TS SL Loại TS SL Loại TS SL Loại TS SL 1, Radio 4, Xe đạp 7, Tủ lạnh 10, Bếp ga 2, Tivi/Video 5, Quạt điện 8, Máy bơm 11,Bình nước nóng 3, Xe máy 6, Nồi cơm điện 9, Máy giặt 12, Máy tính 7. Sử dụng nước: Nguồn nước sinh hoạt chính hàng ngày của hộ gia đình? (đánh dấu x vào ô tương ứng) Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 98 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B 1) Giếng đào [ ] 5) Giếng làng,công cộng [ ] 2) Nước máy [ ] 6) Nước mưa [ ] 3) Sông suối, ao, hồ [ ] 7) Nước đi mua [ ] 4) Nước khe núi [ ] 8) Khác (Ghi rõ) [ ] 8. Năng lượng chính dùng thắp sáng của hộ gia đình? 1) Điện lưới [ ] 4) Máy phát điện [ ] 2) Pin và Ắc quy [ ] 5) Đèn dầu [ ] 3) Gỗ/than [ ] 6) Khác [ ] 9. Năng lượng chính dùng để nấu ăn của hộ gia đình? 1) Điện lưới [ ] 5) Biogas [ ] 2) Máy phát điện [ ] 6) Khác [ ] 3) Gas/dầu [ ] 7) Không trả lời [ ] 4) Gỗ/than [ ] 10. Các loại bệnh phổ biến trong cộng đồng (nêu tên bệnh) 1) Cảm [ ] 6) Lỵ [ ] 2) Cúm [ ] 7) Viêm gan [ ] 3) Bệnh hô hấp [ ] 8) Nhiễm chất độc [ ] [ ] 4) Sốt rét [ ] 9) Khác [ ] 5) Bệnh tả 10) Không trả lời [ ] 11. Tiếp cận các dịch vụ Y tế, giáo dục và văn hóa của hộ gia đình? Dịch v ụ Y tế, giáo dục và văn 1=Có 2=Không Dưới 1= từ 1 đến 2= từ 2 đến 3= trên 5 hóa 1km 2 km 5 km km Y tế 1, Trạm y tế xã 2, Bệnh viện huyện 3, Phòng khám/hộ lý 4, Nhà thuốc 5, Điều trị thuốc dân tộc Giáo dục 6, Trường mầ m non 7, Trường tiểu học 8, Trường THCS 9, Trường THPT 10, Trường nghề Công trình văn hóa, tín ngưỡng 11, Chợ 12, Sân vận động, khu thể thao 13, Đình/Chùa/nhà thờ 14, Khu vui chơi, giải trí khác 12. Điều kiện kinh tế của hộ có thay đổi trong 3 năm gần đây không? 1) Không thay đổi [ ]; Lý do: _________________________________________________ 2) Tốt hơn [ ]; Lý do: _________________________________________________ 3) Kém hơn [ ]; Lý do: _________________________________________________ Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 99 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B 13. Ông/bà có ủng hộ việc triển khai thực hiện dự án nâng cấp mở rộng đường này không? 1) Có [ ] 2) Không [ ] Nếu có thì lý do ông bà ủng hộ: ____________________________________________________________________________ _ ____________________________________________________________________________ _ Nếu không thì ông/bà băn khoăn và lo lắng về điều gì? ____________________________________________________________________________ _ ___________________________________________________________________________ Nếu dự án triển khai thì ông/bà thấy có những mặt tích cực gì? ____________________________________________________________________________ _ ____________________________________________________________________________ _ Theo ông/bà việc phát triển đường giao thông sẽ có ý nghĩa như thế nào đối với phát triển kinh tế-xã hội của địa phương? ____________________________________________________________________________ _ ____________________________________________________________________________ _ ____________________________________________________________________________ _ 14. Phân công lao động trong gia đình? TT Công việc Nam Nữ Cả hai 1 Các hoạt động trồng trọt chính 1,1 - Làm đất 1,2 - Trồng trọt 1,3 - Gieo sạ 1,4 - Làm cỏ 1,5 - Phun thuốc 1,6 - Thu hoạch Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 100 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B 2 Trồng rau 3 Chăn nuôi gia súc 4 Kinh doanh nhỏ 5 Làm công 6 Lao động di cư (trong nước) 15. Các hoạt động cộng đồng Hoạt động Nam Nữ Cả hai 1, Tham dự các cuộc họp cộng đồng 2, Tham gia vào việc ra quyết định 3, Gia nhập các tổ chức địa phương 4, Khác C. KIỂM KÊ THIỆT HẠI VÙNG ẢNH HƯỞNG 16. Tình trạng sử dụng đất của hộ gia đình (đất BAH chỉ tính là đất nằm trong khu vực cần thu hồi cho xây dựng dự án) Mức độ ảnh Hiện Tình trạng Hạng Loại Loại đất hưởng đối với trạng mục pháp lý của hình từng thửa đất sử lô đất công a/h 1= Đất ở đô thị dụng trình 1=Có sổ đỏ 2=Đất ở nông thôn Tổng diện Tờ 2=Chưa có sổ đỏ 3=Đất trồng lúa 1= Mặt tíchthửa nhưng có điều bản 4=Đất vườn 1=Ảnh đường 5=Đất nuôi trồng đất Tổngdiện hưởng 1= Chủ kiện pháp nhân để 2=Hành lang 1=Vĩnh đồ thủy hải sản (m2) tích bị ảnh một phần của lô đất làm sổ AT viễn hưởng 2=Đất thuê 3=Chưa đủ điều 3 =Cầu 6=Đất k.doanh phi 2 = Toàn 2=Tạm (m2) kiện làm sổ đỏ 4 =Nút giao NN bộ 5=Khác (ghi thời 4=Đất thuê 7=Đất rừng rõ) 5=Đất hành lang 8=Các loại đất GT khác Thửa Loại ? Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 101 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Tổng 17. Nhà cửa bị ảnh hưởng bởi dự án Loại Loại Hiện trạng sử dụng Hạng mục Mức độ ảnh hưởng hình nhà công trình a/h 1, Biệt 1, Đang ở Diện tích 1 = Ảnh 1= Mặt đường 1=Vĩn thự 1, Có giấ y hưởng 2=Hành lang AT h viễn 2, Cho thuê sàn 3 =Cầu 2, Cấp phép XD 3, Đang ở và kết một phần; Tổng diện 2, Không có bị ảnh 2 = Ả/hưởng 4 =Nút giao 2=Tạm 1 hợp cho thuê 5=Khác (ghi rõ) thời tích sàn xây giấy phép XD 4, Đang ở và kết hưởng hoàn toàn 3, Cấp hợp buôn bán 2 (m ) 2 dựng (m2 ) 3, Xây dựng 5, Đang kinh 4, Cấp trên đất nông doanh buôn bán 3 nghiệp 5, Cấp 4 4, Nhà thuê 6, Nhà 5, Xây dựng t ạm trên HLAT Lưu ý: Một hộ có thể bị ảnh hưởng nhiều nhà, cần điền đầy đủ các thông tin của tất cả các căn nhà bị ảnh hưởng. 18. Ảnh hưởng kinh doanh (trong khu vực dự án) 1) Ảnh hưởng kinh doanh [ ] (1=Không; 2= Có, nếu có hỏi tiếp các câu hỏi phụ bên dưới) a. Địa điểm kinh doanh [ ] (1=Trong cùng nhà ở; 2=Độc lập Ngoài nhà ở) b. Hình thức kinh doanh [ ] (1=Công ty; 2=Cửa hàng; 3=Hộ gia đình) c. Đăng kí kinh doanh [ ] (1= Có; 2=Không) d. Loại hình kinh doanh:………………………………………………………….. e. Thu nhập hàng tháng từ hoạt động kinh doanh: _________________đồng (Chỉ hỏi những hộ ảnh hưởng kinh doanh) f. Vị trí ảnh hưởng trong dự án: [ ] (1= Mặt đường; 2=Hành lang AT; 3 =Cầu; 4=Nút giao; 5=Khác) 19. Các công trình, vật kiến trúc khác trên đất bị ảnh hưởng và các tiện nghi sinh hoạt (Thống kê các công trình phụ độc lập ngoài nhà bị ảnh hưởng được liệt kê ở trên, và những tiện nghi sinh hoạt) Hạng mục công trình Loại công trình xây dựng Các công trình/tiện nghi 1= Mặt đường (tương ứng theo các công Đơn vị Khối lượng 2=Hành lang AT sinh hoạt trình phụ) 3 =Cầu 4 =Nút giao 5=Khác (ghi rõ) 1. Nhà bếp độc lập ngoài 1, Tạm m2 nhà chính 2, Tương đương nhà cấp 4 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 102 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Hạng mục công trình Loại công trình xây dựng Các công trình/tiện nghi 1= Mặt đường (tương ứng theo các công Đơn vị Khối lượng 2=Hành lang AT sinh hoạt trình phụ) 3 =Cầu 4 =Nút giao 5=Khác (ghi rõ) 1, Tạm 2. Chuồng lợn/bò/gà m2 2, Tương đương nhà cấp 4 3. Đồng hồ điện Cái 4. Đồng hồ nước Cái 5. Uớc tính chiều dài m đường ông nước 6. Điện thoại cố định có Cái dây 1, Xây gạch 7. Hàng rào m2 2, Thép gai hoặc gỗ 1, Xây tường 8. Cổng 2, Sắt thép m2 3, Gỗ/Tre nứa 9. Phòng vệ sinh, nhà tắm 1, Xây gạch, bê tông m2 (biệt lập với nhà) 2, Tranh tre, nứa lá 10.Mộ đất a) Ở nghĩa địa Cái b) Biệt lập 11.Mộ xây (bằng gạch, xi măng) Cái c) Ở nghĩa địa d) Biệt lập 1, Khoan 12.Giếng m 2, Đào 1. Xây gạch/Bê tông 13.Bể nước 2. Inox m3 3. Nhựa 14.Sân (chỉ tính sân xi m2 măng hoặc lát gạch) 15.Ao nuôi cá (khối lượng m3 đào) 16.Công trình khác (tên của công trình và diện tích ảnh hưởng ) Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 103 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B 20. Các loại cây cối, hoa màu bị ảnh hưởng (Chỉ thống kê các loại cây lâu năm/ăn trái bị ảnh hưởng) Hạng mục công trình Các loại cây trồng hoặc Khối 1= Mặt đường Quy cách Đơn vị nhóm nông s ản lượng 2=Hành lang AT 3 =Cầu 4 =Nút giao 5=Khác (ghi rõ) a) Cây ăn quả (Cây chính) Cây 1) 2) 3) 4) 5) b) Cây lấy gỗ (Cây chính) Cây 1) 2) 3) 4) 5) c) Cây cảnh (Cây chính) 1) 2) 3) 4) 5) d) Hoa màu (Cây chính) m2 1) Lúa 2) Ngô 3) Khoai 4) Lạc 5) Đậu 6) e) Diện tích mặt nước nuôi m2 trồng thủy hải sản Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 104 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B D. CÂU HỎI THAM VẤN 21. Nếu bị ảnh hưởng (thu hồi) đất nông nghiệp hoặc đất sản xuất khác, gia đình sẽ lựa chọn phương án bồi thường nào? a) Muốn nhận đất-đổi-đất (nếu có đất thay thế tại xã) có cùng loại đất và diện tích/khả năng sinh lợi tương đương [ ] b) Muốn nhận tiền mặt [ ] c) Chưa quyết định [ ] 22. Chỉ hỏi những hộ bị ảnh hưởng đất thổ cư: Nếu không thể xây dựng lại nhà trên đ ất thổ cư còn lại (diện tích còn lại nhỏ hơn 80m2 đối với đất ở đô thị và 100m2 đối với đất ở nông thôn, hộ sẽ chọn hình thức di dời nào? a) Tự di dời đ ến mảnh đất khác của gia đình [ ] b) Tự di dời đến nơi khác mà gia đình tự chọn [ ] c) Di dời đến khu tái định cư của dự án [ ] d) Di dời đ ến khu tái định cư do địa phương bố trí [ ] e) Chưa quyết định [ ] 23. Gia đình dự định sẽ sử dụng tiền bồi thường đất như thế nào? 1) Xây hoặc sửa chữa lại nhà cửa [ ] 2) Mua đất mới [ ] 3) Mua tài sản khác [ ] ; Tên tài sản________________ 4) Đầu tư vào kinh doanh nhỏ [ ] 5) Gửi tiết kiệm ở ngân hàng [ ] 6) Chi cho việc học của con cái [ ] 7) Dự định khác [ ]; Mô tả____________________ 24. Lựa chọn hình thức phục hồi sinh kế của hộ gia đình. 1) Hoạt động nông nghiệp [ ] 3) Tự tìm việc [ ] 2) Học nghề [ ] 4) Không trả lời [ ] Xin chân thành cảm ơn gia đình đ ã trả lời các câu hỏi của chúng tôi. Người khảo sát Chủ hộ hoặc đại diện gia đình Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 105 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Phụ lục 2: Sổ tay thông tin dự án (PIB) DỰ ÁN QUẢN LÝ TÀI SẢN ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM (VRAMP) TÀI LIỆU THÔNG TIN CÔNG KHAI (PIB) TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN Dự ánquản lý tài sản đường bộ Việt Nam (VRAMP) Tiểu dự ánthuộc3 t ỉnh Hưng Yên, Hải Dương và Thái Bình, trong phạm vi của 10 huyện/thành phố, thị xã, 33 xã/phường. Chi phí đầu tư ban đầu ước tính khoảng 121.6 triệu đô la, trong đó khoản vay của WB là 71,6 triệu đô, vốn đố i ứng của Chính phủ là 50triệu đô. Bộ Giao Thông Vận Tải là Cơ quan Chủ quản (EA) của dự án này. Mục tiêu của dự án là: Thiết lập một cơ sở tài chính, thể chế bền vững để thực hiện công tác bảo trì, nâng cấp và quản lý tài sản đường bộ Việt Nam một cách hiệu quả, phát triển kinh tế - xã hộ i vùng kinh t ế trọng điểm phía Bắc. Yêu cầu ban đầu của Chính phủ đối với dự án này chủ yếu đề cập đến 2 kết quả đầu ra chính: (i) Bảo trì một số tuyến đường đến niên hạn bằng các hình thức hợp đồng đa dạng nhằm đưa tới một cơ chế quản lý công tác duy tu bảo dưỡng hệ thống đường bộ Việt Nam một cách hiệu quả, bền vững. (ii) Nâng cấp, cải tạo một số tuyến quốc lộ quan trọng khu vực miền Bắc gồm Quốc lộ 38. Quốc lộ 39. Quốc lộ 39-1 và 9 cầu dài trên 25m (2 cầu trên QL38. 4 cầu trên QL38B, 2 cầu trên QL39 và 1 cầu trên QL39-2) trên các quốc lộ.(iii) Củng cố, tăng cường năng lực của các cơ quan quản lý đường bộ Việt Nam. CÂU HỎI 1: Dự án quản lý tài sản đường bộ Việt Namsẽ có những tác động và ảnh hưởng như thế nào tới người dân địa phương? Trả lời: Về tác động: Người dân vùng dự án sẽ hưởng lợi theo cách khác nhau, từ việc tiếp cận tốt hơn tới hệ thống giao thông hoàn chỉnh, hợp lý đồng thời giúp người dân trong vùng dự án phát triển kinh tế - xã hội. Về ảnh hưởng:Việc thực hiện DA này sẽ cần thu hồ i một số đất cho các hạng mục thi công như: Mở rộng tuyến, nâng cấp cải tạo cầu, hệ thống thoát nước, vỉa hè, lề đường. Các cơ quan liên quan nghiên cứu kỹ trong quá trình thiết kế để giảm thiểu tác động tiêu cực do việc thu hồi đất gây ra tới các hộ gia đình và cộng đồng. Việc thu hồi đất và các tài sản bị ảnh hưởng để phục vụ cho dự án là cần thiết. Tuy nhiên, những hộ bị ảnh hưởng sẽ được bồ i thường đầy đủ về đất đai, nhà cửa, công trình, cây cối, hoa màu bị ảnh hưởng cùng các hình thức hỗ trợ để phục hồi cho người bị ảnh hưởng Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 106 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B (BAH). Các chi tiết này sẽ được đưa vào trong Kế hoạch tái định cư (RP) của dự án và tài liệu này sẽ được gửi đến UBND xã. CÂU HỎI 2: Mục tiêu chính của Kế hoạch Tái định cư (RP) là gì? Trả lời: Mục tiêu chính của Kế hoạch Tái định cư (RP) là để đảm bảo rằng, tất cả những người BAH có cuộc sống ít nhất là bằng hoặc tốt hơn so với trước khi có Dự án. CÂU HỎI 3: Nếu đất của tôi bị dự án thu hồi thì sao? Trả lời: (i) Phần đất bị thu hồ i sẽ được ưu tiên bồi thường bằng đất thay thế diện tích bị thu hồ i hoặc bằng tiền mặt phù hợp với giá thị trường nếu địa phương không còn quỹ đất. (ii) Nếu là đất thuê bị thu hồ i thì sẽ không được bồi thường về đất, nhưng sẽ được bồ i thường chi phi đầu tư vào đất. CÂU HỎI 4: Chúng tôi có cần phải có quyền sở hữu đất để được bồi thường hay không? Trả lời: Việc thiếu giấy chứng nhận hợp pháp đối với đất sẽ không cản trở người bị ảnh hưởng được nhận bồi thường, hỗ trợ hoặc hỗ trợ phục hồ i. Các hộ bị ảnh hưởng có giấy t ờ hợp pháp (có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSD) hoặc đáp ứng đủ điều kiện để đựợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy đ ịnh của Chính phủ sẽ được bồ i thường về đất và tài sản bị ảnh hưởng gắn liền với đất. Những người bị ảnh hưởng không có giấy tờ hợp pháp về đất thì chỉ được bồ i thường các tài sản gắn liền với đất. CÂU HỎI 5: Có áp dụng bồi thường cho nhà ở các công trình bị ảnh hưởng không? Trả lời:Có, nhà ở và tất cả các công trình xây dựng gắn liền với đất bị thu hồ i như các công trình kiến trúc, giếng nước, chuồng gia súc, hàng rào … bị ảnh hưởng bởi dự án đều được bồi thường theo giá thay thế, không khấu hao giá trị sử dụng cũng như không khấu trừ giá trị vật liệu tận dụng lại. Điều này sẽ đảm bảo người bị ảnh hưởng có thể xây dựng lại nhà cửa, công trình được tốt hơn hoặc ít nhất là bằng so với trước khi có dự án. CÂU HỎI 6: Đối với cây trồng và hoa màu bị ảnh hưởng thì sao? Trả lời:(i)Cây cố i hoa màu trên đất thu hồ i vĩnh viễn sẽ được bồ i thường theo giá thị trưòng tại thời điểm bồi thường;(ii) Cây cố i, hoa màu trên đất mượn tạm thời trong thời gian thi công: - Hoa màu sẽ được bồ i thường theo thời gian mượn tạm và được tính toán trên cơ sở năng suất trung bình của 3 năm liền kề trước đó, - Cây cố i sẽ được bồ i thường theo giá thị trường t ại thời điểm bồi thường. CÂU HỎI 7: Bên cạnh việc bồi thường, dự án có thể giúp chúng tôi như thế nào? Trả lời: Ngoài việc bồ i thường do mất đất và tài sản khác theo chính sách của dự án, dự án sẽ cung cấp hỗ trợ phục hồ i đời sống cho các hộ tuỳ theo mức độ ảnh hưởng và đố i Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 107 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B tương bị ảnh hưởng để đảm bảo mức sống người BAH được duy trì hoặc cải thiện hơn sau dự án. Các hình thức hỗ trợ cho người bị ảnh hưởng hợp lệ bao gồm: • Với các hộ bị ảnh hưởng nặng: Hộ mất trên 20% đất sản xuất (hoặc trên 10% đất sản xuất đối với nhóm dễ bị tổn thương) sẽ nhận được hỗ trợ phục hồi bao gồm (i) hỗ trợ ổn định đời sống (ii) hỗ trợ phục hồ i thu nhập như khuyến nông để sử dụng tốt hơn phần diện tích còn lại, tham gia vào các chương trình tín dụng hiện có hoặc các tuyển dụng liên quan đến dự án. • Với hộ phải di dời: Hộ bị ảnh hưởng phải di dời có quyền được nhận: (1) trợ cấp di chuyển; (2) trợ cấp ổn định đời sống trong thời gian chuyển tiếp; (3) trợ cấp tiền thuê nhà theo giá thị trường. Mức trợ cấp được quy định theo chính sách của dự án. • Chủ kinh doanh mất thu nhập trong khi di dời hoặc xây dựng lại cửa hàng/cơ sở kinh doanh: Hộ BAH có cơ sở kinh doanh nhỏ, không đăng ký sẽ nhận được hỗ trợ bằng tiền mặt do mất thu nhập dựa vào mức lương tối thiểu của tỉnh trong thời gian cơ sở kinh doanh/ hoạt động tạo thu nhập bị gián đoạn trong thời gian 3 tháng. Chủ cơ sở kinh doanh có đăng ký sẽ nhận được hỗ trợ bằng tiền mặt do mất thu nhập tương đương với 30% doanh thu chịu thuế trong 1 năm. Doanh thu hàng năm chịu thuế trung bình được xác định trên cơ sở báo cáo tài chính của 3 năm trước. • Người lao động và lao động làm thuê bị mất việ c: sẽ nhận được khoản bồ i thường bằng tiền mặt cho khoản tiền lương/tiền công bị mất cho mỗ i tháng mà họ không thể lao động, nếu bị mất việc tạm thời; hoặc nếu bị mất việc lâu dài, sẽ được khoản bồ i thường bằng tiền mặt tương đương với mức lương tối thiểu t ại t ỉnh trong 6 tháng hoặc bồ i thường bằng tiền mặt cho thời gian còn lại của hợp đồng, tuỳ theo mức nào cao hơn. • Trợ cấp chuyển đổ i nghề nghiệp: Các hộ kinh doanh có hoặc không có đăng ký kinh doanh trên đất ở của họ mà sau khi di dời không thể tiếp tục được thì người trong độ tuổi lao động thuộc hộ gia đình sẽ được tham gia một khoá đạo tạo nghề miễn phí tại một trong các trung tâm dậy nghề của địa phương, phù hợp với thực tế trong vùng và năng lực của họ CÂU HỎI 8: Có phải là ai trong cộng đồng của chúng tôi cũng có thể khiếu nại về bồi thường? Trả lời: Không. Những người BAH có quyền là những người hoặc những hộ sẽ bị mất đất hoặc tài sản dựa vào kết quả đo đạc kiểm đếm chi tiết (DMS) sẽ thực hiện sau khi hoàn thành thiết kế kỹ thuật chi tiết cho DA. Những xã bị ảnh hưởng và cơ quan có thẩm quyền ở địa phương sẽ được thông báo về ngày hợp lệ được bồ i thường của dự án. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 108 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B CÂU HỎI 9: Trong trường hợp nếu có thắc mắc về bồi thường, chúng tôi có quyền khiếu nại không? Trả lời: Có, người bị ảnh hưởng có quyền khiếu nại theo quy trình và thủ tục quy định của dự án, nếu như ông bà thấy vấn đề chưa được giải quyết đúng hoặc giải quyết chưa thoả đáng. Mọi khiếu nại, thắc mắc của người bị ảnh hưởng về thu hồ i đất, bồi thường, tái định cư và thực hiện sẽ được giải quyết đúng chính sách và kịp thời và họ không phải trả bất kỳ lệ phí liên quan đến quá trình khiếu nại. CÂU HỎI 10: Người BAH được tham vấn và thông tin như thế nào? Trả lời:Các buổ i tham vấn cộng đồng sẽ được tổ chức trong xã của bạn để đảm bảo người bị ảnh hưởng sẽ nhận được đầy đủ các thông tin của tiểu dự án. Người bị ảnh hưởng sẽ được thông báo về các hợp phần của tiểu dự án, các ảnh hưởng, quyền lợi của họ, cơ chế khiếu nại, quyền tham gia và được tham vấn vào các hoạt động tái định cư. Người bị ảnh hưởng sẽ được tham gia vào quá trình lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch tài định cư và sẽ được tham vấn về các vấn đề sau: a) Tham gia vào việc chuẩn bị các phương án tái định cư theo quyền lợ i của họ; b) Được tham vấn về đào tạo và các hình thức đạo tạo cho phù hợp với khả năng của hộ; c) tham gia vào các khía cạnh khác của tiểu dự án nếu họ có năng lực. CÂU HỎI 11: Là người sống trong vùng dự án, tôi có thể giúp được gì? Trả lời: Chúng tôi mong muốn ông/bà tham gia tất cả các cuộc họp tham vấn và các hoạt động liên quan khác tới dự án để đảm bảo rằng ông/bà được thông tin và tư vấn đầy đủ. Việc ông/bà tham gia tích cực vào quá trình kiểm đếm chi tiết (DMS) và thực hiện sẽ cho phép chúng tôi xác định được các biện pháp giảm thiểu tác động, xác định vấn đề và khả năng phát sinh vấn đề và xác định được cách giải quyết nhanh chóng những vấn đề đó. CÂU HỎI 12: Ông/bà làm thế nào để biết là các mục tiêu của dự án có được đáp ứng hay không? Trả lời:Ban Quản lý dự án 3 (PMU3) sẽ đảm bảo giám sát nội bộ ở tất cả các hoạt động dự án. Hơn nữa, PMU3 sẽ tuyển chọn cơ quan giám sát độc lập để thực hiện giám sát độc lập các hoạt động tái định cư trong khi thực hiện dự án 6 tháng một lần, cơ quan giám sát độc lập sẽ nộp báo cáo cho PMU3 và WB về tiến độ thực hiện tái đ ịnh cư. Sẽ tổ chức đánh giá tác động sau tái định cư để đánh giá xem các tác động tiêu cực được giảm thiểu đầy đủ không, và mức sống của người BAH có được phục hồ i như trước khi có dự án do phải tái định cư và ảnh hưởng của tiểu dự án hay không. Địa chỉ liên hệ: Ông/bà nếu có yêu cầu hoặc góp ý nào, xin hãy liên lạc với Hộ i đồng bồ i thường huyện hoặc UBND xã nơi ông/bà đang sinh sống. Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 109 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Phụ lục 3: Danh sách người tham gia và hình ảnh họp tham vấn Bảng 30: Cuộc họp với các bên liên quan Số Số hộ tham gia Số hộ người Trong đó Ngày khảo sát TT Xã ảnh Địa điểm tham họp hưởng gia Nam Nữ IOL SES % họp 1 Hải Dương 160 85 57 28 89 50 1.1 Gia Lộc 20 17 10 7 19 10 A: Hội trường 1.1.1 Đoàn Thượng 13 10 5 5 11 4 31% 31/01 UBND xã M: Hội trường 1.1.2 Đồng Quang 7 7 5 2 8 6 86% 01/02 UBND xã 2.1 Thanh Miện 140 68 47 21 70 40 Thị trấn A: Hội trường 2.1.1 41 35 21 14 35 15 37% Thanh Miện 02/04 UBND xã M: Hội trường 2.1.2 Tứ Cường 61 12 10 2 12 13 21% 17/03 UBND xã A: Hội trường 2.1.3 Cao Thắng 38 21 16 5 23 12 32% 16/03 UBND xã 2 Hưng Yên 63 59 38 21 61 29 2.1 Phù Cừ 63 59 38 21 61 29 A: Hội trường 2.1.1 Quang Hưng 39 39 26 13 39 17 44% 19/03 UBND xã A: Hội trường 2.1.2 Đoàn Đào 24 20 12 8 22 12 50% 19/03 UBND xã Bảng 31: Danh sách tham vấn về chương trình phục hồi mức sống Chức vụ/nghề TT Họ và tên Địa chỉ Ngày phỏng vấn nghiệp I Cấp tỉnh 1 Lê Thị Bích Hà Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Hưng Yên Phó Chủ tịch TT 14/03/2013 Nguyễn Thanh Trưởng ban Hỗ trợ 2 14/03/2013 Huyền Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Hưng Yên Phát triển kinh tế 3 Nguyễn Hữu Tuyến Hội Nông dân tỉnh Hưng Yên Chủ tịch hội 14/03/2013 4 Lê Văn Nguyên Hội Nông dân tỉnh Hưng Yên Phó chủ tịch hội 14/03/2013 5 Nguyễn Tuấn Việt Hội Nông dân tỉnh Hưng Yên Chánh văn phòng 14/03/2013 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 110 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Chức vụ/nghề TT Họ và tên Địa chỉ Ngày phỏng vấn nghiệp 6 Bùi Chí Thành Trường Trung cấp nghề Hưng Yên Phó Hiệu trưởng 14/03/2013 7 Lê Thiết Hùng Hội Nông dân tỉnh Hải Dương Chánh văn phòng 13/03/2013 II Cấp huyện 8 Phạm Thái Sơn BQL các KCN tỉnh Hưng Yên Trưởng ban 15/03/2013 9 Nguyễn Đình Cường BQL các KCN tỉnh Hưng Yên TP QL lao động 15/03/2013 10 Đào Thị Hoạt Hội Phụ nữ huyện Ân Thi Chủ tịch hội 14/03/2013 11 Nguyễn Thị Lạng Hội Nông dân huyện Ân Thi Chủ tịch hội 14/03/2013 12 Phạm Thị Mơ Hội phụ nữ huyện Bình Giang Chủ tịch hội 18/03/2013 13 Lê Xuân Hoàn Hội nông dân huyện Bình Giang Chủ tịch hội 18/03/2013 Bảng 32: Danh sách tham vấn và đánh giá nhanh về giá thay thế TT Họ và tên Địa chỉ Chức vụ/nghề nghiệp Ngày phỏng vấn I Tỉnh Hưng Yên Sở Tài Nguyên Môi Phó giám đ ốc trung tâm 1 Nguyễn Đình Nghị 31/01/2013 Trường phát triển quỹ đất, Phó phòng Kinh tế xây 2 Phạm Trường Tam Sở Xây dựng 31/01/2013 dựng và vật liệu xây dựng II Tỉnh Hải Dương 1 Hoàng Mai Khương UBND tỉnh Chánh văn phòng 11/01/2013 2 Phạm Sỹ Thảo UBND tỉnh Phó chánh văn phòng 11/01/2013 III Cấp xã 1 Vũ Ngọc Sơn Xã Đoàn Thượng Chủ tịch xã 31/03/2013 2 Vũ Ngọc Quý Xã Đoàn Thượng Địa chính 31/03/2013 3 Vũ Hồng Xung Xã Đoàn Thượng Thôn Thung Độ 31/03/2013 4 Nguyễn Anh Tuấn Xã Đoàn Thượng Người dân 31/03/2013 5 Nguyễn Ngọc Quý Xã Đoàn Thượng Người dân 31/03/2013 6 Vũ Thị Vân Xã Đoàn Thượng Người dân 31/03/2013 7 La Văn Chiến Xã Đồng Quang Chủ tịch xã 01/02/2013 8 Nguyễn Văn Tự Xã Đồng Quang Địa chính 01/02/2013 9 Nguyễn Anh Súng Xã Đồng Quang Trưởng thôn An Thư 01/02/2013 10 Vũ Thị Dong Xã Đồng Quang Người dân 01/02/2013 11 Lê Văn Giả ng Xã Đồng Quang Người dân 01/02/2013 12 Vũ Văn Khuyến Xã Đồng Quang Người dân 01/02/2013 13 Đỗ Quý Can TT Thanh Miện Chủ tịch xã 02/04/2013 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 111 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B TT Họ và tên Địa chỉ Chức vụ/nghề nghiệp Ngày phỏng vấn 14 Nguyễn Ngọc Chiến TT Thanh Miện Địa chính 02/04/2013 Trưởng thôn 15 Vũ Văn Tiệm TT Thanh Miện 02/04/2013 Phượng Hoàng 16 Ngô Xuân Vinh TT Thanh Miện Người dân 02/04/2013 17 Ngô Quang Ngân TT Thanh Miện Người dân 02/04/2013 18 Hoàng Thị Luyện TT Thanh Miện Người dân 02/04/2013 19 Vũ Văn Đằng Xã Tứ Cường Chủ tịch xã 17/03/2013 20 Phạm Thị Quế Xã Tứ Cường Địa chính 17/03/2013 21 Bùi Đăng Huê Xã Tứ Cường Trưởng thôn An Nghiệp 17/03/2013 22 Ngô Văn Chanh Xã Tứ Cường Người dân 17/03/2013 23 Vũ Đức Nhanh Xã Tứ Cường Người dân 17/03/2013 24 Ngô Trung Kiều Xã Tứ Cường Người dân 17/03/2013 25 Trương Minh Mẫn Xã Cao Thắng Chủ tịch xã 16/03/2013 26 Vũ Quang Lừng Xã Cao Thắng Địa chính 16/03/2013 27 Phạm Văn Liễu Xã Cao Thắng Trưởng thôn Bằng Độ 16/03/2013 28 Trương Hùng Tuyến Xã Cao Thắng Người dân 16/03/2013 29 Lưu Văn Thắm Xã Cao Thắng Người dân 16/03/2013 30 Nguyễn Hữu Chiêu Xã Cao Thắng Người dân 16/03/2013 31 Vũ Mạnh Tuyển Xã Quang Hưng Chủ tịch xã 19/03/2013 32 Lê Hồng Sơn Xã Quang Hưng Địa chính 19/03/2013 33 Vũ Tiến Thành Xã Quang Hưng Thôn Quang Xá 19/03/2013 34 Lưu Văn Luận Xã Quang Hưng Người dân 19/03/2013 35 Nguyễn Văn Nam Xã Quang Hưng Người dân 19/03/2013 36 Nguyễn Văn An Xã Quang Hưng Người dân 19/03/2013 37 Vương Đình Hùng Xã Đoàn Đào Chủ tịch xã 19/03/2013 38 Vũ Đức Mạnh Xã Đoàn Đào Địa chính 19/03/2013 39 Tạ Quang Lanh Xã Đoàn Đào Thôn Đoàn Đào 19/03/2013 40 Nguyễn Văn Cường Xã Đoàn Đào Người dân 19/03/2013 41 Nguyễn Thị Liên Xã Đoàn Đào Người dân 19/03/2013 42 Nguyễn Thị Ât Xã Đoàn Đào Người dân 19/03/2013 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 112 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Hình 3: Một số hình ảnh tham vấn cộng đồng và các khu vực ảnh hưởng bởi dự án Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 113 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Phụ lục 4: Chi tiết khảo sát giá thay thế ở từng xã Bảng 4.1: Ý kiến của người dân được phỏng vấn tại xã Đoàn Thượng, huyện Gia Lộc về việc so sánh giữa đơn giá bồi thường do UBND tỉnh Hải Dương ban hành và đơn giá thay thế Tỷ lệ % đơn giá theo quy định Bằng giá Cao hơn giá Thấp hơn Tài sản của UBND thấp thay thế thay thế giá thay thế hơn so với giá thay thế Đất thổ cư x 30% - 65% Đất nông nghiệp x 50% - 70% Đất phi nông nghiệp x 25% - 45% Nhà cửa và vật kiến trúc x 20% - 50% Cây ăn quả và cấy lấy gỗ x 15% - 35% Lúa và hoa màu hàng năm x 10% - 20% Bảng 4.2: Kết quả khảo sát giá thay thế tại xã Đoàn Thượng, huyện Gia Lộc, Hải Dương Đơn giá theo Khảo sát giá Chênh Đơn vị TT Các hạng mục QĐ của thị trường lệch Ghi chú tính UBND tỉnh (Giá thay thế) (lần) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Quyết định 25/2012/QĐ-UBND, ngày 20/12/2012 của UBND 1 Đất tỉnh H ải Dương 1.1 Đất thổ cư Đất mặt đường VNĐ/m2 4.000.000 10.000.000 2,50 Đất trong ngõ VNĐ/m2 2.000.000 6.000.000 3,00 Đất còn lại VNĐ/m2 1.500.000 2.000.000 1,33 Đất sản xuất, kinh doanh phi 1.2 nông nghiệp Đất mặt đường VNĐ/m2 2.800.000 6.000.000 2,14 Đất trong ngõ VNĐ/m2 1.400.000 3.000.000 2,14 Đất còn lại VNĐ/m2 1.050.000 1.500.000 1,43 1.3 Đất NN Đất trồng cây hàng năm VNĐ/m2 60.000 120.000 2,00 Đất cây lâu năm VNĐ/m2 65.000 130.000 2,00 Đất nuôi trồng thủy sản VNĐ/m2 60.000 120.000 2,00 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 114 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Đơn giá theo Khảo sát giá Chênh Đơn vị TT Các hạng mục QĐ của thị trường lệch Ghi chú tính UBND tỉnh (Giá thay thế) (lần) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày 19/01/2012 của UBND tỉnh Hải Dương, điều chỉnh Đơn giá nhà cửa, các công trình kiến trúc để đền bù giải phóng mặt bằng trên địa 2 Nhà cử a vật kiến trúc bàn tỉnh Hải Dương kèm theo QĐ số 2829/2007/QĐ-UBND, ngày 06 tháng 08 năm 2007 của UBND tỉnh Hải Dương với hệ số K=2.48 Nhà ở một tầng, tường gạch 2.1 chỉ đặc, móng gạch xấy được 2 tầng, có gia cố cọc tre. Tường xây 220 gạch đặc cao VNĐ/m2 2.1.1 3.6m, nền xi măng hoa 20 x 4.161.440 4.800.000 1,15 sàn 20. xây trát VTH Tường xây 220 gạch đặc cao VNĐ/m2 2.1.2 3.6m, nền xi măng hoa 30 x 4.230.880 5.000.000 1,18 sàn 30. xây trát VTH Tường xây 110 gạch đặc cao VNĐ/m2 2.1.3 3.6m, nền xi măng hoa 20 x 3.653.040 4.500.000 1,23 sàn 20. xây trát VTH Tường xây 110 gạch đặc cao VNĐ/m2 2.1.4 3.6m, nền gạch Ceramic 20 x 3.729.920 4.500.000 1,21 sàn 20. xây trát VTH Nhà ở 2 tầng, tường gạch chỉ 2.2 đặc, móng gạch có gia cố cọc tre. Tường xây 220 gạch đặc, nền VNĐ/m2 2.2.1 xi măng hoa 20 x 20. xây trát 4.555.760 5.200.000 1,14 sàn VTH Tường xây 220 gạch đặc, nền VNĐ/m2 2.2.2 lát gạch Ceramic, xây trát 4.625.200 5.500.000 1,19 sàn VTH Tường xây 220 gạch đặc, nền VNĐ/m2 2.2.3 xi măng hoa 20 x 20. xây trát 4.568.160 5.500.000 1,20 sàn VTH Tường xây 220 gạch đặc, nền VNĐ/m2 2.2.4 lát gạch Ceramic, xây trát 4.637.600 5.500.000 1,19 sàn VTH Nhà ở 3 tầng, tường gạch chỉ 2.3 đặc, móng gạch có gia cố cọc tre. Móng, tường gạch xây 220 VNĐ/m2 2.3.1 gạch đặc, nền xi măng hoa 20 4.754.160 6.000.000 1,26 sàn x 20. xây trát VTH Tường xây 220 gạch đặc đặc, VNĐ/m2 2.3.2 nền lát gạch Ceramic 30 x 30. 4.823.600 6.000.000 1,24 sàn xây trát VTH Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 115 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Đơn giá theo Khảo sát giá Chênh Đơn vị TT Các hạng mục QĐ của thị trường lệch Ghi chú tính UBND tỉnh (Giá thay thế) (lần) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Móng BTCT, tường gạch đặc VNĐ/m2 2.3.3 220. nền lát gạch XM hoa 20 x 5.332.000 6.500.000 1,22 sàn 20 xây trát VTH Móng BTCT, tường gạch đặc VNĐ/m2 2.3.4 220. nền lát gạch Ceramic 30 x 5.401.440 6.500.000 1,20 sàn 30 xây trát VTH Nhà ở 4 tầng, khung BTCT, 2.4 đáy móng có gia cố cọc tre. Tường gạch xây 220 gạch đặc, VNĐ/m2 2.4.1 nền xi măng hoa 20 x 20. xây 5.773.440 7.000.000 1,21 sàn trát VXM Tường xây 220 gạch đặc đặc, VNĐ/m2 2.4.2 nền lát gạch Ceramic 30 x 30. 5.835.440 7.000.000 1,20 sàn xây trát VXM Tường gạch xây 110 gạch đặc, VNĐ/m2 2.4.3 nền xi măng hoa 20 x 20. xây 5.513.040 6.500.000 1,18 sàn trát VXM Tường xây 110 gạch đặc đặc, VNĐ/m2 2.4.4 nền lát gạch Ceramic 30 x 30. 5.446.080 6.500.000 1,19 sàn xây trát VXM Nhà phụ, nhà tạm, cấp 4. 2.5 tường xây gạch chỉ đặc, đáy móng không gia cố cọc tre Tường xây 220. cao2.5m, nền VNĐ/m2 2.5.1 gạch chỉ hoặc láng VXM, mái 2.470.080 3.000.000 1,21 sàn ngói, kết cấu tre, không vỉ kèo Tường xây 220. cao2.5m, nền gạch xi măng hoa 20 x x 20. VNĐ/m2 2.5.2 2.542.000 3.500.000 1,38 mái ngói, kết cấu tre, không vỉ sàn kèo Tường xây 220. cao2.5m, nền gạch chỉ hoặc láng VXM, mái VNĐ/m2 2.5.3 2.405.600 3.500.000 1,45 Fiblôximăng, kết cấu tre, sàn không vỉ kèo Các loại công trình kiến trúc 3 khác 3.1 Bể nước: 3.1.1 Bể nước đáy BTCT VNĐ/m3 1.726.080 2.500.000 1,45 3.1.2 Bể nước đáy xây gạch VNĐ/m3 1.579.760 2.500.000 1,58 3.2 Sân Sân bê tông gạch vỡ láng vữa 3.2.1 VNĐ/m2 250.282 300.000 1,20 XM cát Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 116 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Đơn giá theo Khảo sát giá Chênh Đơn vị TT Các hạng mục QĐ của thị trường lệch Ghi chú tính UBND tỉnh (Giá thay thế) (lần) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 3.2.2 Sân lát gạch chỉ VNĐ/m2 418.574 500.000 1,19 3.2.3 Sân lát gạch lá nem VNĐ/m2 422.890 500.000 1,18 3.3 Nhà vệ sinh ngoài nhà Nhà vệ sinh tường xây gạch chỉ 220 cao 3.0m, đáy móng 3.3.1 không gia cố cọc tre, nền gạch VNĐ/m2 3.541.440 4.000.000 1,13 xi măng hoa 20 x 20. xây trát VTH Nhà vệ sinh tường xây gạch chỉ 220 cao 3.0m, đáy móng 3.3.2 không gia cố cọc tre, nền VNĐ/m2 3.610.880 4.000.000 1,11 gạchCeramic 30 x x30. xây trát VTH 3.4 Hàng rào 3.4.1 Hàng rào lưới B40 VNĐ/m2 99.200 120.000 1,21 3.4.2 Hàng rào thép gai 20x20 VNĐ/m2 49.600 60.000 1,21 Tường rào 220 gạch đặc cao 3.4.3 VNĐ/m2 465.000 550.000 1,18 2m, gắn mảnh trai cả móng Quyết đinh số 01 /2013/QĐ-UBND, ngày 23 4 Cây cối, hoa màu phổ biến tháng 01 năm 2013 của UBND tỉnh Hải Dương 4.1 Vải VNĐ/Cây 300.000 350.000 1,17 4.2 Nhãn,(đk 20-25cm) VNĐ/Cây 350.000 400.000 1,14 4.3 Hồng xiêm VNĐ/Cây 102.000 120.000 1,18 Đường kính 4.4 Na VNĐ/Cây 210.000 250.000 1,19 tán: 2-3 4.5 Xoài VNĐ/Cây 250.000 280.000 1,12 m 4.6 Bưởi VNĐ/Cây 200.000 220.000 1,10 4.7 Doi VNĐ/Cây 240.000 300.000 1,25 4.8 Mít VNĐ/Cây 240.000 300.000 1,25 4.9 Đa, si, sung gốc VNĐ/Cây 130.000 150.000 1,15 Đường 4.10 Xanh, lộc vừng gốc VNĐ/Cây 100.000 120.000 1,20 kính Bàng, hoa sữa, bằng lăng, đa, gốc:9- 4.11 VNĐ/Cây 80.000 100.000 1,25 12 cm phượng vĩ 4.12 Xoan VNĐ/Cây 80.000 100.000 1,25 4.13 Đậu, đỗ lạc, ngô, khoai tây VNĐ/m2 5.000 6.000 1,20 4.14 Lúa VNĐ/m2 8.000 10.000 1,25 Ghi chú: Hệ số chênh lệch là t ỉ lệ giữa giá thị trường và giá do tỉnh ban hành (cột 5/cột 4). Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 117 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Bảng 4.3: Ý kiến của người dân được phỏng vấn tại xã Đồng Quang, huyện Gia Lộc về việc so sánh giữa đơn giá bồi thường do UBND tỉnh Hải Dương ban hành và đơn giá thay thế Tỷ lệ % đơn giá theo quy định Bằng giá Cao hơn giá Thấp hơn Tài sản của UBND thấp thay thế thay thế giá thay thế hơn so với giá thay thế Đất thổ cư x 30% - 65% Đất nông nghiệp x 50% - 70% Đất phi nông nghiệp x 25% - 70% Nhà cửa và vật kiến trúc x 20% - 40% Cây ăn quả và cấy lấy gỗ x 10% - 35% Lúa và hoa màu hàng năm x 15% - 20% Bảng 4.4: Kết quả khảo sát giá thay thế tại xã Đồng Quang, huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương Đơn giá theo Khảo sát giá Chênh Đơn vị TT Các hạng mục QĐ của thị trường lệch Ghi chú tính UBND tỉnh (Giá thay thế) (lần) Quyết định 25/2012/QĐ-UBND, ngày 20/12/2012 của UBND 1 Đất tỉnh Hải Dương 1.1 Đất thổ cư Đất mặt đường VNĐ/m2 4.000.000 8.000.000 2,00 Đất trong ngõ VNĐ/m2 2.000.000 4.000.000 2,00 Đất còn lại VNĐ/m2 1.500.000 2.000.000 1,33 Đất sản xuất, kinh doanh 1.2 phi nông nghiệp Đất mặt đường VNĐ/m2 900.000 3.000.000 3,33 Đất trong ngõ VNĐ/m2 850.000 1.500.000 1,76 Đất còn lại VNĐ/m2 800.000 1.000.000 1,25 1.3 Đất NN Đất trồng cây hàng năm VNĐ/m2 60.000 120.000 2,00 Đất cây lâu năm VNĐ/m2 65.000 130.000 2,00 Đất nuôi trồng thủy sản VNĐ/m2 60.000 120.000 2,00 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 118 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Đơn giá theo Khảo sát giá Chênh Đơn vị TT Các hạng mục QĐ của thị trường lệch Ghi chú tính UBND tỉnh (Giá thay thế) (lần) Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày 19/01/2012 của UBND tỉnh Hải Dương, điều chỉnh Đơn giá nhà cử a, các công trình kiến trúc để đền bù giải phóng mặt bằng trên địa 2 Nhà cửa vật kiến trúc bàn tỉnh Hải Dương kèm theo QĐ số 2829/2007/QĐ-UBND, ngày 06 tháng 08 năm 2007 của UBND tỉnh Hải Dương với hệ số K=2.48 Nhà ở một tầng, tường gạch chỉ đặc, móng gạch 2.1 xấy được 2 tầng, có gia cố cọc tre. Tường xây 220 gạch đặc cao VNĐ/m2 2.1.1 3.6m, nền xi măng hoa 20 x 4.161.440 4.800.000 1,15 sàn 20. xây trát VTH Tường xây 220 gạch đặc cao VNĐ/m2 2.1.2 3.6m, nền xi măng hoa 30 x 4.230.880 5.000.000 1,18 sàn 30. xây trát VTH Tường xây 110 gạch đặc cao VNĐ/m2 2.1.3 3.6m, nền xi măng hoa 20 x 3.653.040 4.500.000 1,23 sàn 20. xây trát VTH Tường xây 110 gạch đặc cao VNĐ/m2 2.1.4 3.6m, nền gạch Ceramic 20 x 3.729.920 4.500.000 1,21 sàn 20. xây trát VTH Nhà ở 2 tầng, tường gạch 2.2 chỉ đặc, móng gạch có gia cố cọc tre. Tường xây 220 gạch đặc, nền VNĐ/m2 2.2.1 xi măng hoa 20 x 20. xây trát 4.555.760 5.200.000 1,14 sàn VTH Tường xây 220 gạch đặc, nền VNĐ/m2 2.2.2 lát gạch Ceramic, xây trát 4.625.200 5.500.000 1,19 sàn VTH Tường xây 220 gạch đặc, nền VNĐ/m2 2.2.3 xi măng hoa 20 x 20. xây trát 4.568.160 5.500.000 1,20 sàn VTH Tường xây 220 gạch đặc, nền VNĐ/m2 2.2.4 lát gạch Ceramic, xây trát 4.637.600 5.500.000 1,19 sàn VTH Nhà ở 3 tầng, tường gạch 2.3 chỉ đặc, móng gạch có gia cố cọc tre. Móng, tường gạch xây 220 VNĐ/m2 2.3.1 gạch đặc, nền xi măng hoa 20 4.754.160 6.000.000 1,26 sàn x 20. xây trát VTH Tường xây 220 gạch đặc đặc, VNĐ/m2 2.3.2 nền lát gạch Ceramic 30 x 4.823.600 6.000.000 1,24 sàn 30. xây trát VTH Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 119 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Đơn giá theo Khảo sát giá Chênh Đơn vị TT Các hạng mục QĐ của thị trường lệch Ghi chú tính UBND tỉnh (Giá thay thế) (lần) Móng BTCT, tường gạch đặc VNĐ/m2 2.3.3 220. nền lát gạch XM hoa 20 5.332.000 6.500.000 1,22 sàn x 20 xây trát VTH Móng BTCT, tường gạch đặc VNĐ/m2 2.3.4 220. nền lát gạch Ceramic 30 5.401.440 6.500.000 1,20 sàn x 30 xây trát VTH Nhà ở 4 tầng, khung BTCT, 2.4 đáy móng có gia cố cọc tre. Tường gạch xây 220 gạch VNĐ/m2 2.4.1 đặc, nền xi măng hoa 20 x 5.773.440 7.000.000 1,21 sàn 20. xây trát VXM Tường xây 220 gạch đặc đặc, VNĐ/m2 2.4.2 nền lát gạch Ceramic 30 x 5.835.440 7.000.000 1,20 sàn 30. xây trát VXM Tường gạch xây 110 gạch VNĐ/m2 2.4.3 đặc, nền xi măng hoa 20 x 5.513.040 6.500.000 1,18 sàn 20. xây trát VXM Tường xây 110 gạch đặc đặc, VNĐ/m2 2.4.4 nền lát gạch Ceramic 30 x 5.446.080 6.500.000 1,19 sàn 30. xây trát VXM Nhà phụ, nhà tạm, cấp 4. 2.5 tường xây gạch chỉ đặc, đáy móng không gia cố cọc tre Tường xây 220. cao2.5m, nền gạch chỉ hoặc láng VNĐ/m2 2.5.1 2.470.080 3.000.000 1,21 VXM, mái ngói, kết cấu tre, sàn không vỉ kèo Tường xây 220. cao2.5m, nền gạch xi măng hoa 20 x x VNĐ/m2 2.5.2 2.542.000 3.500.000 1,38 20. mái ngói, kết cấu tre, sàn không vỉ kèo Tường xây 220. cao2.5m, nền gạch chỉ hoặc láng VNĐ/m2 2.5.3 2.405.600 3.500.000 1,45 VXM, mái Fiblôximăng, kết sàn cấu tre, không vỉ kèo Các loại công trình kiến 3 trúc khác 3.1 Bể nước: 3.1.1 Bể nước đáy BTCT VNĐ/m3 1.726.080 2.500.000 1,45 3.1.2 Bể nước đáy xây gạch VNĐ/m3 1.579.760 2.500.000 1,58 3.2 Sân Sân bê tông gạch vỡ láng vữa 3.2.1 VNĐ/m2 250.282 300.000 1,20 XM cát Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 120 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Đơn giá theo Khảo sát giá Chênh Đơn vị TT Các hạng mục QĐ của thị trường lệch Ghi chú tính UBND tỉnh (Giá thay thế) (lần) 3.2.2 Sân lát gạch chỉ VNĐ/m2 418.574 500.000 1,19 3.2.3 Sân lát gạch lá nem VNĐ/m2 422.890 500.000 1,18 3.3 Nhà vệ sinh ngoài nhà Nhà vệ sinh tường xây gạch chỉ 220 cao 3.0m, đáy móng 3.3.1 không gia cố cọc tre, nền VNĐ/m2 3.541.440 4.000.000 1,13 gạch xi măng hoa 20 x 20. xây trát VTH Nhà vệ sinh tường xây gạch chỉ 220 cao 3.0m, đáy móng 3.3.2 không gia cố cọc tre, nền VNĐ/m2 3.610.880 4.000.000 1,11 gạchCeramic 30 x x30. xây trát VTH 3.4 Hàng rào 3.4.1 Hàng rào lưới B40 VNĐ/m2 99.200 120.000 1,21 3.4.2 Hàng rào thép gai 20x20 VNĐ/m2 49.600 60.000 1,21 Tường rào 220 gạch đặc cao 3.4.3 VNĐ/m2 465.000 550.000 1,18 2m, gắn mảnh trai cả móng Quyết đinh số 01 /2013/QĐ-UBND, ngày 23 4 Cây cối, hoa màu phổ biến tháng 01 năm 2013 của UBND tỉnh Hải Dương 4.1 Vải VNĐ/Cây 300.000 350.000 1,17 4.2 Nhãn,(đk 20-25cm) VNĐ/Cây 350.000 400.000 1,14 4.3 Hồng xiêm VNĐ/Cây 102.000 120.000 1,18 Đường kính 4.4 Na VNĐ/Cây 210.000 250.000 1,19 tán: 2-3 4.5 Xoài VNĐ/Cây 250.000 280.000 1,12 m 4.6 Bưởi VNĐ/Cây 200.000 220.000 1,10 4.7 Doi VNĐ/Cây 240.000 300.000 1,25 4.8 Mít VNĐ/Cây 240.000 300.000 1,25 4.9 Đa, si, sung gốc VNĐ/Cây 130.000 150.000 1,15 Đường 4.10 Xanh, lộc vừng gốc VNĐ/Cây 100.000 120.000 1,20 kính Bàng, hoa sữa, bằng lăng, đa, gốc:9- 4.11 VNĐ/Cây 80.000 100.000 1,25 12 cm phượng vĩ 4.12 Xoan VNĐ/Cây 80.000 100.000 1,25 4.13 Đậu, đỗ lạc, ngô, khoai tây VNĐ/m2 5.000 6.000 1,20 4.14 Lúa VNĐ/m2 8.000 10.000 1,25 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 121 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Bảng 4.5: Ý kiến của người dân được phỏng vấn tại thị trấn Thanh Miện, huyện Thanh Miện về việc so sánh giữa đơn giá bồi thường do UBND tỉnh Hải Dương ban hành và đơn giá thay thế Tỷ lệ % đơn giá theo quy định Bằng giá Cao hơn giá Thấp hơn Tài sản của UBND thấp thay thế thay thế giá thay thế hơn so với giá thay thế Đất thổ cư x 35% - 70% Đất nông nghiệp x 50% - 70% Đất phi nông nghiệp x 10% - 40% Nhà cửa và vật kiến trúc x 20% - 45% Cây ăn quả và cấy lấy gỗ x 15% - 40% Lúa và hoa màu hàng năm x 15% - 20% Bảng 4.6: Kết quả khảo sát giá thay thế tại xã thị trấn Thanh Miện, huyện Thanh Miện, Hải Dương Đơn giá theo Khảo sát giá Chênh Đơn vị TT Các hạng mục QĐ của thị trường lệch Ghi chú tính UBND tỉnh (Giá thay thế) (lần) Quyết định 25/2012/QĐ-UBND, ngày 20/12/2012 của UBND 1 Đất tỉnh Hải Dương 1.1 Đất thổ cư Đất mặt đường VNĐ/m2 5.000.000 8.000.000 1,60 Đất trong ngõ VNĐ/m2 3.000.000 5.000.000 1,67 Đất còn lại VNĐ/m2 1.500.000 2.000.000 1,33 Đất sản xuất, kinh doanh 1.2 phi nông nghiệp Đất mặt đường VNĐ/m2 1.100.000 1.500.000 1,36 Đất trong ngõ VNĐ/m2 900.000 1.000.000 1,11 Đất còn lại VNĐ/m2 850.000 1.000.000 1,18 1.3 Đất NN Đất trồng cây hàng năm VNĐ/m2 60.000 120.000 2,00 Đất cây lâu năm VNĐ/m2 65.000 130.000 2,00 Đất nuôi trồng thủy sản VNĐ/m2 60.000 120.000 2,00 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 122 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Đơn giá theo Khảo sát giá Chênh Đơn vị TT Các hạng mục QĐ của thị trường lệch Ghi chú tính UBND tỉnh (Giá thay thế) (lần) Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày 19/01/2012 của UBND tỉnh Hải Dương, điều chỉnh Đơn giá nhà cửa, các công trình kiến trúc để đền bù giải phóng mặt bằng trên địa 2 Nhà cử a vật kiến trúc bàn tỉnh Hải Dương kèm theo QĐ số 2829/2007/QĐ-UBND, ngày 06 tháng 08 năm 2007 của UBND tỉnh Hải Dương với hệ số K=2.48 Nhà ở một tầng, tường gạch chỉ đặc, móng gạch 2.1 xấy được 2 tầng, có gia cố cọc tre. Tường xây 220 gạch đặc cao VNĐ/m2 2.1.1 3.6m, nền xi măng hoa 20 x 4.161.440 4.800.000 1,15 sàn 20. xây trát VTH Tường xây 220 gạch đặc cao VNĐ/m2 2.1.2 3.6m, nền xi măng hoa 30 x 4.230.880 5.000.000 1,18 sàn 30. xây trát VTH Tường xây 110 gạch đặc cao VNĐ/m2 2.1.3 3.6m, nền xi măng hoa 20 x 3.653.040 4.500.000 1,23 sàn 20. xây trát VTH Tường xây 110 gạch đặc cao VNĐ/m2 2.1.4 3.6m, nền gạch Ceramic 20 x 3.729.920 4.500.000 1,21 sàn 20. xây trát VTH Nhà ở 2 tầng, tường gạch 2.2 chỉ đặc, móng gạch có gia cố cọc tre. Tường xây 220 gạch đặc, nền VNĐ/m2 2.2.1 xi măng hoa 20 x 20. xây trát 4.555.760 5.200.000 1,14 sàn VTH Tường xây 220 gạch đặc, nền VNĐ/m2 2.2.2 lát gạch Ceramic, xây trát 4.625.200 5.500.000 1,19 sàn VTH Tường xây 220 gạch đặc, nền VNĐ/m2 2.2.3 xi măng hoa 20 x 20. xây trát 4.568.160 5.500.000 1,20 sàn VTH Tường xây 220 gạch đặc, nền VNĐ/m2 2.2.4 lát gạch Ceramic, xây trát 4.637.600 5.500.000 1,19 sàn VTH Nhà ở 3 tầng, tường gạch 2.3 chỉ đặc, móng gạch có gia cố cọc tre. Móng, tường gạch xây 220 VNĐ/m2 2.3.1 gạch đặc, nền xi măng hoa 20 4.754.160 6.000.000 1,26 sàn x 20. xây trát VTH Tường xây 220 gạch đặc đặc, VNĐ/m2 2.3.2 nền lát gạch Ceramic 30 x 4.823.600 6.000.000 1,24 sàn 30. xây trát VTH Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 123 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Đơn giá theo Khảo sát giá Chênh Đơn vị TT Các hạng mục QĐ của thị trường lệch Ghi chú tính UBND tỉnh (Giá thay thế) (lần) Móng BTCT, tường gạch đặc VNĐ/m2 2.3.3 220. nền lát gạch XM hoa 20 5.332.000 6.500.000 1,22 sàn x 20 xây trát VTH Móng BTCT, tường gạch đặc VNĐ/m2 2.3.4 220. nền lát gạch Ceramic 30 5.401.440 6.500.000 1,20 sàn x 30 xây trát VTH Nhà ở 4 tầng, khung BTCT, 2.4 đáy móng có gia cố cọc tre. Tường gạch xây 220 gạch VNĐ/m2 2.4.1 đặc, nền xi măng hoa 20 x 5.773.440 7.000.000 1,21 sàn 20. xây trát VXM Tường xây 220 gạch đặc đặc, VNĐ/m2 2.4.2 nền lát gạch Ceramic 30 x 5.835.440 7.000.000 1,20 sàn 30. xây trát VXM Tường gạch xây 110 gạch VNĐ/m2 2.4.3 đặc, nền xi măng hoa 20 x 5.513.040 6.500.000 1,18 sàn 20. xây trát VXM Tường xây 110 gạch đặc đặc, VNĐ/m2 2.4.4 nền lát gạch Ceramic 30 x 5.446.080 6.500.000 1,19 sàn 30. xây trát VXM Nhà phụ, nhà tạm, cấp 4. 2.5 tường xây gạch chỉ đặc, đáy móng không gia cố cọc tre Tường xây 220. cao2.5m, nền gạch chỉ hoặc láng VNĐ/m2 2.5.1 2.470.080 3.000.000 1,21 VXM, mái ngói, kết cấu tre, sàn không vỉ kèo Tường xây 220. cao2.5m, nền gạch xi măng hoa 20 x x VNĐ/m2 2.5.2 2.542.000 3.500.000 1,38 20. mái ngói, kết cấu tre, sàn không vỉ kèo Tường xây 220. cao2.5m, nền gạch chỉ hoặc láng VNĐ/m2 2.5.3 2.405.600 3.500.000 1,45 VXM, mái Fiblôximăng, kết sàn cấu tre, không vỉ kèo Các loại công trình kiến 3 trúc khác 3.1 Bể nước: 3.1.1 Bể nước đáy BTCT VNĐ/m3 1.726.080 2.500.000 1,45 3.1.2 Bể nước đáy xây gạch VNĐ/m3 1.579.760 2.500.000 1,58 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 124 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Đơn giá theo Khảo sát giá Chênh Đơn vị TT Các hạng mục QĐ của thị trường lệch Ghi chú tính UBND tỉnh (Giá thay thế) (lần) 3.2 Sân Sân bê tông gạch vỡ láng vữa 3.2.1 VNĐ/m2 250.282 300.000 1,20 XM cát 3.2.2 Sân lát gạch chỉ VNĐ/m2 418.574 500.000 1,19 3.2.3 Sân lát gạch lá nem VNĐ/m2 422.890 500.000 1,18 3.3 Nhà vệ sinh ngoài nhà Nhà vệ sinh tường xây gạch chỉ 220 cao 3.0m, đáy móng 3.3.1 không gia cố cọc tre, nền VNĐ/m2 3.541.440 4.000.000 1,13 gạch xi măng hoa 20 x 20. xây trát VTH Nhà vệ sinh tường xây gạch chỉ 220 cao 3.0m, đáy móng 3.3.2 không gia cố cọc tre, nền VNĐ/m2 3.610.880 4.000.000 1,11 gạchCeramic 30 x x30. xây trát VTH 3.4 Hàng rào 3.4.1 Hàng rào lưới B40 VNĐ/m2 99.200 120.000 1,21 3.4.2 Hàng rào thép gai 20x20 VNĐ/m2 49.600 60.000 1,21 Tường rào 220 gạch đặc cao 3.4.3 VNĐ/m2 465.000 550.000 1,18 2m, gắn mảnh trai cả móng Quyết đinh số 01 /2013/QĐ-UBND, ngày 23 4 Cây cối, hoa màu phổ biến tháng 01 năm 2013 của UBND tỉnh Hải Dương 4.1 Vải VNĐ/Cây 300.000 350.000 1,17 4.2 Nhãn,(đk 20-25cm) VNĐ/Cây 350.000 400.000 1,14 4.3 Hồng xiêm VNĐ/Cây 102.000 120.000 1,18 Đường kính 4.4 Na VNĐ/Cây 210.000 250.000 1,19 tán: 2-3 4.5 Xoài VNĐ/Cây 250.000 280.000 1,12 m 4.6 Bưởi VNĐ/Cây 200.000 220.000 1,10 4.7 Doi VNĐ/Cây 240.000 300.000 1,25 4.8 Mít VNĐ/Cây 240.000 300.000 1,25 4.9 Đa, si, sung gốc VNĐ/Cây 130.000 150.000 1,15 Đường 4.10 Xanh, lộc vừng gốc VNĐ/Cây 100.000 120.000 1,20 kính Bàng, hoa sữa, bằng lăng, đa, gốc:9- 4.11 VNĐ/Cây 80.000 100.000 1,25 12 cm phượng vĩ 4.12 Xoan VNĐ/Cây 80.000 100.000 1,25 4.13 Đậu, đỗ lạc, ngô, khoai tây VNĐ/m2 5.000 6.000 1,20 4.14 Lúa VNĐ/m2 8.000 10.000 1,25 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 125 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Bảng 4.7: Ý kiến của người dân được phỏng vấn tại xã Tứ Cường, huyện Thanh Miện, về việc so sánh giữa đơn giá bồi thường do UBND tỉnh Hải Dương ban hành và đơn giá thay thế Tỷ lệ % đơn giá Cao hơn theo quy định Bằng giá Thấp hơn Tài sản giá thay của UBND thấp thay thế giá thay thế thế hơn so với giá thay thế Đất thổ cư x 25% - 75% Đất nông nghiệp x 50% - 65% Đất phi nông nghiệp x 40% - 70% Nhà cửa và vật kiến trúc x 15% - 35% Cây ăn quả và cấy lấy gỗ x 10% - 35% Lúa và hoa màu hàng năm x 10% - 15% Bảng 4.8: Kết quả khảo sát giá thay thế tại xã Tứ Cường, huyện Thanh Miện, Hải Dương Đơn giá theo Khảo sát giá Chênh Đơn vị TT Các hạng mục QĐ của thị trường lệch Ghi chú tính UBND tỉnh (Giá thay thế) (lần) Quyết định 25/2012/QĐ-UBND, ngày 20/12/2012 của UBND 1 Đất tỉnh Hải Dương 1.1 Đất thổ cư Đất mặt đường VNĐ/m2 2.000.000 3.500.000 1,75 Đất trong ngõ VNĐ/m2 1.000.000 1.500.000 1,50 Đất còn lại VNĐ/m2 800.000 1.000.000 1,25 Đất sản xuất, kinh doanh 1.2 phi nông nghiệp Đất mặt đường VNĐ/m2 700.000 1.000.000 1,43 Đất trong ngõ VNĐ/m2 600.000 1.000.000 1,67 Đất còn lại VNĐ/m2 550.000 800.000 1,45 1.3 Đất NN Đất trồng cây hàng năm VNĐ/m2 60.000 120.000 2,00 Đất cây lâu năm VNĐ/m2 65.000 130.000 2,00 Đất nuôi trồng thủy sản VNĐ/m2 60.000 120.000 2,00 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 126 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Đơn giá theo Khảo sát giá Chênh Đơn vị TT Các hạng mục QĐ của thị trường lệch Ghi chú tính UBND tỉnh (Giá thay thế) (lần) Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày 19/01/2012 của UBND tỉnh Hải Dương, điều chỉnh Đơn giá nhà cửa, các công trình kiến trúc để đền bù giải phóng mặt bằng trên địa 2 Nhà cử a vật kiến trúc bàn tỉnh Hải Dương kèm theo QĐ số 2829/2007/QĐ-UBND, ngày 06 tháng 08 năm 2007 của UBND tỉnh Hải Dương với hệ số K=2.48 Nhà ở một tầng, tường gạch chỉ đặc, móng gạch 2.1 xấy được 2 tầng, có gia cố cọc tre. Tường xây 220 gạch đặc VNĐ/m2 2.1.1 cao 3.6m, nền xi măng hoa 4.161.440 4.800.000 1,15 sàn 20 x 20. xây trát VTH Tường xây 220 gạch đặc VNĐ/m2 2.1.2 cao 3.6m, nền xi măng hoa 4.230.880 5.000.000 1,18 sàn 30 x 30. xây trát VTH Tường xây 110 gạch đặc VNĐ/m2 2.1.3 cao 3.6m, nền xi măng hoa 3.653.040 4.500.000 1,23 sàn 20 x 20. xây trát VTH Tường xây 110 gạch đặc cao 3.6m, nền gạch VNĐ/m2 2.1.4 3.729.920 4.500.000 1,21 Ceramic 20 x 20. xây trát sàn VTH Nhà ở 2 tầng, tường gạch 2.2 chỉ đặc, móng gạch có gia cố cọc tre. Tường xây 220 gạch đặc, VNĐ/m2 2.2.1 nền xi măng hoa 20 x 20. 4.555.760 5.200.000 1,14 sàn xây trát VTH Tường xây 220 gạch đặc, VNĐ/m2 2.2.2 nền lát gạch Ceramic, xây 4.625.200 5.500.000 1,19 sàn trát VTH Tường xây 220 gạch đặc, VNĐ/m2 2.2.3 nền xi măng hoa 20 x 20. 4.568.160 5.500.000 1,20 sàn xây trát VTH Tường xây 220 gạch đặc, VNĐ/m2 2.2.4 nền lát gạch Ceramic, xây 4.637.600 5.500.000 1,19 sàn trát VTH Nhà ở 3 tầng, tường gạch 2.3 chỉ đặc, móng gạch có gia cố cọc tre. Móng, tường gạch xây 220 VNĐ/m2 2.3.1 gạch đặc, nền xi măng hoa 4.754.160 6.000.000 1,26 sàn 20 x 20. xây trát VTH Tường xây 220 gạch đặc VNĐ/m2 2.3.2 đặc, nền lát gạch Ceramic 4.823.600 6.000.000 1,24 sàn 30 x 30. xây trát VTH Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 127 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Đơn giá theo Khảo sát giá Chênh Đơn vị TT Các hạng mục QĐ của thị trường lệch Ghi chú tính UBND tỉnh (Giá thay thế) (lần) Móng BTCT, tường gạch VNĐ/m2 2.3.3 đặc 220. nền lát gạch XM 5.332.000 6.500.000 1,22 sàn hoa 20 x 20 xây trát VTH Móng BTCT, tường gạch đặc 220. nền lát gạch VNĐ/m2 2.3.4 5.401.440 6.500.000 1,20 Ceramic 30 x 30 xây trát sàn VTH Nhà ở 4 tầng, khung 2.4 BTCT, đáy móng có gia cố cọc tre. Tường gạch xây 220 gạch VNĐ/m2 2.4.1 đặc, nền xi măng hoa 20 x 5.773.440 7.000.000 1,21 sàn 20. xây trát VXM Tường xây 220 gạch đặc VNĐ/m2 2.4.2 đặc, nền lát gạch Ceramic 5.835.440 7.000.000 1,20 sàn 30 x 30. xây trát VXM Tường gạch xây 110 gạch VNĐ/m2 2.4.3 đặc, nền xi măng hoa 20 x 5.513.040 6.500.000 1,18 sàn 20. xây trát VXM Tường xây 110 gạch đặc VNĐ/m2 2.4.4 đặc, nền lát gạch Ceramic 5.446.080 6.500.000 1,19 sàn 30 x 30. xây trát VXM Nhà phụ, nhà tạm, cấp 4. tường xây gạch chỉ đặc, 2.5 đáy móng không gia cố cọc tre Tường xây 220. cao2.5m, nền gạch chỉ hoặc láng VNĐ/m2 2.5.1 2.470.080 3.000.000 1,21 VXM, mái ngói, kết cấu tre, sàn không vỉ kèo Tường xây 220. cao2.5m, nền gạch xi măng hoa 20 x VNĐ/m2 2.5.2 2.542.000 3.500.000 1,38 x 20. mái ngói, kết cấu tre, sàn không vỉ kèo Tường xây 220. cao2.5m, nền gạch chỉ hoặc láng VNĐ/m2 2.5.3 2.405.600 3.500.000 1,45 VXM, mái Fiblôximăng, sàn kết cấu tre, không vỉ kèo Các loại công trình kiến 3 trúc khác 3.1 Bể nước: 3.1.1 Bể nước đáy BTCT VNĐ/m3 1.726.080 2.500.000 1,45 3.1.2 Bể nước đáy xây gạch VNĐ/m3 1.579.760 2.500.000 1,58 3.2 Sân Sân bê tông gạch vỡ láng 3.2.1 VNĐ/m2 250.282 300.000 1,20 vữa XM cát 3.2.2 Sân lát gạch chỉ VNĐ/m2 418.574 500.000 1,19 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 128 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Đơn giá theo Khảo sát giá Chênh Đơn vị TT Các hạng mục QĐ của thị trường lệch Ghi chú tính UBND tỉnh (Giá thay thế) (lần) 3.2.3 Sân lát gạch lá nem VNĐ/m2 422.890 500.000 1,18 3.3 Nhà vệ sinh ngoài nhà Nhà vệ sinh tường xây gạch chỉ 220 cao 3.0m, đáy 3.3.1 móng không gia cố cọc tre, VNĐ/m2 3.541.440 4.000.000 1,13 nền gạch xi măng hoa 20 x 20. xây trát VTH Nhà vệ sinh tường xây gạch chỉ 220 cao 3.0m, đáy 3.3.2 móng không gia cố cọc tre, VNĐ/m2 3.610.880 4.000.000 1,11 nền gạchCeramic 30 x x30. xây trát VTH 3.4 Hàng rào 3.4.1 Hàng rào lưới B40 VNĐ/m2 99.200 120.000 1,21 3.4.2 Hàng rào thép gai 20x20 VNĐ/m2 49.600 60.000 1,21 Tường rào 220 gạch đặc 3.4.3 cao 2m, gắn mảnh trai cả VNĐ/m2 465.000 550.000 1,18 móng Cây cối, hoa màu phổ Quyết đinh số 01 /2013/QĐ-UBND, ngày 23 4 biến tháng 01 năm 2013 của UBND tỉnh Hải Dương 4.1 Vải VNĐ/Cây 300.000 350.000 1,17 4.2 Nhãn,(đk 20-25cm) VNĐ/Cây 350.000 400.000 1,14 4.3 Hồng xiêm VNĐ/Cây 102.000 120.000 1,18 Đường kính 4.4 Na VNĐ/Cây 210.000 250.000 1,19 tán: 2-3 4.5 Xoài VNĐ/Cây 250.000 280.000 1,12 m 4.6 Bưởi VNĐ/Cây 200.000 220.000 1,10 4.7 Doi VNĐ/Cây 240.000 300.000 1,25 4.8 Mít VNĐ/Cây 240.000 300.000 1,25 4.9 Đa, si, sung gốc VNĐ/Cây 130.000 150.000 1,15 Đường 4.10 Xanh, lộc vừng gốc VNĐ/Cây 100.000 120.000 1,20 kính Bàng, hoa sữa, bằng lăng, gốc:9- 4.11 VNĐ/Cây 80.000 100.000 1,25 12 cm đa, phượng vĩ 4.12 Xoan VNĐ/Cây 80.000 100.000 1,25 4.13 Đậu, đỗ lạc, ngô, khoai tây VNĐ/m2 5.000 6.000 1,20 4.14 Lúa VNĐ/m2 8.000 10.000 1,25 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 129 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Bảng 4.7: Ý kiến của người dân được phỏng vấn tại xã Cao Thắng, huyện Thanh Miện về việc so sánh giữa đơn giá bồi thường do UBND tỉnh Hải Dương ban hành và đơn giá thay thế Tỷ lệ % đơn giá theo quy định Bằng giá Cao hơn giá Thấp hơn Tài sản của UBND thấp thay thế thay thế giá thay thế hơn so với giá thay thế Đất thổ cư x 25% - 75% Đất nông nghiệp x 50% - 65% Đất phi nông nghiệp x 40% - 70% Nhà cửa và vật kiến trúc x 20% - 50% Cây ăn quả và cấy lấy gỗ x 20% - 45% Lúa và hoa màu hàng năm x 10% - 25% Bảng 4.8: Kết quả khảo sát giá thay thế tại xã Cao Thắng, huyện Thanh Miện, Hải Dương Đơn giá theo Khảo sát giá Chênh Đơn vị TT Các hạng mục QĐ của thị trường lệch Ghi chú tính UBND tỉnh (Giá thay thế) (lần) Quyết định 25/2012/QĐ-UBND, ngày 20/12/2012 của UBND 1 Đất tỉnh H ải Dương 1.1 Đất thổ cư Đất mặt đường VNĐ/m2 2.000.000 6.000.000 3,00 Đất trong ngõ VNĐ/m2 1.000.000 2.500.000 2,50 Đất còn lại VNĐ/m2 800.000 1.500.000 1,88 Đất sản xuất, kinh doanh phi 1.2 nông nghiệp Đất mặt đường VNĐ/m2 700.000 2.000.000 2,86 Đất trong ngõ VNĐ/m2 600.000 1.000.000 1,67 Đất còn lại VNĐ/m2 550.000 800.000 1,45 1.3 Đất NN Đất trồng cây hàng năm VNĐ/m2 60.000 120.000 2,00 Đất cây lâu năm VNĐ/m2 65.000 130.000 2,00 Đất nuôi trồng thủy sản VNĐ/m2 60.000 120.000 2,00 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 130 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Đơn giá theo Khảo sát giá Chênh Đơn vị TT Các hạng mục QĐ của thị trường lệch Ghi chú tính UBND tỉnh (Giá thay thế) (lần) Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày 19/01/2012 của UBND tỉnh Hải Dương, điều chỉnh Đơn giá nhà cửa, các công trình kiến trúc để đền bù giải phóng mặt bằng trên địa 2 Nhà cử a vật kiến trúc bàn tỉnh Hải Dương kèm theo QĐ số 2829/2007/QĐ-UBND, ngày 06 tháng 08 năm 2007 của UBND tỉnh Hải Dương với hệ số K=2.48 Nhà ở một tầng, tường gạch 2.1 chỉ đặc, móng gạch xấy được 2 tầng, có gia cố cọc tre. Tường xây 220 gạch đặc cao VNĐ/m2 2.1.1 3.6m, nền xi măng hoa 20 x 4.161.440 4.800.000 1,15 sàn 20. xây trát VTH Tường xây 220 gạch đặc cao VNĐ/m2 2.1.2 3.6m, nền xi măng hoa 30 x 4.230.880 5.000.000 1,18 sàn 30. xây trát VTH Tường xây 110 gạch đặc cao VNĐ/m2 2.1.3 3.6m, nền xi măng hoa 20 x 3.653.040 4.500.000 1,23 sàn 20. xây trát VTH Tường xây 110 gạch đặc cao VNĐ/m2 2.1.4 3.6m, nền gạch Ceramic 20 x 3.729.920 4.500.000 1,21 sàn 20. xây trát VTH Nhà ở 2 tầng, tường gạch chỉ 2.2 đặc, móng gạch có gia cố cọc tre. Tường xây 220 gạch đặc, nền VNĐ/m2 2.2.1 xi măng hoa 20 x 20. xây trát 4.555.760 5.200.000 1,14 sàn VTH Tường xây 220 gạch đặc, nền VNĐ/m2 2.2.2 lát gạch Ceramic, xây trát 4.625.200 5.500.000 1,19 sàn VTH Tường xây 220 gạch đặc, nền VNĐ/m2 2.2.3 xi măng hoa 20 x 20. xây trát 4.568.160 5.500.000 1,20 sàn VTH Tường xây 220 gạch đặc, nền VNĐ/m2 2.2.4 lát gạch Ceramic, xây trát 4.637.600 5.500.000 1,19 sàn VTH Nhà ở 3 tầng, tường gạch chỉ 2.3 đặc, móng gạch có gia cố cọc tre. Móng, tường gạch xây 220 VNĐ/m2 2.3.1 gạch đặc, nền xi măng hoa 20 4.754.160 6.000.000 1,26 sàn x 20. xây trát VTH Tường xây 220 gạch đặc đặc, VNĐ/m2 2.3.2 nền lát gạch Ceramic 30 x 30. 4.823.600 6.000.000 1,24 sàn xây trát VTH Móng BTCT, tường gạch đặc VNĐ/m2 2.3.3 220. nền lát gạch XM hoa 20 x 5.332.000 6.500.000 1,22 sàn 20 xây trát VTH Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 131 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Đơn giá theo Khảo sát giá Chênh Đơn vị TT Các hạng mục QĐ của thị trường lệch Ghi chú tính UBND tỉnh (Giá thay thế) (lần) Móng BTCT, tường gạch đặc VNĐ/m2 2.3.4 220. nền lát gạch Ceramic 30 x 5.401.440 6.500.000 1,20 sàn 30 xây trát VTH Nhà ở 4 tầng, khung BTCT, 2.4 đáy móng có gia cố cọc tre. Tường gạch xây 220 gạch đặc, 2.4.1 VNĐ/m2 nền xi măng hoa 20 x 20. xây 5.773.440 7.000.000 1,21 sàn trát VXM Tường xây 220 gạch đặc đặc, 2.4.2 VNĐ/m2 nền lát gạch Ceramic 30 x 30. 5.835.440 7.000.000 1,20 sàn xây trát VXM Tường gạch xây 110 gạch đặc, 2.4.3 VNĐ/m2 nền xi măng hoa 20 x 20. xây 5.513.040 6.500.000 1,18 sàn trát VXM Tường xây 110 gạch đặc đặc, 2.4.4 VNĐ/m2 nền lát gạch Ceramic 30 x 30. 5.446.080 6.500.000 1,19 sàn xây trát VXM Nhà phụ, nhà tạm, cấp 4. 2.5 tường xây gạch chỉ đặc, đáy móng không gia cố cọc tre Tường xây 220. cao2.5m, nền 2.5.1 VNĐ/m2 gạch chỉ hoặc láng VXM, mái 2.470.080 3.000.000 1,21 sàn ngói, kết cấu tre, không vỉ kèo Tường xây 220. cao2.5m, nền 2.5.2 gạch xi măng hoa 20 x x 20. VNĐ/m2 2.542.000 3.500.000 1,38 mái ngói, kết cấu tre, không vỉ sàn kèo Tường xây 220. cao2.5m, nền 2.5.3 gạch chỉ hoặc láng VXM, mái VNĐ/m2 2.405.600 3.500.000 1,45 Fiblôximăng, kết cấu tre, sàn không vỉ kèo Các loại công trình kiến trúc 3 khác 3.1 Bể nước: 3.1.1 Bể nước đáy BTCT VNĐ/m3 1.726.080 2.500.000 1,45 3.1.2 Bể nước đáy xây gạch VNĐ/m3 1.579.760 2.500.000 1,58 3.2 Sân Sân bê tông gạch vỡ láng vữa 3.2.1 VNĐ/m2 250.282 300.000 1,20 XM cát 3.2.2 Sân lát gạch chỉ VNĐ/m2 418.574 500.000 1,19 3.2.3 Sân lát gạch lá nem VNĐ/m2 422.890 500.000 1,18 3.3 Nhà vệ sinh ngoài nhà Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 132 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Đơn giá theo Khảo sát giá Chênh Đơn vị TT Các hạng mục QĐ của thị trường lệch Ghi chú tính UBND tỉnh (Giá thay thế) (lần) Nhà vệ sinh tường xây gạch chỉ 220 cao 3.0m, đáy móng 3.3.1 không gia cố cọc tre, nền gạch VNĐ/m2 3.541.440 4.000.000 1,13 xi măng hoa 20 x 20. xây trát VTH Nhà vệ sinh tường xây gạch chỉ 220 cao 3.0m, đáy móng 3.3.2 không gia cố cọc tre, nền VNĐ/m2 3.610.880 4.000.000 1,11 gạchCeramic 30 x x30. xây trát VTH 3.4 Hàng rào 3.4.1 Hàng rào lưới B40 VNĐ/m2 99.200 120.000 1,21 3.4.2 Hàng rào thép gai 20x20 VNĐ/m2 49.600 60.000 1,21 Tường rào 220 gạch đặc cao 3.4.3 VNĐ/m2 465.000 550.000 1,18 2m, gắn mảnh trai cả móng Quyết đinh số 01 /2013/QĐ-UBND, ngày 23 4 Cây cối, hoa màu phổ biến tháng 01 năm 2013 của UBND tỉnh Hải Dương 4.1 Vải VNĐ/Cây 300.000 350.000 1,17 4.2 Nhãn,(đk 20-25cm) VNĐ/Cây 350.000 400.000 1,14 4.3 Hồng xiêm VNĐ/Cây 102.000 120.000 1,18 Đường kính 4.4 Na VNĐ/Cây 210.000 250.000 1,19 tán: 2-3 4.5 Xoài VNĐ/Cây 250.000 280.000 1,12 m 4.6 Bưởi VNĐ/Cây 200.000 220.000 1,10 4.7 Doi VNĐ/Cây 240.000 300.000 1,25 4.8 Mít VNĐ/Cây 240.000 300.000 1,25 4.9 Đa, si, sung gốc VNĐ/Cây 130.000 150.000 1,15 Đường 4.10 Xanh, lộc vừng gốc VNĐ/Cây 100.000 120.000 1,20 kính gốc:9- Bàng, hoa sữa, bằng lăng, đa, 4.11 VNĐ/Cây 80.000 100.000 1,25 12 cm phượng vĩ 4.12 Xoan VNĐ/Cây 80.000 100.000 1,25 4.13 Đậu, đỗ lạc, ngô, khoai tây VNĐ/m2 5.000 6.000 1,20 4.14 Lúa VNĐ/m2 8.000 10.000 1,25 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 133 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Bảng 4.9: Ý kiến của người dân được phỏng vấn tại xã Quang Hưng, huyện Phù Cừ về việc so sánh giữa đơn giá bồi thường do UBND tỉnh Hưng Yên ban hành và đơn giá thay thế Tỷ lệ % đơn giá Cao hơn Thấp hơn theo quy định Bằng giá Tài sản giá thay giá thay của UBND thấp thay thế thế thế hơn so với giá thay thế Đất thổ cư x 25% - 75% Đất nông nghiệp x 45% - 70% Đất phi nông nghiệp x 35% - 65% Nhà cửa và vật kiến trúc x 20% - 45% Cây ăn quả và cấy lấy gỗ x 10% - 40% Lúa và hoa màu hàng năm x 10% - 20% Bảng 4.10: Kết quả khảo sát giá thay thế tại xã Quang Hưng, huyện Phù Cừ, Hưng Yên Đơn giá Khảo sát giá Chênh Đơn vị theo QĐ thị trường TT Các hạng mục lệch Ghi chú tính của UBND (Giá thay (lần) tỉnh thế) Quyết định số 24//2012/QĐ-UBND, ngày 28/12/2012 của 1 Đất UBND tỉnh Hưng Yên 1.1 Đất thổ cư Mặt đường VNĐ/m2 2.000.000 7.000.000 3,50 Đất trong ngõ VNĐ/m2 1.000.000 3.000.000 3,00 Đất còn lại VNĐ/m2 800.000 1.500.000 1,88 Đất sản xuất, kinh doanh 1.2 phi nông nghiệp Mặt đường VNĐ/m2 700.000 2.000.000 2,86 Đất trong ngõ VNĐ/m2 600.000 1.500.000 2,50 Đất còn lại VNĐ/m2 550.000 1.000.000 1,82 1.3 Đất NN Đất trồng cây hàng năm VNĐ/m2 61.000 130.000 2,13 Đất cây lâu năm VNĐ/m2 73.000 150.000 2,05 Đất nuôi trồng thủy sản VNĐ/m2 61.000 130.000 2,13 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 134 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Đơn giá Khảo sát giá Chênh Đơn vị theo QĐ thị trường TT Các hạng mục lệch Ghi chú tính của UBND (Giá thay (lần) tỉnh thế) Quyết định 19/TB-SXXD, ngày 14 tháng 2 2 Nhà cử a vật kiến trúc năm 2012 của UBND tỉnh Hưng Yên Nhà xây gạch 1 tầng không có khung chịu lực BTCT, tường xây gạch 220. mái 2.1 BTCT, nền VXM cát vàng (chiều cao TB 1 tầng <=4,5m) Chiều cao nhà từ 4.2 đến 2.1.1 VNĐ/m2 2.776.000 3.500.000 1,26 4.5m Chiều cao nhà từ 3.8 đến 2.1.2 VNĐ/m2 2.644.000 3.500.000 1,32 3.9m Chiều cao nhà từ 3,5 đến 2.1.3 VNĐ/m2 2.578.000 3.000.000 1,16 3,6m Chiều cao nhà từ 3.2 đến 2.1.4 VNĐ/m2 2.512.000 3.000.000 1,19 3.3m Chiều cao nhà từ 3.0 đến 2.1.5 VNĐ/m2 2.468.000 3.000.000 1,22 3.1m Nhà xây gạch 2 tầng không có khung chịu lực BTCT, tường xây gạch 220. mái 2.2 BTCT, nền VXM cát vàng (chiều cao TB 1 tầng <=4,5m) Chiều cao nhà từ 4.2 đến 2.2.1 VNĐ/m2 2.969.000 3.500.000 1,18 4.5m Chiều cao nhà từ 3.8 đến 2.2.2 VNĐ/m2 2.789.000 3.500.000 1,25 3.9m Chiều cao nhà từ 3,5 đến 2.2.3 VNĐ/m2 2.699.000 3.500.000 1,30 3,6m Chiều cao nhà từ 3.2 đến 2.2.4 VNĐ/m2 2.609.000 3.500.000 1,34 3.3m Chiều cao nhà từ 3.0 đến 2.2.5 VNĐ/m2 2.549.000 3.500.000 1,37 3.1m Nhà xây gạch 2 -3 tầng có khung chịu lực BTCT, tường xây gạch 220. mái 2.3 BTCT, nền VXM cát vàng (chiều cao TB 1 tầng <=4,5m) Chiều cao nhà từ 4.2 đến 2.3.1 VNĐ/m2 3.253.000 4.500.000 1,38 4.5m Chiều cao nhà từ 3.8 đến 2.3.2 VNĐ/m2 3.070.000 4.200.000 1,37 3.9m Chiều cao nhà từ 3,5 đến 2.3.3 VNĐ/m2 2.977.000 4.500.000 1,51 3,6m Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 135 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Đơn giá Khảo sát giá Chênh Đơn vị theo QĐ thị trường TT Các hạng mục lệch Ghi chú tính của UBND (Giá thay (lần) tỉnh thế) Chiều cao nhà từ 3.2 đến 2.3.4 VNĐ/m2 2.887.000 4.000.000 1,39 3.3m Chiều cao nhà từ 3.0 đến 2.3.5 VNĐ/m2 2.827.000 4.200.000 1,49 3.1m Nhà xây gạch 4 tầng có khung chịu lực BTCT, tường xây gạch 220. mái 2.4 BTCT, nền VXM cát vàng (chiều cao TB 1 tầng <=4,5m) Chiều cao nhà từ 4.2 đến 2.4.1 VNĐ/m2 3.425.000 4.200.000 1,23 4.5m Chiều cao nhà từ 3.8 đến 2.4.2 VNĐ/m2 3.242.000 4.400.000 1,36 3.9m Chiều cao nhà từ 3,5 đến 2.4.3 VNĐ/m2 3.149.000 4.000.000 1,27 3,6m Chiều cao nhà từ 3.2 đến 2.4.4 VNĐ/m2 3.059.000 3.800.000 1,24 3.3m Chiều cao nhà từ 3.0 đến 2.4.5 VNĐ/m2 3.119.476 4.000.000 1,28 3.1m Công trình bán kiên cố nhà 1 tầng. Tường xây gạch 2.5 cao<=4m, nền vữa xi măng cát vàng, tường xây 220. trát phẳng, quét vôi ve 2.5.1 Lợp mái tôn VNĐ/m2 1.344.000 2.000.000 1,49 2.5.2 Lợp mái ngói VNĐ/m2 1.300.000 1.600.000 1,23 2.5.3 Mái lợp Fiblo xi măng VNĐ/m2 1.235.000 1.500.000 1,21 2.5.4 Mái lợp dạ, giấy dầu VNĐ/m2 1.169.000 1.400.000 1,20 Các loại công trình kiến 3 trúc khác 3.1 Bể nước: Bể chứa nước ăn có mặt 3.1.1 BTCT, bể tự hoại, bể ngầ m VNĐ/m3 552.000 800.000 1,45 có nắp Bể chứa nước không có nắp 3.1.2 VNĐ/m3 476.100 600.000 1,26 đậ y 3.2 Sân 3.2.1 Sân, lối đi láng vữa XMCV VNĐ/m2 40.250 50.000 1,24 3.2.2 Sân bê tông dày 10 cm VNĐ/m2 86.250 120.000 1,39 Nhà vệ sinh thường, xây 3.3 gạch chỉ 220 hoặc gạch pa- panh có bể tự hoại, bệ xí Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 136 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Đơn giá Khảo sát giá Chênh Đơn vị theo QĐ thị trường TT Các hạng mục lệch Ghi chú tính của UBND (Giá thay (lần) tỉnh thế) bằng BTCT cáo<=3m, nhà tắm xây tường 220. chát phẳng quét vôi ve 3.3.1 Mái BTCT VNĐ/m2 819.000 1.200.000 1,47 3.3.2 Mái lợp ngói VNĐ/m2 765.000 1.000.000 1,31 3.3.3 Mái lợp Fiblo xi măng VNĐ/m2 524.000 800.000 1,53 3.3.4 Mái lợp dạ, giấy dầu VNĐ/m2 524.000 800.000 1,53 3.4 Hàng rào Hàng rào hoa sắt dẹt a<=15 3.4.1 VNĐ/m2 235.750 300.000 1,27 cm Hàng rào hoa sắt vuông 16 x 3.4.2 VNĐ/m2 414.000 600.000 1,45 16 có a<=15cm 3.5 Giếng 3.5.1 Giếng khơi VNĐ/Cái 793.500 1.000.000 1,26 3.5.2 Giếng khoan UNICEP VNĐ/Cái 1.104.000 1.500.000 1,36 Quyết định 103/TB-STC ngày 02 tháng 10 4 Cây cối, hoa màu phổ biến năm 2012 của UBND tỉnh Hưng Yên 4.1 Lúa VNĐ/m2 10.000 12.000 1,20 4.2 Đậu, đỗ lạc, ngô, khoai tây VNĐ/m2 10.000 12.000 1,20 4.3 Chuối VNĐ/cây 60.000 80.000 1,33 4.4 Vải, Mít, sấu VNĐ/cây 250.000 300.000 1,20 Đk gốc: 4.5 Nhãn (đk 20-25cm) VNĐ/cây 1.800.000 2.000.000 1,11 7-12 cm 4.6 Cam , quýt, bưởi khác VNĐ/cây 500.000 700.000 1,40 Dọc, ổi, thị, Sung, vối, khế, 4.7 chay, nhót, trứng gà, hồng VNĐ/cây 70.000 100.000 1,43 xiêm Bàng, phượng vĩ, bằng lăng, 4.8 hoa sữa, trứng cá,liễu, thị, VNĐ/cây 90.000 100.000 1,11 Đk gốc: dâu da xoan. 11-13 cm 4.9 Các loại cây cau cảnh, dừa VNĐ/cây 130.000 150.000 1,15 4.10 Sanh, lộc vừng, đa, vạn tuế VNĐ/cây 120.000 150.000 1,25 ĐK gốc: 4.11 Đào cảnh VNĐ/cây 150.000 200.000 1,33 7-10 cm 4.12 Xoài VNĐ/cây 250.000 280.000 1,12 ĐK gốc: Bạch đàn, thông, keo, xoan, 4.13 VNĐ/cây 80.000 180.000 2,25 11-13 xà cừ, phi lao, vú sữa, Sưa cm Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 137 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Bảng 4.11: Ý kiến của người dân được phỏng vấn tại xã Đoàn Đào, huyện Phù Cừ về việc so sánh giữa đơn giá bồi thường do UBND tỉnh Hưng Yên ban hành và đơn giá thay thế Tỷ lệ % đơn giá theo quy định Bằng giá Cao hơn giá Thấp hơn Tài sản của UBND thấp thay thế thay thế giá thay thế hơn so với giá thay thế Đất thổ cư x 30% - 75% Đất nông nghiệp x 50% - 70% Đất phi nông nghiệp x 40% - 70% Nhà cửa và vật kiến trúc x 20% - 40% Cây ăn quả và cấy lấy gỗ x 10% - 35% Lúa và hoa màu hàng năm x 10% - 25% Bảng 4.12: Kết quả khảo sát giá thay thế tại xã Đoàn Đào, huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên Đơn giá Khảo sát giá Chênh Đơn vị theo QĐ thị trường TT Các hạng mục lệch Ghi chú tính của UBND (Giá thay (lần) tỉnh thế) Quyết định số 24//2012/QĐ-UBND, ngày 28/12/2012 của 1 Đất UBND tỉnh Hưng Yên 1.1 Đất thổ cư Mặt đường VNĐ/m2 2.000.000 5.500.000 2,75 Đất trong ngõ VNĐ/m2 1.000.000 2.500.000 2,50 Đất còn lại VNĐ/m2 800.000 1.500.000 1,88 1.2 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp Mặt đường VNĐ/m2 700.000 2.000.000 2,86 Đất trong ngõ VNĐ/m2 600.000 1.500.000 2,50 Đất còn lại VNĐ/m2 550.000 1.000.000 1,82 1.3 Đất NN Đất trồng cây hàng năm VNĐ/m2 61.000 130.000 2,13 Đất cây lâu năm VNĐ/m2 73.000 150.000 2,05 Đất nuôi trồng thủy sản VNĐ/m2 61.000 130.000 2,13 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 138 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Đơn giá Khảo sát giá Chênh Đơn vị theo QĐ thị trường TT Các hạng mục lệch Ghi chú tính của UBND (Giá thay (lần) tỉnh thế) Quyết định 19/TB-SXXD, ngày 14 tháng 2 2 Nhà cử a vật kiến trúc năm 2012 của UBND tỉnh Hưng Yên Nhà xây gạch 1 tầng không có khung chịu lực BTCT, tường 2.1 xây gạch 220. mái BTCT, nền VXM cát vàng (chiều cao TB 1 tầng <=4,5m) 2.1.1 Chiều cao nhà từ 4.2 đến 4.5m VNĐ/m2 2.776.000 3.500.000 1,26 2.1.2 Chiều cao nhà từ 3.8 đến 3.9m VNĐ/m2 2.644.000 3.500.000 1,32 2.1.3 Chiều cao nhà từ 3,5 đến 3,6m VNĐ/m2 2.578.000 3.000.000 1,16 2.1.4 Chiều cao nhà từ 3.2 đến 3.3m VNĐ/m2 2.512.000 3.000.000 1,19 2.1.5 Chiều cao nhà từ 3.0 đến 3.1m VNĐ/m2 2.468.000 3.000.000 1,22 Nhà xây gạch 2 tầng không có khung chịu lực BTCT, tường 2.2 xây gạch 220. mái BTCT, nền VXM cát vàng (chiều cao TB 1 tầng <=4,5m) 2.2.1 Chiều cao nhà từ 4.2 đến 4.5m VNĐ/m2 2.969.000 3.500.000 1,18 2.2.2 Chiều cao nhà từ 3.8 đến 3.9m VNĐ/m2 2.789.000 3.500.000 1,25 2.2.3 Chiều cao nhà từ 3,5 đến 3,6m VNĐ/m2 2.699.000 3.500.000 1,30 2.2.4 Chiều cao nhà từ 3.2 đến 3.3m VNĐ/m2 2.609.000 3.500.000 1,34 2.2.5 Chiều cao nhà từ 3.0 đến 3.1m VNĐ/m2 2.549.000 3.500.000 1,37 Nhà xây gạch 2 -3 tầng có khung chịu lực BTCT, tường 2.3 xây gạch 220. mái BTCT, nền VXM cát vàng (chiều cao TB 1 tầng <=4,5m) 2.3.1 Chiều cao nhà từ 4.2 đến 4.5m VNĐ/m2 3.253.000 4.500.000 1,38 2.3.2 Chiều cao nhà từ 3.8 đến 3.9m VNĐ/m2 3.070.000 4.200.000 1,37 2.3.3 Chiều cao nhà từ 3,5 đến 3,6m VNĐ/m2 2.977.000 4.500.000 1,51 2.3.4 Chiều cao nhà từ 3.2 đến 3.3m VNĐ/m2 2.887.000 4.000.000 1,39 2.3.5 Chiều cao nhà từ 3.0 đến 3.1m VNĐ/m2 2.827.000 4.200.000 1,49 Nhà xây gạch 4 tầng có khung chịu lực BTCT, tường xây 2.4 gạch 220. mái BTCT, nền VXM cát vàng (chiều cao TB 1 tầng <=4,5m) 2.4.1 Chiều cao nhà từ 4.2 đến 4.5m VNĐ/m2 3.425.000 4.200.000 1,23 Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 139 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Đơn giá Khảo sát giá Chênh Đơn vị theo QĐ thị trường TT Các hạng mục lệch Ghi chú tính của UBND (Giá thay (lần) tỉnh thế) 2.4.2 Chiều cao nhà từ 3.8 đến 3.9m VNĐ/m2 3.242.000 4.400.000 1,36 2.4.3 Chiều cao nhà từ 3,5 đến 3,6m VNĐ/m2 3.149.000 4.000.000 1,27 2.4.4 Chiều cao nhà từ 3.2 đến 3.3m VNĐ/m2 3.059.000 3.800.000 1,24 2.4.5 Chiều cao nhà từ 3.0 đến 3.1m VNĐ/m2 3.119.476 4.000.000 1,28 Công trình bán kiên cố nhà 1 tầng. Tường xây gạch 2.5 cao<=4m, nền vữa xi măng cát vàng, tường xây 220. trát phẳng, quét vôi ve 2.5.1 Lợp mái tôn VNĐ/m2 1.344.000 2.000.000 1,49 2.5.2 Lợp mái ngói VNĐ/m2 1.300.000 1.600.000 1,23 2.5.3 Mái lợp Fiblo xi măng VNĐ/m2 1.235.000 1.500.000 1,21 2.5.4 Mái lợp dạ, giấy dầu VNĐ/m2 1.169.000 1.400.000 1,20 Các loại công trình kiến trúc 3 khác 3.1 Bể nước: Bể chứa nước ăn có mặt BTCT, 3.1.1 VNĐ/m3 552.000 800.000 1,45 bể tự hoại, bể ngầ m có nắp 3.1.2 Bể chứa nước không có nắp đậy VNĐ/m3 476.100 600.000 1,26 3.2 Sân 3.2.1 Sân, lối đi láng vữa XMCV VNĐ/m2 40.250 50.000 1,24 3.2.2 Sân bê tông dày 10 cm VNĐ/m2 86.250 120.000 1,39 Nhà vệ sinh thường, xây gạch chỉ 220 hoặc gạch pa-panh có 3.3 bể tự hoại, bệ xí bằng BTCT cáo<=3m, nhà tắm xây tường 220. chát phẳng quét vôi ve 3.3.1 Mái BTCT VNĐ/m2 819.000 1.200.000 1,47 3.3.2 Mái lợp ngói VNĐ/m2 765.000 1.000.000 1,31 3.3.3 Mái lợp Fiblo xi măng VNĐ/m2 524.000 800.000 1,53 3.3.4 Mái lợp dạ, giấy dầu VNĐ/m2 524.000 800.000 1,53 3.4 Hàng rào 3.4.1 Hàng rào hoa sắt dẹt a<=15 cm VNĐ/m2 235.750 300.000 1,27 Hàng rào hoa sắt vuông 16 x 16 3.4.2 VNĐ/m2 414.000 600.000 1,45 có a<=15cm 3.5 Giếng Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 140 Kế hoạch Tái định cư cho 4 cầu trên Quốc lộ 38B Đơn giá Khảo sát giá Chênh Đơn vị theo QĐ thị trường TT Các hạng mục lệch Ghi chú tính của UBND (Giá thay (lần) tỉnh thế) 3.5.1 Giếng khơi VNĐ/Cái 793.500 1.000.000 1,26 3.5.2 Giếng khoan UNICEP VNĐ/Cái 1.104.000 1.500.000 1,36 Quyết định 103/TB-STC ngày 02 tháng 10 4 Cây cối, hoa màu phổ biến năm 2012 của UBND tỉnh Hưng Yên 4.1 Lúa VNĐ/m2 10.000 12.000 1,20 4.2 Đậu, đỗ lạc, ngô, khoai tây VNĐ/m2 10.000 12.000 1,20 4.3 Chuối VNĐ/cây 60.000 80.000 1,33 4.4 Vải, Mít, sấu VNĐ/cây 250.000 300.000 1,20 Đk gốc: 4.5 Nhãn (đk 20-25cm) VNĐ/cây 1.800.000 2.000.000 1,11 7-12 cm 4.6 Cam , quýt, bưởi khác VNĐ/cây 500.000 700.000 1,40 Dọc, ổi, thị, Sung, vối, khế, 4.7 VNĐ/cây 70.000 100.000 1,43 chay, nhót, trứng gà, hồng xiêm Bàng, phượng vĩ, bằng lăng, hoa 4.8 sữa, trứng cá,liễu, thị, dâu da VNĐ/cây 90.000 100.000 1,11 Đk gốc: xoan. 11-13 cm 4.9 Các loại cây cau cảnh, dừa VNĐ/cây 130.000 150.000 1,15 4.10 Sanh, lộc vừng, đa, vạn tuế VNĐ/cây 120.000 150.000 1,25 ĐK gốc: 4.11 Đào cảnh VNĐ/cây 150.000 200.000 1,33 7-10 cm 4.12 Xoài VNĐ/cây 250.000 280.000 1,12 ĐK gốc: Bạch đàn, thông, keo, xoan, xà 4.13 VNĐ/cây 80.000 180.000 2,25 11-13 cừ, phi lao, vú sữa, Sưa cm Được lập bởi: Chi nhánh Hà Nội E.P.C Co., Ltd 141